Cập nhật về thuốc kháng tiểu cầu: Từ lý thuyết đến ứng dụng lâm sàng - Lê Thanh Bình
Hiệu quả của liệu pháp UCKTTC trên tỷ lệ tử vong ở BN HCMVC
• Dữ liệu sổ bộ GRACE cho thấy việc áp dụng chiến lược điều trị HCMVC mới,
như PCI tiên phát và clopidogrel đã giúp giảm tỷ lệ tử vong trong bệnh viện ở
cả STE-ACS và NSTE-ACS1,2
• Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong 6 tháng vẫn còn cao (>4%) ở BN STE-ACS; vì vậy, có
nhu cầu cần áp dụng nhiều hơn nữa các tiến bộ trong điều trị2
ày I A Thuốc ức chế P2Y12 Clopidogrel liều tấn công, sau đó dùng liều duy trì 75 mg, cho các bệnh nhân không thể uống aspirin I B Thuốc ức chế P2Y12, cùng với aspirin, trong 12 tháng: - Clopidogrel 300-mg hoặc 600-mg liều tấn công, sau đó 75 mg/ngày - Ticagrelor* 180-mg liều tấn công, sau đó 90 mg 2 lần/ngày I B Thuốc ức chế P2Y12 (clopidogrel, prasugrel, or ticagrelor) trong tối thiểu 12 tháng ở bệnh nhân sau đặt stent ĐMV I B Ticagrelor được ưu tiên hơn clopidogrel cho các BN can thiệp sớm hoặc điều trị nội khoa IIa B Khuyến cáo AHA/ACC 2014: Thuốc UCKTTC cho HCMVC không ST chênh & được PCI Amsterdam EA, et al. 2014 AHA/ACC NSTE-ACS Management Guideline. J Am Coll Cardiol 2014;Sep23 Mức độ Khuyến cáo I B-R Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel, Prasugel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent (BMS/DES), I B-NR Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép. IIa B-R Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent. IIa B-R Prasugrel được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent mà không có nguy cơ xuất huyết cao và không có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu não thoáng qua. Khuyến cáo AHA/ACC 2016: Thuốc UCKTTC cho HCMVC được can thiệp *Thông tin kê toa của Brilinta tại Việt Nam, Ticagrelor được chỉ định điều trị BN HCMVC cho đến 12 tháng Khuyến cáo AHA/ACC 2016: Thuốc UCKTTC cho HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn Mức độ Khuyến cáo I B-R Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) và được sử dụng thuốc UCKTTC kép. I B-NR Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép. IIa B-R Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC ST không chênh được điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết). IIb A SR Có thể dùng thuốc UCKTTC kép kéo dài hơn 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) dung nạp thuốc UCKTTC kép mà không có biến cố xuất huyết hoặc không có nguy cơ xuất huyết cao (tiền sử xuất huyết với thuốc UCKTT kép, dùng liệu pháp kháng đông hoặc thuốc kháng đông đường uống). *Thông tin kê toa của Brilinta tại Việt Nam, Ticagrelor được chỉ định điều trị BN HCMVC cho đến 12 tháng Cơ sở dữ liệu lâm sàng của thuốc UCKTTC về cải thiện tỷ lệ tử vong trên BN HCMVC Clopidogrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong NS, not significant; RR, risk reduction 1. Yusuf S et al. N Engl J Med 2001;345:494–502; 2. Mehta SH et al. Lancet 2001;8;358:527–533; 3. Sabatine MS. N Engl J Med 2005;352;1179‒1189; 4. Sabatine MS. JAMA 2005;294;1224‒1232; 5. Bhatt DL et al. N Engl J Med 2006;354:1706–1717; 6. Mehta et al. N Engl J Med 