Đề cương ôn thi hết học phần môn Độc chất học thú y - Học kỳ II - Năm học 2012-2013
1. Khái niệm độc chất học, chất độc, độc tính và độc lực, ngộ độc và chỉ số an toàn?
- Độc chất họ c là khoa học nghiên cứu về những chất độc , nguồn gốc , tính chất
lý hóa, đường xâm nhập, phương thức gây độc, động học, triệu chứng trúng độc và biện pháp phòng trị.
- Chất đ ộc là những chất khi xâm nhập vào trong cơ thể chúng có thể gây tổn
thương hoặc phá hủy tổ chức ở liều nhất định.
- Độc tính v à đ ộ c lự c : chỉ khả năng gây độc của chất độc với cơ thể sống ở liều nhất định. LD1, LD50, LD99 : chỉ số gây độc.
- Ngộ độc là trạng thái rối loạn hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể do chất
độc gây ra.
+ ngộ độc cấp tính : trong 24h sau khi phơi nhiễm.
+ ngộ độc á cấp tính: sau phơi nhiễm nhiều ngày.
+ độc tiềm ẩn : xảy ra khi ngừng phơi nhiễm thời gian dài tích lũy.
+ ngộ độc mãn tính : nhiều lần phơi nhiễm.
qui trình công nghệ mới, bỏ sản xuất khí clo và xút bằng cách điện phân - Không dùng các thuốc trừ sâu, diệt nấm, bảo quản hạt ngũ cốc có chứa thủy ngân - Kiểm soát chặt chẽ hàm lượng thủy ngân trong môi trường nước, không khí, đất - Thực hiện đúng vệ sinh lao động tại các nhà máy, mỏ khai thác, luyện kim v Asen a. Nguồn gố c, dạ ng tồ n tại - Sản phẩm nông nghiệp (rau, cỏ,) bị nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật: đồng, asen, - Trong thức ăn công nghiệp ( các chất kích thích tăng trọng có bổ sung nguyên tố vi lượng). - Các hợp chất hữu cơ của asen dùng trong y học, thú y (phòng bệnh giang mai, amid,). - Có trong nước ngầm. b. Đư ờ ng phơ i n hi ễ m - Chủ yếu qua đường tiêu hóa: thức ăn, nước uống, - Qua đường hô hấp. - Qua da, vết thương với nồng độ trúng động xuất hiện sớm và thấp hơn nhiều liều qua đường tiêu hóa từ 10 -15 lần. c. Độc lự c Loài động vật Liều (gam/con) Uống Bôi vết thương Ngựa 2.0 10.0 – 15.0 Đại gia súc có sừng 15.0 – 2.0 20.0 Tiểu gia súc có sừng 0.2 Lợn 0.5 – 1.0 0.2 Chó 0.1 -0.2 0.02 d. Biệ n pháp hạn chế và can thiệ p khi gia súc bị trúng đ ộc * Phòng bệnh: - Không dùng các loại thực phẩm trồng ở nơi nhiễm asen. - Hạn chế tối đa dùng dược phẩm chứa asen. - Xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường. - Kiểm tra thường xuyên nguồn nước sinh hoạt, có thể sử dụng các thiết bị lọc asen. - Dùng bể lọc cát có hệ thống phun mưa. - Sử dụng một số cây cỏ sậy, cỏ nến để hấp thu asen. * Điều trị: - Thể cấp tính:cần loại bỏ hết chất độc ra khỏi cơ thể: + Gây nôn. + Cho uống than hoạt tính, đất sét trắng. + Rửa dạ dày bằng lòng trắng trứng. - Trung hòa chất độc: + Bằng MgSO4 + Dùng dung dịch natrithiosunfat 10-20% truyền tĩnh mạch với liều cho đại gia súc 8-10 g/con - Không bị tiêu chảy: uống thuốc tẩy