Điều trị tích cực kháng kết tập tiểu cầu kép ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp - Võ Thành Nhân
Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN
HCMVC?
2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào?
3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu?Hiệu quả của liệu pháp UCKTTC kép trên tỷ lệ tử
vong ở BN HCMVC
• N/c GRACE: PCI tiên phát và clopidogrel đã giúp giảm tỷ lệ tử vong trong
bệnh viện ở cả STE-ACS và NSTE-ACS1,2
• Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong 6 tháng vẫn còn cao (>4%) ở BN STE-ACS
Nhu cầu cải thiện điều trị để giảm tỷ lệ tử vong cho BN HCMVC2
(%/năm) Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ 864 (9.8) 1,014 (11.7) 0.84 (0.77–0.92) <0.001 Tiêu chí phụ, n (%/năm) Tử vong chung + NMCT + đột quỵ 901 (10.2) 1,065 (12.3) 0.84 (0.77–0.92) <0.001 Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ thiếu máu + TIA + biến cố huyết khối động mạch 1,290 (14.6) 1,456 (16.7) 0.88 (0.81–0.95) <0.001 Nhồi máu cơ tim 504 (5.8) 593 (6.9) 0.84 (0.75–0.95) 0.005 Tử vong tim mạch 353 (4.0) 442 (5.1) 0.79 (0.69–0.91) 0.001 Đột quỵ 125 (1.5) 106 (1.3) 1.17 (0.91–1.52) 0.22 Tử vong chung 399 (4.5) 506 (5.9) 0.78 (0.69–0.89) <0.001 Both groups included aspirin. The percentages presented are Kaplan-Meier estimates of the rate of the endpoint at 12 months. Chiến lược điều trị KTC trong HCMVC: Nghệ thuật của sự cân bằng Lựa chọn phù hợp với bệnh nhân: Tuổi, giới, cân nặng, tiền sử xuất huyết, suy thận, bệnh lý đi kèm Biến chứng xuất huyết Lợi ích lâm sàng của thuốc Giảm biến cố huyết khối tái phát (tử vong tim mạch, huyết khối trong stent, NMCT,) Aspirin -22% CURRENT OASSIS7 Placebo APTC CURE Clopidogrel + ASA -20% +60% -15% +38% +44% Không điều trị Kháng tiểu cầu đơn trị Kháng kết tập tiểu cầu kép Kháng kết tập tiểu cầu kép với liều gấp đôi Clopidogrel Clopidogrel + ASA TRITON-TIMI +32% Prasugrel + ASA Ticagrelor + ASA No↑ PLATO -20% -19% Kháng kết tập tiều cầu kép với IPA cao hơn Antithrombotic Trialists’ Collaboration, BMJ 2002;324:71-86; Mehta S et al. lancet 2001;358:527-533 Wiviott SD et al. NEJM 2007;357:2001-15; Wallentin L et al. NEJM 2009;361:1045-57 Nguy cơ xuất huyết Biến cố tim mạch Phát triển của các thuốc UCKTTC qua các thử nghiệm lâm sàng Nghiên cứu quan sát thực tế lâm sàng Nghiên cứu SWEDEHEART: Dữ liệu quan sát thực tế lâm sàng trên BN HCMVC ở Thụy Điển 1. Mục tiêu: Đánh giá kết cục lâm sàng của ticagrelor hoặc clopidogrel trên thực tế lâm sàng điều trị cho dân số lớn BN HCMVC ở Thụy Điển (Dữ liệu sổ bộ SWEDEHEART) từ 2010-2013 2. Tiêu chí đánh giá chính: Tỷ lệ tử vong, tái nhập viện do NMCT hoặc đột quỵ trong 2 năm 3. Tiêu chí đánh giá phụ: Tiêu chí thành phần của tiêu chí chính Nghiên cứu SWEDEHEART: Tỷ lệ sử dụng loại thuốc UCKTTC thứ 2 thay đổi dần qua thời gian n= 45,073 n=11,954 n=33,119 Introduction of Ticagrelor Nghiên cứu SWEDEHEART: Ticagrelor giảm tỷ lệ biến cố tim mạch & tử vong trên BN HCMVC so với Clopidogrel Nghiên cứu SWEDEHEART: Kết quả nghiên cứu đồng nhất với nghiên cứu PLATO Ticagrelor* Clopidogrel* Unadjusted HR (95% CI) Adjusted HR (95%Cl) Tiêu chí chính Tử vong+NMCT+đột quỵ 11.7% 22.3% 0.49 (0.46-0.53) 0.85 (0.78-0.93) Tiêu chí thứ phát Tử vong 5.8% 12.9% 0.43 (0.39-0.47) 0.83 (0.75-0.92) NMCT 6.1% 10.8% 0.52 (0.47-0.58) 0.89 (0.78-1.01) Đột quỵ 1.8% 38% 0.53 (0.44-0.63) 0.81 (0.65-1.01) Biến cố xuất huyết Nhập viện với xuất huyết 5.5% 5.2% 1.0 (0.92-1.20) 1.20 (1.04-1.40) Xuất huyết trong bệnh viện liên quan đến PCI 3.7% 2.7% 1.40 (1.20-1.60) 1.57 (1.30-1.90) *Cumulative probability of events per 100 patient-years at 24 months 1 Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN HCMVC? 