2010;363:930–942 Nghiên cứu Điều trị Tiêu chí chính RR (95% CI) Tử vong (Tiêu chí phụ) RR (95% CI) Xuất huyết nặng (Tiêu chí an toàn chính) RR (95% CI) CURE 1 Clopidogrel + ASA versus ASA 0.80 (0.72– 0.90); P<0.001 Tử vong TM: 0.93 (0.79–1.08); P=NS Tử vong chung: No data 1.38 (1.13–1.67); P=0.001 PCI - CURE 2 Clopidogrel + ASA versus ASA 0.75 (0.56– 1.00); P=0.047 Tử vong TM: 1.07 (0.65–1.75); P=NS Tử vong chung: No data 1.12 (0.70–1.78); P=0.64 CLARITY- TIMI 28 3 Clopidogrel + ASA + lysis versus ASA + lysis 0.64 (0.53– 0.76); P<0.001 Tử vong TM: no data Tử vong chung: 1.17 (0.75‒1.82); P=0.49 No RR available; P=0.64 PCI- CLARITY 4 Clopidogrel + ASA + lysis versus ASA + lysis 0.59 (0.43– 0.81); P=0.001 Tử vong TM: 0.49 (0.24‒1.03); P=NS Tử vong chung: No data No RR available; P=0.21 CHARISM A 5 Clopidogrel + ASA versus ASA 0.93 (0.83– 1.05); P=0.22 Tử vong TM: 1.04 (0.87–1.25); P=0.68 Tử vong chung: 0.99 (0.86–1.14); P=0.90 1.25 (0.97–1.61); P=0.09 CURRENT 6 Standard dose versus high-dose clopidogrel 0.94 (0.83– 1.06); P=0.30 Tử vong TM: 0.95 (0.81–1.13); P=0.57 Tử vong chung: 0.96 (0.82–1.13); P=0.61 1.24 (1.05–1.46); P=0.01 Clopidogrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong 0 5 10 15 0 30 60 90 180 270 360 450 HR 0.81 (0.73-0.90) P=0.0004 Prasugrel Clopidogrel Days E n d p o in t (% ) 12.1 9.9 HR 1.32 (1.03-1.68) P=0.03 Prasugrel Clopidogrel 1.8 2.4 138 events 35 events CV Death / MI / Stroke TIMI Major NonCABG Bleeds NNT = 46 NNH = 167 Prasugrel giảm biến cố tim mạch & tăng nguy cơ xuất huyết nặng • TRITON-TIMI 38 – Tỷ lệ tử vong và an toàn (15 tháng) *HR <1 favours prasugrel Wiviott SD et al. N Engl J Med 2007;357:2001–2015 Tiêu chí Prasugrel, n (%) (N=6813) Clopidogrel, n (%) (N=6795) *HR (95% CI) P value Tiêu chí chính (Tử vong TM, NMCT, hoặc đột quỵ) 643 (9.9%) 781 (12.1%) 0.81 (0.73‒0.90) <0.001 Tử vong TM 133 (2.1%) 150 (2.4%) 0.89 (0.70‒1.12) 0.31 NMCT 475 (7.3) 620 (9.5) 0.76 (0.67–0.85) <0.001 Đột quỵ 61 (1.0) 60 (1.0) 1.02 (0.71–1.45) 0.93 Tử vong chung 188 (3.0%) 197 (3.2%) 0.95 (0.78‒1.16) 0.64 Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng) 146 (2.4%) 111 (1.8%) 1.32 (1.03–1.68) 0.03 Prasugrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong Ticagrelor: Thuốc ƯCKTTC duy nhất chứng minh giảm tử vong tim mạch so với Clopidogrel Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. Tất cả bệnh nhân Ticagrelor (n=9,333) Clopidogrel (n=9,291) HR (Ticagrelor) (95% CI) P Tiêu chí chính, n (%/năm) Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ 864 (9.8) 1,014 (11.7) 0.84 (0.77–0.92) <0.001 Tiêu chí phụ, n (%/năm) Tử vong chung + NMCT + đột quỵ 901 (10.2) 1,065 (12.3) 0.84 (0.77–0.92) <0.001 Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ thiếu máu + TIA + biến cố huyết khối động mạch 1,290 (14.6) 1,456 (16.7) 0.88 (0.81–0.95) <0.001 Nhồi máu cơ tim 504 (5.8) 593 (6.9) 0.84 (0.75–0.95) 0.005 Tử vong tim mạch 353 (4.0) 442 (5.1) 0.79 (0.69–0.91) 0.001 Đột quỵ 125 (1.5) 106 (1.3) 1.17 (0.91–1.52) 0.22 Tử vong chung 399 (4.5) 506 (5.9) 0.78 (0.69–0.89) <0.001 Both groups included aspirin. The percentages presented are