Chẩn đoán - Xử trí nhồi máu cơ tim và đột quỵ thiếu máu kết hợp - Nguyễn Thanh Hiền
NỘI DUNG
1. Tầm quan trọng của vấn đề
2. Các hình thức kết hợp NMCT và ĐQ cấp
3. Chẩn đoán?
4. Chiến lược điều trị?
5. Kết luận
Tóm tắt nội dung Chẩn đoán - Xử trí nhồi máu cơ tim và đột quỵ thiếu máu kết hợp - Nguyễn Thanh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
BS NGUYỄN THANH HIỀN CHẨN ĐOÁN - XỬ TRÍ NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU KẾT HỢP NỘI DUNG 1. Tầm quan trọng của vấn đề 2. Các hình thức kết hợp NMCT và ĐQ cấp 3. Chẩn đoán? 4. Chiến lược điều trị? 5. Kết luận BỆNH ÁN MINH HỌA Bn nữ 78 tuổi, 5h trước nv nói khó, yếu ½ người trái, đau thắt ngực trái, khó thở nhẹ. Khám : • Bn tỉnh, NIHSS 14. Không đi lại được • HA 140/80 mmHg. M: 88 lần/ph Tiền căn : • THA ( irbesartan) , ĐTĐ CTM : • HC 3tr2, Hb 6,4 HCT 20% • PMNB: HC to nhỏ không đều, nhược sắc, Suy thận nhẹ : cre 2,2 Troponin lúc nv: > 50 ( 20 lần ) Feritin tăng 612 HbA1c: 5,9% ECG CT NÃO LÚC NHẬP VIỆN XỬ TRÍ NHƯ THẾ NÀO? Chẩn đoán Liên quan mật thiết giữa NMCT và ĐQ: cùng cơ chế XVĐM • BN > 60 tuổi và biểu hiện trong vòng 72h: tỉ lệ NMCT là 12,7% • NMCT tăng nguy cơ ĐQ gấp 2 Đa số là không tr/chứng Làm nặng tình trạng BN Ảnh hưởng đến chiến lược điều trị của mỗi bệnh TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ: Liên quan giữa ĐQ va ̀ NMCT Touze.E et al. Stroke. 2005;36: 2748-2755 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ: Liên quan giữa ĐQ va ̀ NMCT Có ĐQ trước: ảnh hưởng đến chê ́ độ tái tưới máu TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ: Liên quan giữa ĐQ va ̀ NMCT TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ: CƠ CHẾ Tăng cathecholamine Viêm: • Tăng cholesterol kết hợp với tăng nồng độ protein nhạy cảm viêm. Các protein này làm tăng tỉ lệ ĐQ thiếu máu và NMCT liên quan với cholesterol. Tăng đông Bong mảng xơ vữa từ ĐMC Huyết khối từ tim ( RN, suy tim, vô động thành tim) Giảm tưới máu do giảm HA Do điều trị: PCI, Thuốc chống huyết khối CÁC HÌNH THỨC KẾT HỢP NMCT VÀ ĐỘT QỤY CẤP Nhồi máu cơ tim và ĐQ xảy ra đồng thời ( hiếm ) NMCT trước, ĐQ xảy ra sau: • Sau PCI cấp cứu: Đã rút catheter Chưa rút • Không có PCI cấp cứu: Tăng cathecolamine Huyết khối từ tim Tụt HA Hậu quả TSH: có cả ĐQ XH và TM ĐQ xảy ra trước, NMCTxảy ra sau • Tăng cathecholamine • Tụt HA: ĐQ nặng, Nhiễm trùng hô hấp thường là NMCT type II ĐQ có thể là thiếu máu or xuyết huyết Thời gian có thể trong vòng 24h, trong vòng 1w ĐỀ NGHỊ CHẨN ĐOÁN Thử troponin cho mọi BN ĐQ Thử khi BN có các dấu hiệu đau ngực, khó thở Đo ECG (cần lưu ý biến đổi ECG trong ĐQ cấp, đb do XH). Chụp CT or MRI ngay khi nghi ngờ có ĐQ SAT sớm Stroke 2013. