Điều trị rối loạn Lipid máu: Chúng ta đang ở đâu? - Đặng Vạn Phước
10 thành tựu nổi bật của ngành tim mạch
trong 10 năm qua
1. Nhận thức được bệnh không
lây nhiễm là nguy cơ hàng đầu
2. Chương trình chống thuốc lá
của WHO
3. Tăng đáng kể hiểu biết chế độ
ăn và luyện tập với bệnh TM
4. Cải thiện môi trường làm việc
công sở với tăng vận động
5. Cải thiện tình trạng cảnh báo
và hành động với biến cố tim
mạch nơi công cộng
6. Cải thiện đáng kể nhận thức
về triệu chứng và điều trị
NMCT trong cộng đồng
7. Chất lượng điều trị bệnh tim
mạch tăng đáng kể trong
bệnh viện
8. Liệu pháp Statin
9. Theo dõi và điều trị rung nhĩ
10. Tiến bộ trong chẩn đoán và
điều trị bệnh tim bẩm sinh
Statin trials (mg/dL) 1.3 1.8 2.3 2.8 3.4 3.9 4.4 4.9 5.4 (mmol/L) TNT-80A TNT-10A Ñieàu trò tích cöïc giaûm Lipid maùu- Lôïi ích tim maïch roõ raøng LDL-C và statin 1 mmol/L (40 mg/dL) 10% Tử vong do mọi nguyên nhân 20% Tử vong do BMV 24% Biến cố tim mạch chính 15% Đột quỵ 10 thành tựu nổi bật của ngành tim mạch trong 10 năm qua 1. Nhận thức được bệnh không lây nhiễm là nguy cơ hàng đầu 2. Chương trình chống thuốc lá của WHO 3. Tăng đáng kể hiểu biết chế độ ăn và luyện tập với bệnh TM 4. Cải thiện môi trường làm việc công sở với tăng vận động 5. Cải thiện tình trạng cảnh báo và hành động với biến cố tim mạch nơi công cộng 6. Cải thiện đáng kể nhận thức về triệu chứng và điều trị NMCT trong cộng đồng 7. Chất lượng điều trị bệnh tim mạch tăng đáng kể trong bệnh viện 8. Liệu pháp Statin 9. Theo dõi và điều trị rung nhĩ 10. Tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh tim bẩm sinh 18 CAÙC TAÙC ÑOÄNG CUÛA STATIN Giaûm lipid maùu + Giaûm kích thöôùc loõi lipid vaø giuùp oån ñònh maûng xô vöõa Taùc duïng choáng vieâm Caûi thieän chöùc naêng noäi maïc Taùc duïng choáng oxy hoùa “STATIN: CÁC QUI TẮC TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG “The lower, the better” “The sooner, the better” “The longer, the better” “The earlier, the better” “and can it be too low ?” Moái lieân heä giöõa giaûm nguy cô tim maïch vaø giaûm LDL-c trong caùc nghieân cöùu keát cuïc laâm saøng Ridker PM. Circulation 2003; 108: 2292–2297 LDL-C lowering for high-risk patients - The lower the better - 0 5 10 15 20 25 30 R² = 0.9029 p < 0.0001 LDL Cholesterol (mg/dl) C H D E v e n ts ( % ) 30 50 70 90 110 130 150 170 190 210 4S CARE LIPID HPS PROVE IT-TIMI 22 TNT 5 0 15 0 5 0 IMPROVE-IT ACC/AHA 2013: Decrease the statin dose when 2 consecutive values of LDL-C are < 40 mg/dl (grade C recommendation) NGHIÊN CỨU ARMYDA-ACS : 0 5 10 15 20 % 5% 17% p=0.01 T ử v o n g , N M C T , tá i th ô n g m ạ ch s a u 3 0 n g à y 88% J Am Coll Cardiol 2007;49:1272 Statin Placebo Liệu pháp điều trị tích cực với statin 2 ngày sau NSTEMI, MACE sau PCI ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC NGƯNG ĐIỀU TRỊ TRÊN TỈ LỆ TỬ VONG SAU NMCT 0 50 100 150 200 +82% +96% +186% ASA BB Statins T ă n g t ỉ lệ t ử v o n g Ho, P. M. et al. Arch Intern Med 2006;166:1842 984 BN chưa có biểu hiện của BMV, IMT tối đa ≥1.2–<3.5 mm, tăng cholesterol trung bình Adapted from Crouse JR et al. Cardiovasc Drugs Ther 2004; 18: 231–238 Time (years) C h a n g e i n I M T o f 1 2 c a ro ti d s it e s ( m m ) -0.01 +0.01 0.00 +0.02 2 1 +0.03 T iế n t ri ể n T h o á i tr iể n Placebo +0.0131 mm/yr (n=252) Rosuvastatin 