Chụp cắt lớp vi tính đa dãy động mạch vành: Có nên là lựa chọn đầu tiên ở người đau thắt ngực? - Nguyễn Ngọc Tráng
Mục đích chụp CLVT mạch vành
Hình thái ĐMV
Khác:
-Co bóp cơ tim
- Chức năng thất
-Hình thái và chức năng
van tim
- Tưới máu cơ timChỉ định chụp CLVT mạch vành
Nghi ngờ bệnh ĐMV ở BN có triệu chứng lâm
sàng, XN hoặc ĐTĐ.
Nghi ngờ bệnh ĐMV ở BN có nguy cơ
Đánh giá nguy cơ sau điều trị tái tưới máu:
nong/stent MV hoặc CABG
Đánh giá những bất thường mạch vành bẩm
sinh.
Chụp cắt lớp vi tính đa dãy động mạch vành: có nên là lựa chọn đầu tiên ở người đau thắt ngực? Ths.Bs. Nguyễn Ngọc Tráng Khoa CĐHA- BV Bach Mai Đà nẵng, 10-2014 Mục đích chụp CLVT mạch vành Hình thái ĐMV Khác: -Co bóp cơ tim - Chức năng thất -Hình thái và chức năng van tim - Tưới máu cơ tim Chỉ định chụp CLVT mạch vành Nghi ngờ bệnh ĐMV ở BN có triệu chứng lâm sàng, XN hoặc ĐTĐ. Nghi ngờ bệnh ĐMV ở BN có nguy cơ Đánh giá nguy cơ sau điều trị tái tưới máu: nong/stent MV hoặc CABG Đánh giá những bất thường mạch vành bẩm sinh. ACCF/SCCT/ACR/AHA/ASE/ASNC/NASCI/SCAI/SCMR 2010 Appropriate Use Criteria for Cardiac Computed Tomography; J Am Coll Cardiol. 2010;56(22):1864-1894 Nam, 52t, THA ĐNKÔĐ Vôi hóa 0 điểm BN nam 72T, tiền sử NMCT sau dưới bệnh 3 thân ĐMV: tắc mạn tính RCA1, hẹp 90%LAD1 và 90%Lcx. Đau ngực sau CABG • Nữ 57t, đau ngực • MSCT: LCx xuất phát bất thường từ xoang vành P Nam, 55t, không có yếu tố nguy cơ ĐNKÔĐ MSCT: dò vành hai bên vào ĐMP Yêu cầu kỹ thuật Độ phân giải thời gian Độ phân giải không gian Thời gian chụp Trường chụp Độ phân giải thời gian của các thế hệ MSCT 1997 1998 2001-2 2004 2005-6 2007-8 2013 SHCT 1 – 0,8 4MSCT 0,8-0,5 16MSCT 0,5-0,38 64MSCT 0,42-0,33 DSCT 0,33 320MSC T 0,35 128x2 MSCT 0,27 640 MSCT 0,27 Thời gian chụp toàn bộ tim Độ rộng detetor Thời gian quay bóng Thời gian dịch chuyển bàn Kỹ thuật - Chụp CLVT mạch vành ưu thế với các máy từ 64 dãy trở lên -Hiện nay, các thế hệ máy từ 256 – 640 dãy -Tại BV Bạch Mai: Máy chụp CLVT 256 dãy 2 mức năng lượng-Somatom Definition Flash từ 2012 Độ phân giải thời gian DSCT Flash • Sử dụng hai nguồn phát tia: bóng A và bóng B nằm cách nhau ~90 o. • Độ phân giải thời gian = tốc độ quay bóng / 2 = 300/2/2=75ms Độ phân giải thời gian 175 135 75 165 - 200 Độ phân giải thời gian (mili giây) 320-slice (Toshiba) 256-slice (Philips) Dual-source with 128 × 2 -slice (Siemens) 64 dãy Dual Source Flash: không cần sử dụng beta blocker Các chương trình chụp MV theo nhịp tim FLASH Sequences Spiral Hình VRT Hẹp 60% LAD2 do xơ vữa mềm lệch trục. Điểm vôi hóa: 0 điểm LAD LCx RCA BN nam, 62T, đau ngực, HR: 60 ck/phút Mode FLASH VRT LAD RCA LCx Chất lượng hình ảnh tốt. LAD1-2 hẹp nhẹ BN nữ 72T, đau ngực. HR không đều: 36 tới 101 ck/phút