2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào? 3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu? Lợi ích và nguy cơ của điều trị sớm phụ thuộc vào bệnh cảnh lâm sàng & thời điểm chụp mạch vành G. Montalescot and M.S.Sabatine. 2015 European Heart journal, doi: 10.1093/eurheartj/ehv377 Ích lợi và nguy cơ khi điều trị sớm kháng kết tập tiểu cầu kép Dirk Sibbing, Adnan Kastrati, Peter B.Berger. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehv717 Giảm NMCT quanh thủ thuật. Giảm huyết khối trong stent sớm (trong và sau thủ thuật). Giảm tái tắc (nếu dùng tiêu sợi huyết). Giảm nguy cơ biến cố cho BN khi chờ CABG (đặc biệt nếu trì hoãn dài). Giảm nhu cầu cần GP IIb/IIIa (liên quan nguy cơ xuất huyết & giá thành). Nguy cơ xuất huyết quanh thủ thuật cao hơn (nếu qua đường ĐM đùi). Nguy cơ xuất huyết liên quan CABG cao hơn nếu cần giải phẫu phẫu thuật và cấp cứu. Kéo dài thời gian nằm viện (chi phí, bệnh tật) nếu cần CABG do cần thời gian thải thuốc ức chế P2Y12 và bệnh nhân không ổn định trước phẫu thuật. Chi phí điều trị (tối thiểu). Khuyến cáo Mức độ Aspirin cho mọi bệnh nhân nếu không có chống chỉ định Liều nạp 150-300 mg (đường uống) hoặc 80-150 mg (đường tĩnh mạch), liều duy trì 75-100 mg/ngày bất kể chiến lược điều trị. I A Thuốc ức chế P2Y12 phối hợp với aspirin, dùng duy trì 12 tháng, trừ khi có chống chỉ định hoặc chảy máu nặng. Các lựa chọn bao gồm: I A • Prasugrel (liều nạp 60 mg, liều duy trì 10 mg/ngày) nếu không có chống chỉ định I B • Ticagrelor (liều nạp 180 mg, liều duy trì 90 mg 2 lần/ngày) nếu không có chóng chỉ định I B • Clopidogrel (liều nạp 600 mg, liều duy trì 75 mg lần/ngày), chỉ dùng khi không có Prasugrel hay Ticagrelor, hoặc có chống chỉ định I B Khuyến cáo nên dùng thuốc ức chế P2Y12 ngay lần tiếp xúc y tế đầu tiên I B Windecker S et al. Eur. H. Journal, August 29, 2014 ESC/EACTS 2014 về tái tưới máu Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC ST chênh được PCI tiên phát 1 Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN HCMVC? 2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào? 3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu? 4 Daemen J et al. Lancet 2007 369: 667–78 C u m u la ti v ep ro b ab il it y o fS T ( % ) 0 200 400 600 800 1000 0 1 2 Median 3 9 Days N=8,146Patients Predictive factors: ACS, diabetes 1200 Days Huyết khối muộn và rất muộn trong stent vẫn tăng đều theo thời gian Huyết khối muộn và rất muộn trong stent vẫn tăng đều theo thời gian 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 20.4% T ỷ l ệ c ộ n g d ồ n c á c b iế n c ố c h ín h ( % ) 12.9% 11.6% 2.7% Tất cả biến cố Biến cố liên quan ĐMV thủ phạm Biến cố liên quan đến ĐM không phải là ĐMV thủ phạm Biến cố không xác định Thời gian kể từ khi PCI (năm) ACS, acute coronary syndromes; MACE, major