40 mg -0.0014 mm/yr (n=624) P<0.0001 (rosuvastatin vs. placebo) Placebo; Change in CIMT (95% CI) P=NS (CRESTOR vs. zero slope) Rosuvastatin 40mg, change in CMIT( 95%CI) FDA phê duyệt cho chỉ định của Rosuvastatin: Làm chậm tiến trình xơ vữa động mạch Nov.9,2007 (Dựa trên ASTEROID và METEOR) Nghiên cứu METEOR GUIDELINES: LDL-C lowering for high-risk patients Treat to target (< 100 mg/dl or < 70 mg/dl) NCEP ATP III ESC/EAS 2011 ESC 2012 HỘI TM QG VIỆT NAM Reduce ≥ 50% from untreated baseline* ACC/AHA 2013 *High-dose statin: atorvastatin 40-80 mg or rosuvastatin 20-40 mg 4 nhóm bệnh nhân hưởng lợi từ statin* Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:10.1016/j.jacc.2013.11.002. Available at: Accessed November 13, 2013. BTMXV† LDL-C ≥190 mg/dL Đái tháo đường 40-75 tuổi LDL-C 70-189 mg/dL - Nguy cơ BTMXV 10 năm ≥7.5%‡ - 40-75 tuổi - LDL-C 70-189 mg/dL † BTMXV (bệnh tim mạch xơ vữa): HCVC, tiền sử NMCT, đau thắt ngực ổn định và không ổn định, tái thông mạch vành, đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não, hay bệnh động mạch ngoại biên do xơ vữa ‡ Estimated using Pooled Cohort Risk Assessment Equations (công thức đoàn hệ gộp) ATP IV Lựa chọn loại Statin nào ? Simvastatin Lovastatin Atorvastatin Pravastatin Rosuvastatin Which Statin should I chose? Fluvastatin Efficacy Safety Speed of Protection THUỐC NÀO? Nếu độ an tòan của các statin là như nhau : - Lựa chọn Statin mạnh nhất Trong trường hợp phải sử dụng nhiều thuốc: -Tránh những statin chuyển hóa qua CYP 450 3A4 Lựa chọn statin theo hiệu quả giảm LDL-C Liệu pháp satin cường độ cao Liệu pháp satin cường độ trung bình Liệu pháp satin cường độ thấp LDL–C ↓ ≥50% LDL–C ↓ 30% to <50% LDL–C ↓ <30% Atorvastatin (40†)–80 mg Rosuvastatin 20 (40) mg Atorvastatin 10 (20) mg Rosuvastatin (5) 10 mg Simvastatin 20–40 mg‡ Pravastatin 40 (80) mg Lovastatin 40 mg Fluvastatin XL 80 mg Fluvastatin 40 mg bid Pitavastatin 2–4 mg Simvastatin 10 mg Pravastatin 10–20 mg Lovastatin 20 mg Fluvastatin 20–40 mg Pitavastatin 1 mg Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:10.1016/j.jacc.2013.11.002. Available at: Accessed November 13, 2013. Lifestyle modification remains a critical component of ASCVD risk reduction, both prior to and in concert with the use of cholesterol lowering drug therapies. Statins/doses that were not tested in randomized controlled trials (RCTs) reviewed are listed in italics †Evidence from 1 RCT only: down-titration if unable to tolerate atorvastatin 80 mg in IDEAL ‡Initiation of or titration to simvastatin 80 mg not recommended by the FDA due to the increased risk of myopathy, including rhabdomyolysis. Rosuvastatin giúp giảm LDL-C hiệu quả ở liều tương đương hoặc thấp hơn các statin khác Weng TC. et al. J Clin Pharm Ther. 2010; 35: 139-151 Mukhtar RY. et al. Int J Clin Pract. 