Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tim nhập viện - Hồ Huỳnh Quang Trí
Trường hợp lâm sàng
• Bệnh nhân nam, 71 tuổi.
• Nhập viện (cấp cứu ICU) vì mệt, khó thở cả khi nghỉ.
• Lâm sàng: HA 85/60 mm Hg; Phổi ran ẩm 2 đáy; Đầu chi lạnh.
• Tiền sử: NMCT thành trước cách 7 năm; Phẫu thuật bắc cầu
ĐMV (3 cầu) cách 3 năm.
• Đang điều trị: Lisinopril 10 mg/ngày; Bisoprolol 5 mg/ngày;
Aspirin 81 mg/ngày; Atorvastatin 20 mg/ngày.
• Siêu âm tim: LVEDD 60 mm; EF 22% (Simpson); Hở van 2 lá 2/4.
• Xử trí: Tạm ngưng bisoprolol và lisinopril; Truyền TM dobutamin
6 g/kg/min (72 giờ); Furosemide TM uống.
333), n (%) P value
Xuất huyết 5 (1.5) 12 (3.6) NS
nặng 1 (0.3)* 1 (0.3)† NS
nhẹ 4 (1.2) 11 (3.3) NS
Tụ máu chỗ tiêm 24 (7.2) 42 (12.6) 0.027
Tổng số BN có biến cố ngoại ý 152 (45.8) 179 (53.8) 0.044
Tác dụng ngoại ý có thể do thuốc 7 (2.1) 30 (9.0) 0.00013
Tử vong 9 (2.7) 15 (4.5) NS
Nghiên cứu THE-PRINCE:
Enoxaparin trên bệnh nhân nội khoa
PRIME1 86% UFH (5,000 IU t.i.d.)
Enox. (40 mg q.d.)
THE-PRINCE2 19% UFH (5.000 IU, t.i.d.)
Enox. (40 mg q.d.)
Hillbom, et al.3 43% UFH (5.000 IU, t.i.d.)
Enox. (40 mg q.d.)
1.4* (n=443)
0.2 (n=442)
Nghiên cứu RRR Điều trị dự phòng BN bị TTHKTM (%)
10.4† (n=212)
8.4 (n=339)
34.7† (n=72)
19.7 (n=76)
R
19
43
1. Lechler E et al. Haemostasis 1996;26 (Suppl 2):49–56
2. Kleber FX et al. Am Heart J 2003;145:614–21
3. Hillbom M et al. Acta Neurol Scand 2002;106:84–92
P<0.001 khi
đánh giá
ngang bằng
P=0.015 khi
đánh giá
ngang bằng
P=0.044
Enoxaparin vs heparin KPĐ (UFH) trên BN nội khoa:
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
*VTE ngày 7; †VTE ngày 10
1. Lechler E et al. Haemostasis 1996;26 (Suppl 2):49–56
2. Kleber FX et al. Am Heart J 2003;145:614–21
3. Hillbom M et al. Acta Neurol Scand 2002;106:84–92
PRIME1 UFH (5,000 IU t.i.d.)
Enox. (40 mg q.d.)
THE-PRINCE2 UFH (5,000 IU, t.i.d.)
Enox. (40 mg q.d.)
Hillbom, et al.3 UFH (5,000 IU, t.i.d.)
Enox. (40 mg q.d.)
1.5 (n=482)
0.4 (n=477)
Nghiên cứu Điều trị dự phòng BN bị chảy máu nặng (%)
0.3 (n=333)
0.3 (n=332)
0 (n=106)
0.9 (n=106)
P<0.001 khi
đánh giá
ngang bằng
P=0.015 khi
đánh giá
ngang bằng
P=0.044
Enoxaparin vs heparin KPĐ (UFH) trên BN nội khoa:
Chảy máu nặng
TTHKTM ở bệnh nhân nằm ICU
• Khảo sát trên 251 bệnh nhân nhập khoa ICU vì suy tim.
Cook et al. Crit Care Med. 2005;33:1565-1571.
0
2
4
6
8
10
Tỉ lệ mắc HKTM sâu / TTĐMP
T
ỉ
lệ
B
N
m
ắ
c
(
%
)
> 3×
Nguy cơ
tương đối
tăng hơn
3 lần
9.6%
sau 8 ngày
nằm ICU 2.7
%
lúc mới nhập
khoa ICU
TTHKTM ở bệnh nhân nằm ICU
• Hơn 33% bệnh nhân nằm khoa ICU nội không được điều trị dự
phòng bị TTHKTM.
• Khoảng 30% bệnh nhân nằm khoa ICU nội và ngoại không
được điều trị dự phòng bị TTHKTM trong vòng 1 tuần đầu sau
khi nhập khoa.
• 63% các ca HKTM sâu và 70% các ca chết do thuyên tắc ĐMP
(xác định khi mổ xác) xảy ra trong ICU đã không được chẩn
đoán trước đó.
Sandler and Martin. J R Soc Med. 1989;82:203-205.