adverse cardiac events; PCI, percutaneous coronary intervention; PROSPECT, Providing Regional Observations to Study Predictors of Events in the Coronary Tree. Stone GW, et al. N Engl J Med 2011;364:226–235. Dữ liệu từ nghiên cứu PROSPECT (n=697 BN HCMVC) 50% bệnh nhân HCMVC bị biến cố thứ phát không do động mạch thủ phạm ban đầu Quyết định sử dụng kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN HCMV cấp không phụ thuộc hoàn toàn vào stent G. Montalescot and M.S.Sabatine. 2015 European Heart journal, doi: 10.1093/eurheartj/ehv377 SAPT: single anti-platelet therapy Khuyến cáo vê ̀ thời gian điều trị thuốc ức chê ́ thụ thê ̉ P2Y12 ở BN HCMV cấp Society Management Recommended Duration Medical Ideally up to 12 months PCI (DES) At least 12 months All 12 months “Data suggest SES or PES may benefit from prolonged DAPT beyond 1 year.” “ data suggest that DAPT for 6 mos might be sufficient because late and very late ST correlate poorly with d/c of DAPT.” Medical 12 months PCI 12 months (After 12 mos, recommend single antiplatelet therapy over continuation of DAPT) 2011 ACCF/AHA UA/NSTEMI; 2011 ACCF/AHA/SCAI PCI; 2010 ESC Myocardial Revascularization; 2011 ESC NSTEACS; 2012 ACCP Antithrombotic Therapy ACCP COR LOE Khuyến cáo I B-R Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel, Prasugel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent (BMS/DES), I B-NR Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép. IIa B-R Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent. IIa B-R Prasugrel được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent mà không có nguy cơ xuất huyết cao và không có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu não thoáng qua. Khuyến cáo ACC 2016: Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được can thiệp Khuyến cáo ACC 2016: Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được điều trị nội khoa bảo tồn COR LOE Recommendations I B-R Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) và được sử dụng thuốc UCKTTC kép. I B-NR Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép. IIa B-R Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC ST không chênh được điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết). IIb A SR Có thể dùng thuốc UCKTTC kép kéo dài hơn 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) dung nạp thuốc UCKTTC kép mà không có biến cố xuất huyết hoặc không có nguy cơ xuất huyết cao (tiền sử xuất huyết với thuốc UCKTT kép, dùng liệu pháp kháng đông hoặc thuốc kháng đông đường uống). Kết luận • Tỷ lệ tử vong sau biến cố HCMVC vẫn còn cao. • Cá thể hóa điều trị để giảm biến cố & tử vong tim mạch do huyết khối trên nền xơ vữa mạch máu. • Kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN HCMVC: – Khuyến cáo loại I theo các hướng dẫn của ESC và ACC. – Thời gian điều trị theo khuyến cáo là tối thiểu 1 năm nhằm giảm các biến cố cũng như tử vong tim mạch cho bệnh nhân. – Ticagrelor là thuốc đầu tiên cho đến nay chứng minh được hiệu quả giảm tử vong tim mạch ở BN HCMVC và được ưu tiên khuyến cáo trong các hướng dẫn của ESC và ACC. CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ LẮNG NGHE
File đính kèm:
- dieu_tri_tich_cuc_khang_ket_tap_tieu_cau_kep_o_benh_nhan_hoi.pdf