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NMCT TYPE 1 VÀ 2 ESC/ACCF/AHA/WHF 2012 Phát hiện gia tăng và/hoặc giảm sau đó của men tim (đặc biệt Troponin ) ít nhất một giá trị trên bách phân vị 99 URL cùng với một trong các biểu hiện sau: • Triệu chứng TMCTCB ( CĐTN) • Biến đổi TMCTCB mới trên ECG ( thay đổi ST-T mới, LBBB mới xuất hiện ) • Xuất hiện sóng Q bệnh lý mới trên ECG • Chứng cứ hình ảnh học mất mới vùng cơ tim còn sống hơạc RL vận động vùng mới Nhận diện Huyết khối trong mạch vành bằng chụp mạch hoặc tử thiết Đề nghị chẩn đoán: lưu ý ECG bn bị XHN Braunwal’s Heart Disease. 2012 CHẨN ĐÓAN MI TRONG ICU ESC 2012 2013 ACCF/AHA guideline for the management of ST-elecation MI ESC 2012 guideline for the management of ST-elecation MI Lâm sàng Men tim ECG SAT ĐIỀU TRỊ: CĂN CỨ Dạng bị NMCT và ĐQ • NMCT: ST chênh lên or K chênh lên • ĐQ: Thiếu máu or xuất huyết Thời gian bị NMCT và ĐQ Loại và mức độ ĐQ or NMCT Biến chứng của bệnh Nguy cơ của BN CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ Tiêu sợi huyết? Can thiệp? Heparin? Kháng tiểu cầu? Lưu ý các ĐT khác: HA Phòng ngừa bc ĐQ/NMCT và NMCT/ĐQ? Phòng ngừa thứ phát ? XẢY RA ĐỒNG THỜI (contemporaneously) Dùng được 2 thuốc kháng TC Không PCI cấp cứu (TRỪ SHOCK TIM) Dùng TSH: Chỉ dùng TSH khi ĐQTM và NMCT ST chênh lên < 3h nếu dùng TM và <6h nếu dùng đường ĐM với đk không có CCĐ Anmant.EM & Sabatine.MS: Cardiovascular Therapeutics. A Companion to Braunwald’s Heart Disease. 4th 2013 Dùng được heparine nếu: Nhồi máu não nho ̉ Thuyên tắc tĩnh mạch xoang hang Những BN có tcăn thuyên tắc nhiều lần và những bn có huyết khối trong tiểu nhĩ trái ( qua TEE) ở mức NC cao cho thuyên tắc tái phát sớm. BN bị ĐQ không nặng ở nhánh ĐM chính với hình ảnh học và Doppler cho thấy cục máu đông di chuyển or không ly giải va ̀ có biểu hiện tổn thương thần kinh tiến triển. XẢY RA ĐỒNG THỜI Anmant.EM & Sabatine.MS: Cardiovascular Therapeutics. A Companion to Braunwald’s Heart Disease. 4th 2013 Stroke 2013 ĐỘT QỤY TM TRƯỚC, NMCT SAU Không dùng được biện pháp tái tưới máu bằng thuốc TSH. PPCI tùy trường hợp (dùng được heparin hay không? SHOCK TIM? DQ NẶNG OR NHẸ) Dùng heparine giống như xảy ra đồng thời NMCT có thể là type I or type II. Thường là NMCT không ST chênh lên (lưu ý chẩn đoán). Dùng 2 thuốc chống tiểu cầu. Braunwal’s Heart Disease. 2012 2013 ACCF_AHA Guideline for he management of ST-EMI. Stroke 2013 NMCT TRƯỚC, ĐQ TM SAU ĐQ sau thủ thuật khi còn sheat ( dùng thuốc TSH qua đường catheter ) Sau thủ thuật đã rút sheat và các trường hợp NMCT không thực hiện tái tưới máu: thuyên tắc từ tim/ĐMC/tụt HA? Dùng thuốc chống tiểu cầu KHÁNG ĐÔNG UỐNG NẾU DO RN Heparine nếu không có chống chỉ định ĐT hỗ trợ Anmant.EM & Sabatine.MS: Cardiovascular Therapeutics. A Companion to Braunwald’s Heart Disease. 