Tapson. J Crit Illn. 2000;15(suppl)S18-S23.
Cade. Crit Care Med. 1982;10:448-450.
Hirsh et al. JAMA. 1995;274:335-337.
Attia et al. Arch Intern Med. 2001;161:1268-1279.
Stein and Henry. Chest. 1995;108:978-981.
Heart failure
Respiratory
disease
Infectious
disease
Infectious +
respiratory dis
Inflammatory
bowel disease
RR (95% CI)
1.0 2 1.5 0.5 0
RR=0.29 (0.10–0.84); n=96
RR=0.28 (0.009–0.81); n=79
RR=0.41 (0.20–0.82); n=155
RR=0.25 (0.10–0.65); n=153
RR=0.48 (0.11–2.16); n=29
Lợi ích của enoxaparin đối với bệnh nhân nằm ICU
Phân tích dưới nhóm MEDENOX
Alikhan R, Cohen AT et al. Blood Coagul Fibrinolysis 2003;14:341-6
CI = confidence interval
RR = relative risk
• Suy tim NYHA III, IV, suy tim cấp: Enoxaparin giảm VTE RRR: 71%, ARR:
10.6%; (RR, 0.29; 95%CI, 0.1-0,84).
• 21 BN suy tim NYHA IV dùng enoxaparin: không có trường hợp VTE nào.
KHUYẾN CÁO VỀ CHẨN ĐOÁN,
ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM
2016
Dự phòng TTHKTM cho bệnh nhân nội khoa
(VNHA 2016)
• Tất cả bệnh nhân nội khoa điều trị nội trú cần được đánh giá
nguy cơ TTHKTM dựa vào tình trạng bệnh l{ của họ và các YTNC
phối hợp.
• Đánh giá nguy cơ TTHKTM dựa trên thang điểm dự báo PADUA
(Padua Prediction Score : PPS): sử dụng PPS để phân nguy cơ
TTHKTM của bệnh nhân là THẤP (< 4) hay CAO (≥ 4).
• Nguy cơ chảy máu của bệnh nhân nên được đánh gia theo thang
điểm IMPROVE để lựa chọn biện pháp dự phòng phù hợp.
Dự phòng TTHKTM cho bệnh nhân nội khoa
(VNHA 2016)
Khuyến cáo Mức độ
BN nội khoa điều trị nội trú có nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM
được khuyến cáo dự phòng bằng heparin TLPT thấp, heparin
không phân đoạn hoặc fondaparinux (1)
IB
BN nội khoa điều trị nội trú có nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM
nhưng nguy cơ chảy máu cao, nên được dự phòng bằng bơm
hơi áp lực ngắt quãng hoặc tất chun áp lực.
IIC
(1) Thời gian điều trị dự phòng: khuyến cáo kéo dài thời gian dự phòng tới khi bệnh nhân ra viện,
hoặc có thể đi lại được. Với một số đối tượng chọn lọc (bệnh nhân cai thở máy hoặc bất động
đang trong giai đoạn phục hồi chức năng), có thể kéo dài thời gian dự phòng tới 10 ± 4 ngày.
Dự phòng TTHKTM cho bệnh nhân nội khoa
(VNHA 2016)
Một số trường hợp đặc biệt:
• Bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực: do có nhiều
YTNC thuyên tắc HKTM phối hợp nên được dự phòng một
cách hệ thống bằng heparin TLPT thấp hoặc heparin không
phân đoạn, trừ trường hợp nguy cơ chảy máu cao - dự phòng
bằng máy bơm hơi áp lực ngắt quãng (Mức độ IIC).
Dự phòng TTHKTM cho bệnh nhân nội khoa
(VNHA 2016)
Một số trường hợp đặc biệt:
• Bệnh nhân đột quị cấp do tắc mạch: Khuyến cáo dự phòng bằng
máy bơm hơi áp lực từng lúc với bệnh nhân nhập viện trong vòng
72 giờ kể từ khi bắt đầu triệu chứng và có liệt vận động. Dự phòng
bằng thuốc chống đông có thể bắt đầu sớm nhất là 48 giờ sau khi bị
đột quị, và kéo dài trong vòng 2 tuần, hoặc tới khi bệnh nhân có thể
vận động (nhưng không quá 6 tuần).
• Bệnh nhân đột quị cấp do chảy máu não: Khuyến cáo dự phòng
bằng máy bơm hơi áp lực ngắt quãng ngay khi nhập viện. Xem xét
dự phòng bằng chống đông sau 1 – 3 ngày, sau khi cân nhắc kỹ nguy
cơ chảy máu (dựa vào lâm sàng, huyết áp, kích thước vùng chảy
máu) và nguy cơ tắc mạch (tình trạng bất động).
Recommendations Class Level
Thromboembolism prophylaxis (e.g. with LMWH) is recommended in
patients not already anticoagulated and with no contra-indication to
anticoagulation, to reduce the risk of deep venous thrombosis and
pulmonary embolism.