MgSO4 hay natrithiosunfat. - Asen khi vào máu: + Tiêm dimercaprolum: 3mg/kg thể trọng, 4h/lần. + Bổ sung điện giải, năng lượng glucoza qua tĩnh mạch và thuốc lợi tiểu. - Thể mạn tính: điều trị không kinh tế + Tiêm dimercaprolum hay natrithiosunfat liều 3mg/kg. + Kết hợp với thuốc tăng cường công năng gan và giải độc bằng các vitamin, dung dịch điện giải. v Cadimi a. Nguồn gố c, dạ ng tồ n tại - Vỏ trái đất dạng Grinolit (CdS). - Quặng Blende kẽm và Calanin. - Nước thải công nghiệp - Trong tự nhiên : ü Oxyt. ü Muối clorua. ü Muối Sulfat. b. Đư ờ ng phơ i n hi ễ m ü Qua đường hô hấp: 25-50% ü Muối Nitrat. ü Muối Axetat. ü Qua đường tiêu hóa:lượng Cd xâm nhập qua thức ăn và nước uống chỉ hấp thụ 3-5%, phần còn lại được đào thải qua phân nguyên dạng ü Qua da: ít và không đặc trưng. ü Qua nhau thai: hạn chế. c. Độc lự c Ò Cadimi đi vào cơ thể tích tụ ở xương và thận làm nhiễu sự hoạt động của 1 số enzym gây : ü Tăng huyết áp. ü Ung thư phổi. ü Thủng vách ngăn mũi. ü Rối loạn chức năng thận phá hủy tủy xương. Ò Gây ảnh hưởng nội tiết máu , tim mạch d. Biệ n pháp hạn chế và can thiệ p khi gia súc bị trúng đ ộc ü Không có thuốc chữa trị ngộ độc Cd đặc hiệu. o Vì vậy, tốt nhất là đừng để Cd có điều kiện tiếp xúc. ü Không có thuốc đối kháng. ü Sử dụng EDTA(Ethylendiamin Tetraacetic Acid) truyền tĩnh mạch. ü Khám phát hiện cadimi sớm. Trong máu <0.05 microgam/lit. Trong nước tiểu < 0.02 microgam/lit. ü Bổ sung thêm Zn và các thuốc trị triệu chứng. 10. Nguồn gốc, đƣờng phơi nhiễm, triệu chứng, biện pháp hạn chế và can thiệp khi gia súc bị trúng độc thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ, clo hữu cơ và carbamate.? - Thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ, clo hữ u cơ a. Nguồn gốc ü Hợp chất phospho hữu cơ (PPHC) là các chất bao gồm C và các gốc của axit phosphoric. b. Đường phơi nhiễm ü Hấp thu qua da, niêm mạc, đường tiêu hóa và đường hô hấp. ü Nguyên nhân ngộ độc: § Sử dụng không đúng liều lư § Do thực phẩm, thức ăn nhiễm độc § Ở người: do tai nạn, tự tử hoặc bị đầu độc ü Thời gian xuất hiện triệu chứng: dưới 12h (khí: vài giây) c. Triệu chứng Ø Triệu chứng lâm sàng: ü Triệu chứng Muscarin: tăng tiết nước bọt, dịch ruột, mồ hôi, nước mắt.....con vật nôn, ỉa chảy, khó thở dẫn đến suy hô hấp. ü Triệu chứng nicotin: gây co giật, co cứng cơ, liệt cơ, bao gồm các cơ hô hấp. ü Triệu chứng thần kinh trung ương: suy hô hấp trụy mạch, co giật, hôn mê sâu. ü Triệu chứng thần kinh ngoại vi muộn:yếu cơ, liệt cơ, chóng mệt mỏi, chuột rút. d. Biện pháp hạn chế và can thiệp gia súc trúng độc thuốc bảo vệ thực vật - Điều đầu tiên là gây nôn cho gia súc Ø Điều trị: ü Chất kháng độc: ü Atropin: liều 0,5-1mg/1kg, p.o ü Diphenhydramin: 4mg/kg, 3 lần/ngày, p.o