Mode Sequences Hình VRT Không thấy hẹp tắc hệ thống động mạch vành. Điểm vôi hóa 0 điểm Liều tia 7 mSv LAD LCx RCA BN nam 36t, ĐNKÔĐ, cường giao cảm, không thể chụp CLVT 64 dãy do HR cao TB 122 lần/phút; Mode SPIRAL Liều chiếu xạ • Liều bức xạ tự nhiên: 2-5mSv/năm • Liều chiếu xạ tối đa: < 50mSv/ năm riêng lẻ hoặc < 20mSv /năm x 5 năm. • Liều chiếu xạ trung bình chụp CLVT 64 dãy ĐMV: 12 mSv (3 – 25) • Sử dụng chương trình chụp tim Flash: < 1mSv với CareDose 4D JAMA. 2009 Feb 4;301(5):500-7 SOMATOM Definition Flash Liều chiếu xạ - bằng chứng Điểm vôi hóa - Calcium scoring • “Người gác cửa” trước khi thăm khám xa hơn ĐMV • Có tính độc lập trong phân loại nhóm nguy cơ theo Framingham • NPV cao (98 -100%) với nhóm BN > 60 tuổi Agatston AS.Quantification of coronary artery calcium using ultrafast computed tomography. J Am Coll Cardiol. 1990 Mar 15;15(4):827-32. Đánh giá hẹp ĐMV • Vị trí hẹp • Hẹp có ý nghĩa > 50% • Mảng xơ vữa Mảng xơ vữa • MXV chứa mỡ (mềm) có nguy cơ cao hơn MXV xơ hóa và vôi hóa N = 17 báo cáo Computed tomography for detecting coronary artery plaques: a meta-analysis. Atherosclerosis. 2011 Dec;219(2):603-9 Sen (%) Spec (%) Trung bình 92 93 XV vôi hóa 93 98 XV không vôi hóa 88 92 Giá trị của CLVT mạch vành - Chụp mạch vành qua da là tiêu chuẩn vàng - CLVT mạch vành lý tưởng với BN có nhịp tim đều, đau ngực không ổn định -NPV cao > 90%: giúp loại trừ bệnh ĐMV Nhóm BN có nguy cơ thấp và trung bình Giá trị của MSCT 4 tới 64 dãy NC MSCT n Sens (%) Spec (%) PPV (%) NPV (%) Achenbach Circ ’01 4 64 91 84 59 98 Nieman Circ ’02 16 59 95 86 80 97 Kuettner JACC ’04 16 60 72 97 72 97 Leschka Eur Ht J ’05 64 67 94 97 87 99 Raff JACC ’05 64 70 91 92 80 97 Mollet Circ ‘’05 64 52 99 95 76 99 Nghiên cứu của chúng tôi MSCT n Tuổi TB Sen Spec Acc 64 dãy 30 58±10 96 86 93 256 dãy 52 63,5±8, 3 93,9 93,6 93,7 DSCT: Nhịp tim TB: 77,4 ± 14,7 (47-115 ) Với: 35/52 (67,3%) > 70 ck/ph Liều chiếu xạ TB: 3,66 ± 0,28 (mSv) GIÁ TRỊ CỦA DSCT MẠCH VÀNH Tác giả N Độ nhạy Độ đặc hiệu H.Scheffel (2006) 30 96,4% 97,4% Maffei E (2011) 160 90,1% 93,3% Luo F (2012) 52 95,8% 96,2% Clin Radiol (2010) 44 97,8% 90,8% BN nam, 66t, ĐNKÔĐ, 0 điểm vôi hóa Xơ vữa mềm lệch trục gây hẹp nặng RCA1 BN nữ 72T, ĐNKÔĐ Hẹp nặng (90%) LAD2 do xơ vữa mềm. VRT DSA MPR curve Hạn chế • Rối loạn nhịp tim • Stent < 3mm • Vôi hóa và stent: “blooming” artefact DSCT tưới máu cơ tim Kết luận Chụp CLVT mạch vành: An toàn, không xâm nhập Liều chiếu xạ thấp Có giá trị cao đánh giá hình thái ĐMV DSCT có độ phân giải thời gian tối ưu cho phép chụp ĐMV mà không cần dùng beta blocker lựa chọn đầu tay đánh giá hình thái ĐMV Xin chân trọng cảm ơn
File đính kèm:
- chup_cat_lop_vi_tinh_da_day_dong_mach_vanh_co_nen_la_lua_cho.pdf