Kaplan-Meier estimates of the rate of the endpoint at 12 months. Ticagrelor giảm biến cố tim mạch & không tăng xuất huyết nặng chung so với Clopidogrel Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057 Biến cố tim mạch (Tử vong TM/NMCT/đột quỵ) (N=18.624) Tháng 12 10 8 6 4 2 0 T ầ n s u ấ t c ộ n g d ồ n ( % ) 9.8% 11.7% HR 0.84 (95% CI 0.77–0.92), P<0.001 Clopidogrel Ticagrelor 0 2 4 6 8 10 12 Giảm 16% HR: 1.04 (95% CI, 0.95–1.13) X u ất h u yế t n ặn g ch u n g ( % ) Ngày 10 5 0 15 0 60 120 180 240 300 360 Clopidogrel Ticagrelor 11.2% 11.6% P= 0,43 Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng chung) Áp dụng khuyến cáo vào thực tế điều trị HCMVC có giống như nghiên cứu lâm sàng ? Nghiên cứu SWEDEHEART: Dữ liệu quan sát thực tế lâm sàng trên BN HCMVC ở Thụy Điển Mục tiêu: Đánh giá kết cục lâm sàng của ticagrelor hoặc clopidogrel trên thực tế lâm sàng điều trị cho dân số lớn BN HCMVC ở Thụy Điển (Dữ liệu sổ bộ SWEDEHEART) Tiêu chí đánh giá chính: Tỷ lệ tử vong, tái nhập viện do NMCT hoặc đột quỵ trong vòng 2 năm Tiêu chí đánh giá phụ: Tiêu chí thành phần của tiêu chí chính Nghiên cứu SWEDEHEART: Thiết kế nghiên cứu n= 45,073 n=11,954 n=33,119 Introduction of Ticagrelor Nghiên cứu SWEDEHEART: Tỷ lệ điều trị thuốc UCKTTC thay đổi dần qua thời gian Nghiên cứu SWEDEHEART: Kết quả nghiên cứu đồng nhất với nghiên cứu PLATO Nghiên cứu SWEDEHEART: Ticagrelor giảm tỷ lệ biến cố tim mạch & tử vong trên BN HCMVC so với Clopidogrel Effectiveness and safety of ticagrelor and clopidogrel in 62,386 patients with acute coronary syndromes: A nationwide cohort study Erik L. Grove1,2, Flemming Skjoth3,4, Torben B. Larsen4,5 1Department of cardiology, Aarhus University Hospital, Denmark, 2Faculty of Health, Institute of Clinical Medicine, Aarhus University, Denmark, 3Unit of Clinical Biostatistics and Bioinformatics, Aalborg University Hospital, Denmark, 4Department of Cardiology, Aalborg University Hospital, Denmark, 5Aalborg Thrombosis Research Unit, Department of Clinical Medicine, Faculty of Health, Aalborg University, Denmark A total of 62,386 patients with ACS in Denmark were included 46,555 treated with clopidogrel and 15,831 treated with ticagrelor. Ticagrelor giảm tỷ lệ biến cố tim mạch & tử vong trên BN HCMVC so với Clopidogrel 5.7% 4.1% HR 0.76 (95% CI 0.68–0.84), Biến cố tim mạch: Ticagrelor 10.2%, Clopidogrel 12.8%, HR 0.81, 95% CI 0.75–0.87. Nhập viện do xuất huyết: Ticagrelor 2.45, Clopidogrel 2.4%, HR 1.21, 95% Cl 1.04-1.42 Kết luận Liệu pháp kháng kết tập tiểu cầu kép là nền tảng của điều trị HCMVC. Lựa chọn thuốc kháng kết tập tiểu cầu và thời gian điều trị rất quan trọng giúp cải thiện biến cố & tử vong tim mạch: • Hướng dẫn của ESC và ACC: Khuyến cáo loại I, thời gian điều trị tối thiểu 1 năm. • Ticagrelor & Prasugrel được ưu tiên khuyến cáo hơn Clopidogrel trong các hướng dẫn của ESC và ACC. • Ticagrelor là thuốc đầu tiên cho đến nay chứng minh được hiệu quả giảm tử vong tim mạch ở BN HCMVC. Cần cá thể hóa điều trị để mang lại lợi ích tối ưu cho bệnh nhân. 39/38
File đính kèm:
- cap_nhat_ve_thuoc_khang_tieu_cau_tu_ly_thuyet_den_ung_dung_l.pdf