Thăm dò điện sinh lý tim - Viên Hoàng Long

Định nghĩa

- Thăm dò điện sinh lý học tim là phân tích một

cách có hệ thống những hiện tượng điện sinh lý

học tim trong tình trạng cơ sở và đánh giá đáp

ứng với các kích thích điện có chương trình nhằm

chẩn đoán và điều trị các. rối loạn nhịp tim

pdf45 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Thăm dò điện sinh lý tim - Viên Hoàng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Thăm dò điện sinh lý tim
ThS. BS. Viên Hoàng Long
Đơn vị chăm sóc mạch vành – C7 Viện Tim mạch Quốc Gia –BV Bạch Mai
Định nghĩa
- Thăm dò điện sinh lý học tim là phân tích một
cách có hệ thống những hiện tượng điện sinh lý
học tim trong tình trạng cơ sở và đánh giá đáp
ứng với các kích thích điện có chương trình nhằm
chẩn đoán và điều trị các. rối loạn nhịp tim
Cấu tạo cơ tim và hệ thống dẫn truyền
1. Cấu tạo cơ tim:
- Các sợi cơ vân
- Các sợi biệt hoá
2. Hệ thống dẫn truyền:
- Nút xoang
- Các đường liên nút
- Nút nhĩ thất
- Bó His và các nhánh bó His
- Mạng Purkinje
Thăm dò điện sinh lý tim bao gồm
• Đo các khoảng dẫn truyền trong tim
• Phân tích trình tự hoạt hoá điện học của tim
• Kích thích gây cơn và cắt các cơn tim nhanh
• Chẩn đoán xác định cơ chế các loại rối loạn nhịp
• Đánh giá nguy cơ xuất hiện các rối loạn nhịp tim nguy hiểm / ngừng
tim
• Đánh giá hiệu quả của thuốc chống rối loạn nhịp
• Đánh giá hiệu quả của các can thiệp điều trị: triệt đốt bằng năng
lượng sóng có tần số Radio, máy tạo nhịp
Chỉ định thăm dò điện sinh lý tim
Chỉ định thăm dò điện sinh lý tim
Chỉ định thăm dò điện sinh lý tim
• Với sự phát triển hiện nay, thăm dò điện sinh lý tim được mở rộng với
những rối loạn nhịp phức tạp hơn, phục vụ cho điều trị triệt đốt bao
gồm:
• Rung nhĩ: RN cơn, RN bền bỉ
• Rối loạn nhịp thất sau NMCT
Chuẩn bị dụng cụ
• Các trang thiết bị chung bao gồm:
• Máy chụp mạch
• Hệ thống thăm dò điện sinh lý
• Máy kích thích tim theo chương trình
• Thiết bị theo dõi huyết động: HA, Sp02
• Máy sốc điện ngoài lồng ngực
• Máy tạo nhịp tạm thời
• Các dụng cụ cấp cứu ngừng tuần hoàn
Chuẩn bị dụng cụ
• Các dây điện cực thăm dò
• 5F hoặc 6F với nhiều cặp điện cực
• Các dây điện cực vừa có chức năng tạp nhịp (thông qua cặp điện cực ở đầu xa
của dây), vừa có chức năng ghi hình ảnh điện đồ trong buồng tim (nhờ cặp
điện cực ở đầu gần dây điện cưcj)
Chuẩn bị dụng cụ
• Dây điện cực mapping và đốt
• 7F hoặc 8F
• Có khả năng điều khiển được độ cong của đầu dây điện cực
• Điện cực ở đầu dây: 4mm – 8mm, có khả năng truyền tải năng lượng sóng có
tần số Radio đến tổ chức. Ngày nay, điện cực đốt được phát triển hơn, nhiều
loại điện cực có khả năng tưới nước -> giúp tổn thương sâu, không lan rộng, 
hoặc đầu điện cực có cảm ứng áp lực
Chuẩn bị bệnh nhân
1. Chuẩn bị trước khi vào phòng thủ thuật:
- Giải thích cho BN về mục đích, lợi ích, và các biến chứng cps thể xẩy ra khi
làm TD ĐSL tim
- Ngừng các thuốc chống RLNT ít nhất 5 lần thời gian bán huỷ của thuốc
- Ngừng các thuốc chống đông (nếu có thể)
- Đặt đường truyền TM
2. Chuẩn bị khi ở phòng thủ thuật
- Mắc điện cực để ghi ĐTĐ 12 chuyển đạo
- Theo dõi Sp02, HA
- Chuẩn bị sẵn sàng máy sốc điện
Đường vào mạch máu
Catherters
• Điện cực vùng cao nhĩ phải
• Điện cực mỏm thất phải
• Điện cực xoang vành
• Điện cực His
Catherters
Catherters
Catherters
Electrograms
Các chỉ số bình thường
Các bước thăm dò điện sinh lý tim
1. Ghi điện đồ His - Đo các khoảng thời gian của chu kỳ tim
2. Kích thích nhĩ có chương trình
- Kích thích nhĩ với tần số tăng dần
- Kích thích nhĩ với mức độ sớm dần
3. Kích thích thất có chương trình
- Kích thích thất với tần số tăng dần
- Kích thích thất với mức độ sớm dần
Các khoảng thời gian của chu kì tim
Đo khoảng PA
- Khoảng PA: là thời gian
dẫn truyền trong nhĩ ( 
thời gian dẫn truyền
xung động từ nút xoang
đến nút nhĩ thất )
- Bình thường: 25 – 55 ms
- Kéo dài: RLDT trong nhĩ
Đo khoảng AH
- Khoảng AH: thời gian dẫn
truyền qua nút nhĩ thất (là
thời gian mà xung động đi
từ vùng cơ nhĩ cạnh nút
nhĩ thất tới bó HIS)
- Bình thường: 55 – 1254 ms