ü 2-PAM-clorid: 20mg/kg (tiểu gia súc), IM, IV ü Obidoximclorid: 2-8mg/kg, IV Ø Điều trị bổ sung: ü Nước và chất điện giải ü Kháng sinh sulfamide ü Tăng cường tuần hoàn, hô hấp ü Dùng phenolbarbital natri - Carbamate a. Nguồn gốc Ø Hợp chất carbamat là dẫn xuất của: ü Carbamic ü Thiocarbamic ü Dithiocarbamic b. Đường phơi nhiễm Ø Chất độc xâm nhập qua: ü Da và niêm mạc ü Hô hấp ü Tiêu hóa c. Triệu chứng Ø Triệu chứng Tương tự như ngộ độc phospho hữu cơ nhưng nhẹ hơn. ü Trên hệ muscarin: Tăng tiết dich, co cơ trơn. ü Trên hệ nicotin: Co giật, liệt cơ,... ü Trên hệ thần kinh trung ƣơng: Suy hô hấp, trụy mạch. Ø Bệnh tích Không điển hình: ü Tụ huyết: niêm mạc dạ dày, ruột. ü Các mạch máu nội tạng giãn to. ü Ngộ độc trường diễn: hoại tử các ống tiết niệu. d. Biện pháp hạn chế và can thiệp gia súc trúng độc carbamate Ø Phòng ü Biện pháp dự phòng: Đảm bảo nồng độ ở giới hạn cho phép. ü Khi sử dụng: Cần trang bị bảo hộ (mặt nạ, khẩu trang, kính, ) Ø Trị bệnh ü Phơi nhiễm qua da: Rửa bằng nước xà phòng ü Phơi nhiễm qua đƣờng tiêu hóa: - Gây nôn - Cho than hoạt tính để hấp phụ - Thuốc tẩy sulfat (trừ trường hợp ỉa chảy) - Atropin sulfat 11. Biện pháp hạn chế độc lực của kháng sinh nhóm aminoglycoside, tetracycline và colistin khi sử dụng.? a. Nhóm Aminoglycoside § Streptomycin - Không dùng cho vật nuôi thiểu năng thận, đề phòng tai biến cấp khi tiêm. § Neomycin - Không dùng thuốc cho vật tổn thương đường ruột. - Tránh điều trị kéo dài bằng đường uống. - Tương kị với Barbituric và đa số thuốc sát trùng chứa thủy ngân. - Không kết hợp điều trị với các thuốc kháng sinh khác. § Kanamycin - Không dùng cho gia cầm,tránh dùng cho lợn dưới 1 tháng tuổi - Tránh dùng kéo dài nhất là loài ăn thịt - Có thể choáng khi tiêm § Gentamycin - Không nhỏ thuốc vào tai cho loài ăn thịt do độc tính cao với ốc tai, tiền đình. - Giới hạn hẹp với điều trị các loài mèo, khỉ, gia cầm. - Khi dùng thuốc cần tránh kháng sinh đồ b. Nhóm Tetracycline ü Không dùng cho gia súc mẫn cảm với Tetracylin ü Gia súc bị bệnh về gan và thận ü Không dùng cho gia súc co thai ü Khi dùng tetracylin phải đúng liều và liệu trình. c. Nhóm Colistin ü Không dùng cho động vật bị suy thận vì dễ gây thiểu niệu hoặc vô niệu. ü không dùng thuốc cho gia súc mẫn cảm với colistin ü Khi dùng colistin phải đúng liều trình, liều lượng. 