4th 2013 Anmant.EM & Sabatine.MS: Cardiovascular Therapeutics. A Companion to Braunwald’s Heart Disease. 4th 2013 NMCT trước, ĐQ sau: TSH Cân nhắc: • Thời gian bị NMCT ST chênh lên ( <3 tuần ) • NMCT xuyên thành • NMCT không ST chênh lên mới (<7 ngày) • Thành tim mỏng, có tràn dịch màng tim • Lợi ích TSH là không cao Chống CĐ TSH • Trong NMCT gần vì sợ NC tụ máu trong màng tim và gây chèn ép tim cấp (VMNT sau NMCT) có thể TV • Dùng heparin trong vòng 48h va ̀ aPPT or INR tăng • Dùng LWMH trong vòng 24h • Đã dùng RTPA < 7 ngày. PHÒNG NGỪA THỨ PHÁT CMV và can thiệp sau 1 tháng bị ĐQ Tìm nguyên nhân ĐQ Dùng kháng vit K nếu có chỉ định ( RN, huyết khối buồng tim) Statin Kháng TC ĐT các YTNC khác: ĐTĐ, HA KẾT LUẬN Là vấn đề LS cần quan tâm. Phối hợp BS TM và TK là hết sức cần thiết. Việc chẩn đoán tuy không khó nhưng điều trị là rất phức tạp. Cần nắm vững các thể LS và các nguyên tắc ĐT. Kháng đông và chống tiểu cầu là hai vấn đề quan trọng nhất CẦN QUAN TÂM cả trong ĐT cấp tính cũng như dự phòng thứ phát. XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ ĐỒNG NGHIỆP Thank you! TROPONIN TRONG ĐQ CẤP 1)Fromm.R: Cardiac troponin in the ICU: common causes of increased levels and interpretation. Crit Care Med 2007; 35: 584-588. (2)Shandhu.R et al: Relation of Cardiac Troponin I levels with in-hospital mortality in patients with ischemic stroke, intracerebral hemorrhage, and subarachnoid hemorrhage. Am J Cardiol 2008. Morrow.D.A: Cardiovascular biomarkers: pathophysiology and disease management. Humana Press 2006; p: 148 Tỉ lệ tăng troponin /đq cấp # 17,2 % Tăng troponin kết hợp với tăng tỉ lệ tử vong Cho mọi thể ĐQ Đề nghi ̣ chẩn đoán: lưu ý Cần phân biệt với: neurogenic stunned myocardium, đb là tako-tsubo cardiomyopathy (tăng men tim, bất thường vận động vùng mỏm, mạch vành bt). NMCT không ST chênh lên sau ĐQ Braunwal’s Heart Disease. 2012 CHẨN ĐOÁN NMCT Ở ĐƠN VỊ HỒI SỨC Tăng troponin là thường gặp, tiên lượng xấu bất chấp bệnh ly ́ nền Tăng troponin chứng tỏ: • NMCT type 2 • NMCT type 1 • Tổn thương tim có thể có or k có hoại tử cơ tim do nhiễm độc, tăng catecholamin tuần hoàn Đòi hỏi cần đánh gia ́ va ̀ chăm sóc cẩn thận, toàn diện. Tìm hiểu bệnh ly ́ mạch vành sau này khi BN ổn nếu có nguy cơ CƠ CHẾ PHÓNG THÍCH TROPONIN Do hoại tử tế bào cơ tim: do thiếu máu, nhồi máu, viêm, thâm nhiễm, chấn thương, nhiễm độc, do nguyên nhân chuyển hoá. Do chết chương trình: các tế bào cơ tim bị chết chương trình do hoạt hoá men caspase. Do các tế bào phóng thích các chất ly giải troponin từ sự thoái hoá các chất trong cơ thể. Do sự tăng tính thấm của màng tế bào: tổn thương màng tế bào cơ tim và làm thay đổi tính thấm màng tế bào.
File đính kèm:
- chan_doan_xu_tri_nhoi_mau_co_tim_va_dot_quy_thieu_mau_ket_ho.pdf