Đánh giá kết quả bước đầu triển khai cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại khoa Tim mạch tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ - Ngô Thị Thu Hương
RLNT là 1 trong những NN hàng đầu tử vong bệnh lý TM.
Trong các biện pháp điều trị RLNT bên cạnh việc sử dụng thuốc,
TNT đóng một vai trò khá quan trọng.
MTNTVV đến nay là một PP điều trị chính cho rối loạn CN nút
xoang, BL đường dẫn truyền nhĩ thất và các trường hợp nhịp
nhanh.
Tại Việt Nam, MTNTVV được thực hiện đầu tiên tại Hà Nội 1972,
đến nay KT này được thực hiện nhiều nơi như Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh và nhiều bệnh viện khác .
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU TRIỂN KHAI CẤY MÁY TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN TẠI KHOA TIM MẠCH – BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ BSCK II. Ngô Thị Thu Hương ĐẶT VẤN ĐỀ RLNT là 1 trong những NN hàng đầu tử vong bệnh lý TM. Trong các biện pháp điều trị RLNT bên cạnh việc sử dụng thuốc, TNT đóng một vai trò khá quan trọng. MTNTVV đến nay là một PP điều trị chính cho rối loạn CN nút xoang, BL đường dẫn truyền nhĩ thất và các trường hợp nhịp nhanh. Tại Việt Nam, MTNTVV được thực hiện đầu tiên tại Hà Nội 1972, đến nay KT này được thực hiện nhiều nơi như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và nhiều bệnh viện khác . Company Logo ĐẶT VẤN ĐỀ Phú thọ là tỉnh MN trung du phía bắc, nằm trong khu vực giao lưu giữa Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc. Phía nam: Hà Nội, Hòa Bình. Phía đông: Vĩnh Phúc. Phía tây: Sơn La. Phía tây bắc: Yên Bái. Phía Bắc: Tuyên Quang. Phú Thọ có 13 đơn vị HC. Đặc điểm kinh tế, phong tục tập quán nghèo nàn, lạc hậu góp phần làm cho mô hình bệnh tật tim mạch cao đa dạng. Bệnh viện đa khoa Tỉnh Phú thọ là BV hạng I với 1500 giường bệnh với nhiều dịch vụ kỹ thuật cao đã được triển khai Cấy máy TNTVV lần đầu tiên triển khai tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Phú Thọ năm 2011, sau đó gián đoạn tới năm 2014 được tiếp tục triển khai cho tới nay. Company Logo MỤC TIÊU Khảo sát đặc điểm lâm sàng, điện tâm đồ của các người bệnh cấy máy tạo nhịp vĩnh vĩnh viễn dưới da. Đánh giá hiệu quả sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Bao gồm 25 người bệnh nhập viện có chỉ định và được CMTNVV tại khoa Tim mạch Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ 10/2014 - 10/2016 . Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang phối hợp theo dõi dọc. Các bước tiến hành: - Hỏi bệnh và khám LS, đặc biệt: choáng, ngất xỉu, mệt - Làm đầy đủ XN: SH, HH. - Siêu âm tim, ĐTĐ, Holter ĐTĐ. - Cấy MTNTVV: tại phòng can thiệp dưới máy chụp mạch DSA. - Phương thức TN: Theo ACC/AHA/HRS 2008 & khả năng tài chính của BN cho phép. