Tối ưu điều trị hội chứng mạch vành cấp có rung nhĩ - Đinh Huỳnh Linh

Ca lâm sàng

• Bệnh nhân nữ 74 tuổi.

• Tiền sử NMCT năm 2012, đã đặt stent RCA III. Tiền sử THA. Tiền sử rung

nhĩ phát hiện từ 6 tháng trước. Đang điều trị ngoại trú bằng aspirin, statin,

UCMC, Sintrom 4 mg

• Vào viện vì đau ngực trái kiểu mạch vành

• Khám vào viện:

– Đau ngực trái nhiều

– Tim LNHT. 84 CK/phút

– Phổi ít rale ẩm 2 bên

– HA 160/90 mmHg

• Điện tâm đồ:

– Rung nhĩ TS 84 CK/phút. Q ở DII, DIII, aVF

– Không biến đổi ST-T ở các chuyển đạo khác

• Siêu âm tim: EF 35%

• Men tim: troponin 0.026

pdf33 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Tối ưu điều trị hội chứng mạch vành cấp có rung nhĩ - Đinh Huỳnh Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Tối ưu điều trị 
hội chứng mạch vành cấp 
có rung nhĩ 
BS. Đinh Huỳnh Linh 
Viện Tim mạch quốc gia Việt Nam 
Bộ môn Tim mạch, trường Đại học Y Hà Nội 
Hội nghị Tim mạch toàn quốc 2015 
Ca lâm sàng 
• Bệnh nhân nữ 74 tuổi. 
• Tiền sử NMCT năm 2012, đã đặt stent RCA III. Tiền sử THA. Tiền sử rung 
nhĩ phát hiện từ 6 tháng trước. Đang điều trị ngoại trú bằng aspirin, statin, 
UCMC, Sintrom 4 mg 
• Vào viện vì đau ngực trái kiểu mạch vành 
• Khám vào viện: 
– Đau ngực trái nhiều 
– Tim LNHT. 84 CK/phút 
– Phổi ít rale ẩm 2 bên 
– HA 160/90 mmHg 
• Điện tâm đồ: 
– Rung nhĩ TS 84 CK/phút. Q ở DII, DIII, aVF 
– Không biến đổi ST-T ở các chuyển đạo khác 
• Siêu âm tim: EF 35% 
• Men tim: troponin 0.026 
Câu hỏi 1: 
Điều trị trước thủ thuật chụp ĐMV? 
A. Thêm kháng tiểu cầu kép. Can thiệp ĐMV bất kể INR 
B. Thêm kháng tiểu cầu kép. Can thiệp ĐMV nếu INR < 3 
C. Chỉ thêm aspirin. Can thiệp ĐMV 
D. Chỉ thêm clopidogrel/ticagrelor. Can thiệp ĐMV. 
E. Tạm ngừng thuốc chống đông. Điều trị nội khoa 
LAD ostium 
Câu hỏi lâm sàng 
Chiến lược Đặc điểm bệnh nhân 
Can thiệp ĐMV 
Đau ngực tái phát 
Triệu chứng thiếu máu cơ tim khi nghỉ hoặc khi gắng sức tối thiểu, dù đã điều trị nội khoa 
tối ưu 
Tăng men tim 
ST chênh xuống mới xuất hiện 
Triệu chứng của suy tim hoặc hở van hai lá nặng lên 
Thăm dò không xâm nhập: nguy cơ cao 
Tình trạng huyết động không ổn định 
Nhịp nhanh thất bền bỉ 
Tiền sử can thiệp ĐMV trong vòng 6 tháng 
Tiền sử CABG 
Nguy cơ cao theo thang điểm TIMI hay GRACE 
Đái tháo đường type 2 
Suy tim EF < 40% 
Điều trị bảo tồn 
Nguy cơ thấp theo thang điểm TIMI, GRACE 
Bệnh nhân từ chối can thiệp (đối tượng nguy cơ thấp) 
Lựa chọn chiến lược điều trị cho bệnh nhân hội chứng mạch 
vành cấp không có ST chênh lên 
Jneid H, Anderson JL, Wright RS, et al. 2012 ACCF/AHA focused update of the guideline for the management of patients with unstable angina/non-ST-
elevation myocardial infarction (updating the 2007 guideline and replacing the 2011 focused update): a report of the American College of Cardiology 
Foundation/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. J Am Coll Cardiol. 2012;60:645-681. 
LAD ostium 
Tiên lượng lâm sàng 
LAD ostium 
Tiên lượng lâm sàng 
20% RRR 
p=0.00009 
n=12,562 
Nhờ liều nạp, lôïi ích xuaát hieän ngay trong 
nhöõng giôø ñaàu vaø tieáp tuïc gia taêng trong 
12 thaùng 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Thaùng theo doõi 
% beänh nhaân bò 
bieán coá taùi phaùt* 
0 
10 
14 
12 
4 
8 
6 
2 
Lieäu phaùp chuaån
‡
Clopidogrel + lieäu phaùp chuaån
‡ 
‡
goàm Aspirin 
*Töû vong tim maïch, NMCT, hay ñoâït quî 
The CURE Investigators. N Eng J Med August 2001 
Clopidogrel +ASA 
Câu hỏi 1: 
Điều trị trước thủ thuật chụp ĐMV? 
A. Thêm kháng tiểu cầu kép. Can thiệp ĐMV bất kể INR 
B. Thêm kháng tiểu cầu kép. Can thiệp ĐMV nếu INR < 3 