12. Nấm mốc và độc tố nấm mốc (Aflatoxin). a. Điều kiện hình thành và sản sinh độc tố aflatoxin của một số nấm mốc Trên đ ồng ruộ ng: Những nguyên liệu thức ăn như: Ngô chin ở ngoài đồng chưa kịp thu hoạch gặp mưa, độ ẩm cao hay do stress hạn hán hoặc bẹ ngô bị phá hoại (bởi sâu, côn trùng, chim, mưa đá, sương sớm) là những điều kiện thuận lợi để nấm mốc từ đất có cơ hội phát triển và gây bệnh. Trong quá trình bảo quả n thứ c ăn độ ẩm trong thức ăn còn cao (> 14%) đã đem dự trữ hoặc do độ ẩm không khí trong kho cao hấp thu trở lại vào nguyên liệu, do chênh lệch nhiệt độ ngày đêm làm cho nước ngưng tụ trên bề mặt lớp thức ăn gây ra hiện tượng ẩm cục bộ, tạo điều kiện tốt cho nấm phát triển. Do các côn trùng : Thứ nhất: Hoạt động trao đổi chất của côn trùng, sử dụng chất hữu cơ trong nguyên liệu, hô hấp sinh ra nước làm cho môi trường trữ thức ăn ngày càng ẩm thêm, tạo điều kiện thuận lợi cho nấm mốc phát triển. Thứ hai: Côn trùng sâu mọt đục khoét hạt, di chuyển trong nguyên liệu mang trên mình nó những bào tử nấm phát tán nhanh trong nguyên liệu. Theo tài liệu FAO (1979) thì côn trùng sâu mọt có thể làm tăng sự phát triển của nấm mốc lên từ 10 - 30%. Đ ộ ẩm không khí: trên 62% và nhiệt độ trong khoảng 25-320C, và độ ẩm trong hạt vượt quá 14-15%, trong nhân là 18% hoặc trong thùng đựng là 85% hay cao hơn là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nấm mốc. a. Độc học, độc lực và cơ chế gây độc của aflatoxin B1 - Aflatoxin B1 là loại cực độc, tiếp theo là aflatoxin G1, B2 và G2 ít độc hơn. - Gây ngộ độc cấp tính, mãn tính - Là nguyên nhân gây xơ gan, ung thư: là một trong những chất gây ưng thư gan mạnh nhất: hấp thu 2,5 mg aflatoxin trong khoảng 3 tháng có thể dẫn đến ung thư gan sau một năm. - Phá hủy tế bào gan, thận và một số cơ quan khác - Ức chế lên hệ miễn dịch - Ăn mòn thành ruột và dạ dày, suy dinh dưỡng, chậm lớn, chết c. Biện hạn chế sự phát triển và sản sinh độc tố aflatoxin B1của nấm mốc ở nguyên liệu sản xuất và thức ăn chăn nuôi - Kiểm tra khống chế độ ẩm và nhiệt độ thích hợp trong quá trình dự trữ nguyên liệu - Phải sấy khô nguyên liệu trước khi đưa vào kho dự trữ - Kiểm soát và trừ khử côn trùng sâu bọ trong kho - Sử dụng hóa chất để phòng chống xâm nhập vào thức ăn: - Acid propionic và các muối của nó - Các thuốc : Feedcurb, mycoblock } Làm mất hiệu lực aflatoxin : - Bởi NH3 - Bởi chất hấp phụ bề mặt: ¨ Mycofix của hãng Biomin, nước Áo sản xuất ¨ Mycosorb của Alltech, USA sản xuất ¨ Novasil-p của Mỹ, do hãng Shuchaing của Đài Loan phân phối d. Phƣơng pháp loại trừ và can thiệp khi nguồn thức ăn bị nhiễm và gia súc bị trúng độc aflatoxin B. - Có thể phối trộn thêm các loại thức ăn khác với những ăn bị nhiễm => giảm nồng độ gây độc cho vật nuôi - Sử dụng các chất có tính acid hoặc bazo làm giảm độc tính độc tố nấm mốc. - Với các loại thức ăn bị nhiễm có thể sử dụng phương pháp ủ chua vì ủ chua là lên men ở điều kiện yếm khí => pH giảm xuống độ acid => mà độc tố nấm mốc chỉ sinh sản khi pH > 5 ủ chua pH làm mất tác dụng độc tố nấm mốc.
File đính kèm:
- de_cuong_on_thi_het_hoc_phan_mon_doc_chat_hoc_thu_y_hoc_ky_i.docx