- Kéo dài: RLDT trong nút nhĩ
thất
Rối loạn dẫn truyền trong nút nhĩ thất
Đo dẫn truyền trong HIS
- Độ rộng HIS: thời gian xung
động dẫn truyền qua thân
bó HIS
- Bình thường: < 30 ms
- Kéo dài: DT chậm trễ tại HIS 
(mức độ nhẹ)
- HIS ”tách đôi”: DT chậm trễ
tại HIS (mức độ nặng)
Rối loạn dẫn truyền trong HIS
Đo khoảng HV
- Khoảng HV: thời gian dẫn
truyền xung động trong hệ
thống His – Purkinje
- Bình thường : 35 – 55 ms
- HV ngắn: HC WPW
- HV dài: RLDT trong hệ thống
His - Purkinje
Độ rộng phức bộ QRS
Các chỉ số bình thường
Kích thích tim theo chương trình
1. Mục đích:
- Xác định đặc tính ĐSLH của hệ thống dẫn truyền nhĩ – thất, tâm nhĩ, tâm
thất
- Tạo ra và phân tích cơ chế RLNT
- Đánh giá tác dụng của thuốc, can thiệp điện học điến chức năng của hệ
thống dẫn truyền nhĩ – thất, tâm nhĩ, tâm thất.
- Đánh giá hiệu quả của thuốc đối với các RLNT
2. Ngưỡng kích thích
- Là cường độ dòng điện thấp nhất có thể tạo ra đáp ứng hiệu quả ở giai
đoạn cuối tâm trương
- Ngưỡng kích thích được xác định ở mỗi khoảng chu kì tạo nhịp
Kích thích theo chương trình
1. Kích thích với tần số tăng dần
- Tần số kích thích ban đầu cao hơn tần số tim cơ sở ít nhất 10 nhịp
- Chu kì kích thích sau ngắn hơn chu kì kích thích trước 10 – 20 ms
- Mỗi mức kích thích kéo dài 30 -60 giây để ổn định các khoảng dẫn
truyền
Kích thích với tần số tăng dần (Cl giảm dần)
• Mục đích của kích thích với tần số tăng dần
• Kích thích nhĩ:
• Đánh giá thời gian phục hồi nút xoang
• Đánh giá dẫn truyền nhĩ thất thông qua thời điểm xuất hiện Wenckebach
• Đánh giá dẫn truyền xuôi qua đường dẫn truyền phụ (trong HC WPW)
• Gây các cơn nhịp nhanh: SVT, rung nhĩ, cuồng nhĩ
Kích thích tim theo chương trình
Kích thích nhĩ với tần số nhanh dần
- Điểm Wenckebach chiều xuôi
- Thời gian phục hồi nút xoang
- Gây cơn nhịp nhanh AVNRT, AVRT
Kích thích với tần số tăng dần (Cl giảm dần)
• Mục đích của kích thích với tần số tăng dần
• Kích thích thất:
• Xác định ngưỡng taọ nhịp thát
• Đánh giá dẫn truyền ngược thất - nhĩ thông qua thời điểm xuất hiện
Wenckebach
• Đánh giá dẫn truyền ngược qua đường dẫn truyền phụ (trong HC WPW/ 
đường phụ ẩn)
• Gây các cơn nhịp nhanh do vòng vào lại nhĩ thất, cơn tim nhanh thất, ngoại
tâm thu thất
Kích thích tim theo chương trình
Kích thích thất với tần số nhanh dần
- Điểm Wenckebach chiều ngược
- Gây cơn nhịp nhanh AVNRT, AVRT
Kích thích theo chương trình
2. Kích thích sớm dần
- Kích thích 6 xung S1 mới tần số nhanh hơn nhịp cơ sở 10 – 20 nhịp, 
kèm theo 1 xung S2 đến sớm, giảm dần 10 – 20 ms
- Kích thích với nhiều xung đến sớm S3, S4
VD: S1: 450 ms; S2: 400 ms
38
Drive train with a single extra stimulus
S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S2Sensed
PAUSEDRIVETRAIN
S1-S2 
Interval
Sense-S1 
Interval
39
Extra stimuli
S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 2Sensed
DRIVETRAIN
S 3 S 4
S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S2Sensed
DRIVETRAIN
S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S2Sensed
DRIVETRAIN
S3
single
double
triple
Kích thích sớm dần
• Mục đích của kích thích sớm dần:
1. Kích thích nhĩ
- Xác định thời gian trơ của nút nhĩ thất chiều xuôi
- Xác định thời gian trơ của đường dẫn truyền phụ chiều xuôi (nếu có)
- Xác định thời gian trơ cơ nhĩ
- Gây cơn nhịp nhanh
2. Kích thích thất
- Xác định thời gian trơ nút nhĩ thất chiều ngược
- Xác định thời gian trơ đường dẫn truyền phụ chiều ngược
- Xác định thời gian trơ cơ thất
- Gây cơn nhịp nhanh
Kích thích nhĩ sớm dần
Trơ nút nhĩ thất 
chiều xuôi
Trơ cơ thất khi kích thích sớm dần
Trơ cơ thất
Kích thích nhiều xung sớm chẩn đoán Brugada
Kết luận
• TD ĐSL tim giúp ta biết được các khoảng dẫn truyền trong tim, các
đáp ứng của tim với các kích thích tim có chương trình
• Qua đó xác định được bản chất các loại rối loạn nhịp -> xác định chiến
lược điều trị -> đánh giá kết quả điều trị
• Hiện nay, TD ĐSL là một phương pháp không thể thiếu trong lĩnh vực
rối loạn nhịp

File đính kèm:

  • pdftham_do_dien_sinh_ly_tim_vien_hoang_long.pdf