 Lưu ý: Dược động học của warfarin và NOAC 
C. Chỉ thêm aspirin. Can thiệp ĐMV 
D. Chỉ thêm clopidogrel/ticagrelor. Can thiệp ĐMV. 
E. Tạm ngừng thuốc chống đông. Điều trị nội khoa 
LAD ostium 
Câu hỏi lâm sàng 
LAD ostium 
Điều trị Nội khoa trước 
thủ thuật chụp và can thiệp ĐMV 
Tatjana S. et al. Europace (2014), 16: 293-298 
Terumo’s Runthrough Hypercoat seemed to cross 
Hẹp khít 90% đoạn gần LAD Hẹp khít 99% đoạn II LAD 
Tắc hoàn toàn nhánh Diagonal 2 
Chụp động mạch vành 
Stent RCA thông tốt 
Câu hỏi 3: 
Hướng can thiệp ĐMV? 
A.Nong bóng đơn thuần 
B.Đặt stent thường 
C. Đặt stent phủ thuốc 
D.CABG 
LAD ostium 
Câu hỏi lâm sàng 
LAD ostium 
LAD ostium 
Các biến cố lâm sàng 
Fauchier L et al. Comparison of frequency of major adverse events in patients with atrial fibrillation receiving 
bare-metal versus drug-eluting stents in their coronary arteries. Am J Cardiol. 2012 Jul 1;110(1):7-12 
LAD ostium 
Nguy cơ xuất huyết sau đặt stent 
ở bệnh nhân rung nhĩ 
Fauchier L et al. Comparison of frequency of major adverse events in patients with atrial fibrillation receiving 
bare-metal versus drug-eluting stents in their coronary arteries. Am J Cardiol. 2012 Jul 1;110(1):7-12 
LAD ostium 
Nguy cơ xuất huyết sau đặt stent 
ở bệnh nhân rung nhĩ 
LAD ostium 
Nguy cơ xuất huyết sau đặt stent 
ở bệnh nhân rung nhĩ 
P=0.13 
Câu hỏi 3: 
Hướng can thiệp ĐMV? 
A.Nong bóng đơn thuần 
B.Đặt stent thường 
C. Đặt stent phủ thuốc 
LAD ostium 
Câu hỏi lâm sàng 
Diễn biến lâm sàng 
• Bệnh nhân được dùng thuốc kháng tiểu cầu kép liều loading 
• Bệnh nhân được đặt stent phủ thuốc LAD I-II. Sau thủ thuật người bệnh ổn 
định 
• 1 ngày sau can thiệp, bệnh nhân xuất hiện mệt nhiều 
• Khám: 
– Khó thở NYHA II 
– Không đau ngực 
– Nhịp tim LNHT. Tần số 150 CK/phút 
– Phổi không rale 
– Huyết áp: 90/60 mmHg 
– Tiểu 1,5L/24h 
– Không có triệu chứng mất máu 
• Siêu âm tim: màng ngoài tim không có dịch. EF 37% 
• Vết chọc mạch khô, không chảy máu (can thiệp đường ĐM quay) 
• Men tim: không tăng 
ĐTĐ sau can thiệp 
Câu hỏi 4: 
Hướng xử trí trong trường hợp này? 
A.Dùng thuốc vận mạch để nâng huyết áp 
B.Đặt bóng ngược dòng ĐMC để nâng huyết áp 
C. Sốc điện chuyển nhịp 
D.Kiểm soát tần số thất 
LAD ostium 
Câu hỏi lâm sàng 
LAD ostium 
Rung nhĩ và suy tim 
Câu hỏi 4: 
Hướng xử trí trong trường hợp này? 
A. Dùng thuốc vận mạch để nâng HA 
Thuốc vận mạch  co bóp cơ tim, nặng thêm tình trạng rung nhĩ và suy tim 
B. Đặt bóng ngược dòng ĐMC để nâng huyết áp 
Không phải sốc tim 
C. Sốc điện chuyển nhịp 
Chưa có rối loạn huyết động. Chưa đánh giá tình trạng huyết khối buồng 
tim. Rung nhĩ mạn tính 
D. Kiểm soát tần số thất 
LAD ostium 
Câu hỏi lâm sàng 
Điện tâm đồ 
Điện tâm đồ sau truyền amiodarone 
Câu hỏi 5: 
Điều trị dài hạn bệnh nhân sau can thiệp ĐMV? 
A.Dùng DAPT + kháng vitamin K 
B.Dùng DAPT + NOAC 
C. Dùng aspirin + kháng vitamin K 
D.Dùng clopidogrel + kháng vitamin K 
E. Lựa chọn khác 
LAD ostium 
Câu hỏi lâm sàng 
LAD ostium 
Đánh giá nguy cơ BN rung nhĩ 
có hội chứng vành cấp 
Tatjana S. et al. Europace (2014), 16: 293-298 
TIMI RISK Score 
Nguy cơ tắc mạch 
TIMI RISK Score 
Nguy cơ xuất huyết 
12000 bệnh nhân rung nhĩ có NMCT được can thiệp 
động mạch vành 
Biến cố tim mạch ở các nhóm 
Morten Lamberts. JACC Vol. 62, No. 11, 2013 
Câu hỏi 5: 
Điều trị dài hạn bệnh nhân sau can thiệp ĐMV? 
A.Dùng DAPT + kháng vitamin K 
B.Dùng DAPT + NOAC 
C. Dùng aspirin + kháng vitamin K 
D.Dùng clopidogrel + kháng vitamin K 
E. Lựa chọn khác 
LAD ostium 
Câu hỏi lâm sàng 
Xin cảm ơn sự chú ý của quý vị đại biểu! 

File đính kèm:

  • pdftoi_uu_dieu_tri_hoi_chung_mach_vanh_cap_co_rung_nhi_dinh_huy.pdf