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT CẤY MÁY Đường vào: Tĩnh mạch dưới đòn trái . Điều chỉnh ĐC tạo nhịp + ĐC nhĩ phải gắn vào thành bên NP, tiểu nhĩ + ĐC thất P: Kéo điện cực xuống vị trí ở VLT đường ra TP, mỏm TP Kiểm tra các thông số: sóng R, ngưỡng, trở kháng. Điều chỉnh ĐC tạo nhịp, đo ngưỡng TN và tìm vị trí có ngưỡng TN tốt nhất: Cố định ĐC vào tổ chức cơ ngực Lắp điện cực vào MTNT cấy, đặt vào ổ chứa máy Đóng ổ cấy máy 2 lớp: khâu lớp dưới da và khâu da. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Người bệnh được điều trị nội khoa theo phác đồ trước và trong phẫu thuật Người bệnh được theo dõi các biến chứng: tụ máu, nhiễm trùng, TKMP, máy mất dẫn... Theo dõi BN sau ra viện khám định kỳ sau 1th, 3th, 6th, 1 năm: SÂ tim, ĐTĐ, kiểm tra HĐ chức năng TNT bằng máy chủ. Nội dung theo dõi: khám lâm sàng: NYHA, HA, tần số tim. Xét nghiệm, siêu âm tim (Dd, Ds, Vd, Vs, EF). Kiểm tra hoạt động của máy và lập trình mới nếu cần thiết. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Định nghĩa các biến số - Thành công về kỹ thuật: khi cấy được máy thành công mà không có biến chứng của kỹ thuật, tính bằng phần trăm. - Thành công về lâm sàng: khi thực hiện kỹ thuật thành công và bệnh nhân hết triệu chứng, tính tỷ lệ phần trăm Địa điểm nghiên cứu: Khoa Tim mạch BVĐK tỉnh Phú Thọ. Xử lý số liệu: Phần mềm thống kê y học SPSS 16.0 Company Logo www.themegallery.com KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Company Logo Tỷ lệ nam/nữ = 0,79 14(56%) 11(44%) Phân bố tỷ lệ nam nữ Nữ Nam KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm về tuổi Thông số Trung bình Lớn nhất Nhỏ nhất Nam 71 86 55 Nữ 70 85 44 Cả nam- nữ 70,68±9,89 86 44 Chỉ định cấy máy tạo nhịp và triệu chứng Chẩn đoán Số lượng (n) Tỷ lệ (%) BAV III 10 40 BAVII (Kiểu mobitz II) 3 12 Hội chứng nút xoang bệnh lý 12 48 Triệu chứng Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Choáng 17 68 Ngất xỉu 8 32 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm bệnh lý tim mạch phối hợp: Bệnh lý hở hai lá vừa đến nhiều chiếm tới 7 bệnh nhân chiếm 28% Bệnh lý phối hợp Số lượng (n) Tỷ lệ (%) HoHL vừa - nhiều 7 28 HoC vừa - nhiều 1 4 HoHL+ HoC vừa - nhiều 2 8 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm các chỉ số siêu âm trước khi cấy máy: EF trung bình là 54,55 trong đó EF cao nhất là 71 thấp nhất là 38. Số bệnh nhân có EF<50% là 8 bệnh nhân chủ yếu ở BN cao tuổi. Thông số SÂ Trung binh Lớn nhất Nhỏ nhất Dd 49,25 ± 5,88 59 40 Ds 32,75 ± 6,88 41 23 EF 54,55 ± 9,94 71 38 ALĐMP 33,0 ± 6,39 49 23 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm loại máy tạo nhịp: Đa phần các bệnh nhân được đặt VVIR, chiếm tỷ lệ 84% trong khi số bệnh nhân đặt máy DDDR chỉ có 12%. NN do nhiều BN không đủ tiền mua máy Mode tạo nhịp Số lượng (n) Tỷ lệ (%) AAIR 1 4 VVIR 21 84 DDDR 3 12 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm vị trí đặt điện cực: Điện cực tạo TP đa phần điện cực đặt ở mỏm thất phải (68,2%) vị trí ở vùng thấp vách liên thất chiếm 22,8%. ĐC đặt tại nhĩ đặt toàn bộ tại tiểu nhĩ P Vị trí Máy 1 buồng (n=22) Máy 2 buồng (n=3) Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Tiểu nhĩ phải 1 4,5 3 100 Đường ta thất phải 1 4,5 0 0 Mỏm thất phải 15 