I B
TÓM TẮT
• Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM):
- Bệnh l{ nguy hiểm, có thể gây tử vong, để lại nhiều di chứng nặng nề
và thường tái phát nếu không được điều trị thích hợp.
- Tần suất 17-21% ở bệnh nhân nhập viện vì bệnh nội khoa cấp nếu
không có dự phòng.
• Enoxaparin TDD 40 mg/ngày: Biện pháp dự phòng tối ưu cho:
- Bệnh nhân nhập viện vì bệnh nội khoa cấp có nguy cơ cao bị
TTHKTM, đặc biệt là bệnh nhân nhập viện vì suy tim cấp
- Bệnh nhân nội khoa nặng nằm ICU (không có nguy cơ cao chảy máu)
Back-up slides
Các yếu tố nguy cơ chính của TTHKTM
Yếu tố nguy cơ mạnh
(OR > 10)
Yếu tố nguy cơ trung bình
(OR 2-9)
Yếu tố nguy cơ yếu
(OR < 2)
Gãy cổ xương đùi hoặc
gãy chân
Thay khớp háng hoặc thay
khớp gối
Phẫu thuật tổng quát lớn
Chấn thương nặng
Tổn thương tủy sống
Nội soi khớp gối
Đường tĩnh mạch trung tâm
Hóa trị
Suy tim, suy hô hấp
Liệu pháp hormon thay thế
U ác tính
Ngừa thai bằng thuốc uống
Đột quị gây liệt
Tiền sử TTHKTM
Tình trạng tăng đông bẩm
sinh hoặc mắc phải (APS)
Nằm tại giường > 3 ngày
Ngồi bất động lâu (máy
bay, xe hơi)
Tuổi cao
Phẫu thuật nội soi (ví dụ
cắt túi mật)
Béo phì
Thai kz
Dãn tĩnh mạch ngoại vi
Anderson FA, Spencer FA. Circulation 2003;107:I-9-I-16
Thuốc chống đông uống mới có vị trí trong
dự phòng TTHKTM ở bệnh nhân nội khoa?
Nghiên cứu MAGELLAN:
• TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi.
• Đối tượng: 8101 bệnh nhân ≥ 40 tuổi, nhập viện vì bệnh nội
khoa cấp.
• Can thiệp: Enoxaparin 40 mg/ngày TDD (x 10 ngày) hoặc
rivaroxaban 10 mg/ngày uống (x 35 ngày).
• TCĐG:
- Hiệu quả: TTHKTM ngày 10 và ngày 35
- An toàn: Chảy máu nặng hoặc chảy máu có { nghĩa lâm sàng
N Engl J Med 2013;368:513-523
Kết quả nghiên cứu MAGELLAN
Nhóm enoxaparin
(n = 2993)
Nhóm rivaroxaban
(n = 2938)
Trị số p
TTHKTM 2,7% 2,7% NS
Chảy máu 1,2% 2,8% < 0,001
Ngày 10
Ngày 35
Nhóm enoxaparin
(n = 2993)
Nhóm rivaroxaban
(n = 2938)
Trị số p
TTHKTM 5,7% 4,4% 0,02
Chảy máu 1,7% 4,1% < 0,001
N Engl J Med 2013;368:513-523
Dự phòng TTHKTM ở bệnh nhân đột quị
Nghiên cứu PREVAIL
• TNLS phân nhóm ngẫu nhiên.
• Đối tượng: 1762 bệnh nhân đột quị cấp dạng TMCB không đi lại
được, trong vòng 48 giờ đầu.
• Can thiệp: Enoxaparin 40 mg/ngày TDD hoặc heparin KPĐ 5000
đơn vị x 2/ngày TDD (thời gian trung bình 10 ngày).
• Kết quả:
- Enoxaparin giảm TTHKTM 43% (p = 0,0001) so với heparin KPĐ
- Chảy máu nội sọ: 2 nhóm tương đương
Sherman DG. Lancet 2007;369:1347-1355
Hiệu quả của các biện pháp dự phòng cơ học
đối với bệnh nhân đột quị
• Vớ chun áp lực: Nghiên cứu CLOTS (Clots in Legs Or sTocking
after Stroke) trên 2518 bệnh nhân đột quị bất động (loại trừ
xuất huyết não) Vớ chun áp lực không giảm HKTM sâu và tăng
tổn thương da của bệnh nhân.
• Bơm hơi ngắt quãng: Nghiên cứu CLOTS 3 trên 2876 bệnh nhân
đột quị bất động Bơm hơi ngắt quãng giảm có { nghĩa HKTM
sâu (OR 0,65; KTC 95% 0,51 đến 0,84; P = 0,001).
CLOTS Trial Collaboration. Lancet 2009;373:1958-1965.
Dennis M et al. Health Technol Assess 2015;19:1-90.
File đính kèm:
du_phong_thuyen_tac_huyet_khoi_tinh_mach_o_benh_nhan_suy_tim.pdf