2005; 59(2):239-252 Nhiều bệnh nhân sử dụng liệu pháp hạ mỡ máu nhưng không đạt cholesterol mục tiêu: nghiên cứu EUROASPIRE I-III *Statins, fibrates, bile acid sequestrants (anion exchange resins), nicotinic acid and its derivates, cholesterol absorption inhibitors Kotseva K et al. Lancet 2009; 373: 929-40 Bệnh nhân Bệnh nhân sử dụng liệu pháp hạ mỡ máu * đạt cholesterol toàn phần <4.5 mmol/L Bệnh nhân sử dụng liệu pháp hạ mỡ máu* EUROASPIRE I 1995-1996 EUROASPIRE II 1999-2000 EUROASPIRE III 2006-2007 EUROASPIRE I 1995-1996 EUROASPIRE II 1999-2000 EUROASPIRE III 2006-2007 91.6% 71.3% 42.7% 67.8% 37.3% 11.2% Bệnh nhân (%) Bệnh nhân (%) 0 50 100 0 50 100 Pan-Asia CEPHEUS: Tỉ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị theo NCEP ATP 3 % bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị theo NCEP ATP 3 cập nhật 2004 • Trung bình có 49.1% bệnh nhân đạt LDL-C mục tiêu. • Phần trăm bệnh nhân đạt LDL-C mục tiêu giảm khi mức nguy cơ tim mạch tăng lên. Euro J Cardio Prevention and Rehabilitation 2011;0:1-14 64.1% trường hợp không thay đổi thuốc và liều điều trị Thay đổi thuốc điều trị hạ lipid máu so với lần khám đầu tiên 64.1 8.5 23.9 3.5 Same drug (n=4562) same drug but dose increased (n=607) Changed drug once or twice (n=1702) Changed drug several times (n=246) Euro J Cardio Prevention and Rehabilitation 2011;0:1-14 Which Class of Medications to Choose? LDL HDL TG Outcomes Statin Ezetimibe - Fibrate +/- CETP Inhibitor - Niacin - +/- Bile Sequestrants +/- Ezetimibe phối hợp với Statin Inhibition of cholesterol absorption LDL-C 20% synthesis absorption (Ezetimibe) Increased cholesterol synthesis Inhibition of cholesterol synthesis (Statins) synthesis absorption LDL-C 20-60% Increased cholesterol absorption Càng giảm tổng hợp, càng tăng sự hấp thu Sự tương quan giữa các dấu ấn của quá trình tổng hợp và hấp thu với giảm cholesterol và LDL-C Statin + Ezetimibe: cơ chế ức chế kép 1. Shepherd J. Eur Heart J Supplements. 2001:3(suppl E):E2–E5. 2. Homan R et al. Curr Pharm Design. 1997;3:29–44. VLDL = lipoprotein tỉ trọng rất thấp. IDL lipoprotein tỉ trọng trung bình. TG = triglyceride. Cholesterol trong ruột từ mật (~75%) và bữa ăn (~25%)1 Tổng hợp cholesterol nội sinh (VLDL, IDL, LDL) Hấp thu cholesterol tại ruột (chylomicron, TG, sterol thực vật) Khoảng 50% được hấp thu vào trong huyết tương2 Nồng độ cholesterol huyết tương được quyết định bởi cả sự sản xuất lẫn hấp thu tại ruột. ỨC CHẾ KÉP 25% Bữa Ăn 75% Mật Gan Triglyceride ApoB-48 Ezetimibe chẹn thụ thể NPC1L1 ở bề mặt tế bào ruột non ABCG5/G8 Bays HE et al. Expert Rev Cardiovasc Ther. 2008 Apr;6(4):447-70. Hiệu quả VYTORIN (Eze/Sim) trên mức giảm LDL-C Bays HE et al. Clin Ther 2004;26:1758-1773. *p<.001 vs liều tương ứng của simvastatin †p<.001 vs nấc liều kế theo của simvastatin Ezetimibe/simvastatin giảm LDL-C vượt trội hơn simvastatin tất cả các liều (Simvastatin làm giảm LDL-C 34% với liều 20 mg, 41% với liều 40 mg, và 49% ở liều 80 mg) 10/20 mg (n=156) -75 -50 -25 0 G iả m t ru n g b ìn h L D L -C S o v ớ i k h ở i đ iể m c h ư a đ iề u t rị , % 10/80 mg (n=154) Liều khởi đầu –60* –55*† –52*† 10/40 mg (n=147) 1-STEP COADMINISTRATION Statin at starting dose 15–18% + Ezetimibe 10 mg % Reduction in LDL-C 3-STEP TITRATION Statin at starting dose 1st 2nd 3rd Doubling 5–6% 5–6% 5–6% Bays HE et al. Expert Opin Pharmacother 2003;4:779-790. Tăng gấp đôi liều Statin đem lại hiệu quả tăng thêm chỉ 6%, Phối hợp ức chế kép liều thấp tăng thêm 18% 1. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU BẰNG THUỐC ỨC CHẾ PCSK9: Nghiên cứu OSLER PCSK9 MONOCLONAL ANTIBODIES *Evolocumab (AMGEN) *Alirocumab (SANOFI) *Bococizumab (PFIZER) Alirocumaba 10/18/2016 DR LUONG VAN THANH VIETTIEP 58
File đính kèm:
- dieu_tri_roi_loan_lipid_mau_chung_ta_dang_o_dau_dang_van_phu.pdf