68,2 2 66,7 Vùng cao VLT 0 0 1 33,3 Vùng thấp VLT 5 22,8 0 0 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm về ngưỡng tạo nhịp: Trong nghiên cứu của chúng tôi có 100% người bệnh đạt ngưỡng tạo nhịp ở mức tốt <1V Ngưỡng TN (V) Trung binh Lớn nhất Nhỏ nhất Tại nhĩ 0,83 ± 0,06 0,9 0,8 Tại thất 0,6 ± 0,12 0,9 0,4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm về nhận cảm: Biên độ sóng R trong nghiên cứu của chúng tôi là 11,35 ± 4,89, trong đó sóng R thấp nhất là 4,5; cao nhất là 23. Biên độ (ms) Trung binh Lớn nhất Nhỏ nhất Sóng P 2,07 ± 0,55 2,6 1,5 Sóng R 11,35 ± 4,89 23 4,5 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biến chứng của thủ thuật Các ca cấy máy của chúng tôi thành công 100% Biến chứng của BN cấy máy trong quá trình cấy máy chúng tôi gặp 1 ca chọc vào động mạch dưới đòn tuy nhiên sau đó đã được xử lý kịp thời không có biến chứng gì xảy ra Các biến chứng như NNT và trên thất, ngừng tim hay nhiễm trùng ổ cấy máy ở những ngày đầu chúng tôi không gặp. Theo dõi trong 5-7 ngày các biến chứng như nhiễm khuẩn ổ cấy máy, tụ máu chúng tôi không có ca nào. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tình hình bệnh nhân đến theo dõi: BN không đến TD theo lịch còn nhiều (39,16%), không TD lần nào sau ra viện 1 BN:4%. 100% các bệnh nhân được theo dõi khi khám lại đều có hoạt động kích thích tốt sau cấy máy Theo dõi Số lượng (n) Tỷ lệ % Không đến theo dõi 01 4 Có đến theo dõi 24 96 Đến theo dõi không đầy đủ theo lịch 09 39,16 Biến đổi chỉ số chức năng tim sau cấy máy Chỉ số EF tăng rõ rệt sau cấy 1 năm, các chỉ số Dd, Ds cũng thay đổi xu hướng giảm tuy nhiên không nhiều. Riêng ALĐMP giảm đáng kể từ 33,2 xuống còn 27,45. Thông số Trước cấy máy Sau cấy 3 tháng Sau cấy 6 tháng Sau cấy 1 năm Dd 49,25 ± 5,88 50,8 ± 6,01 46,7 ± 5,7 48,69 ± 3,9 Ds 32,75 ± 6,88 34,6 ± 5,36 31,45 ± 7,1 31,1 ± 5,59 EF 54,55 ± 9,94 53,2 ± 5,8 55,72 ± 10,5 57,12 ± 9,2 ALĐMP 33,2 ± 4,5 31,5 ± 5,1 29,5 ± 3.2 27,45 ± 3,2 KẾT LUẬN Qua 25 trường hợp cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ chúng tôi có 1 số kết luận: Bước đầu triển khai kỹ thuật CMTNVV tại BVĐK tỉnh Phú Thọ đã thành công, đem lại giá trị to lớn trong điều trị các bệnh nhân rối loạn nhịp tim chậm, giảm tải cho tuyến trung ương và giảm chi phí cho người bệnh không phải chuyển tuyến. Tỉ lệ thành công rất cao (100%), an toàn và tỉ lệ biến chứng rất thấp. PHƯƠNG HƯỚNG Tiếp tục tầm soát, tuyên truyền cho nhân dân về sự nguy hiểm của các rối loạn nhịp tim và hiệu quả của phương pháp cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn trong điều trị các rối loạn nhịp tim. Tiếp tục triển khai và hoàn thiện hơn nữa các kỹ thuật cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn để phục vụ cho công tác chăm lo sức khỏe cho người bệnh. Company Logo Company Logo www.themegallery.com Company Logo www.themegallery.com TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !
File đính kèm:
- danh_gia_ket_qua_buoc_dau_trien_khai_cay_may_tao_nhip_tim_vi.pdf