Mô hình bệnh dị ứng, miễn dịch - Khớp nhi khoa giai đoạn 2012-2016

Xét nghiệm đã có

Gammaglobuline máu (IgA, IgG,IgM), IgG subclass

Lympho dưới nhóm (Lympho T, B, NK)

Bổ thể: CH50, AP 50

Kháng thể đặc hiệu với các kháng nguyên polysaccharid, protein.

Phân tích gen: FISH (Di-George), sequencing (XLA, SCID)

Kế hoạch triển khai

Đánh giá số lượng tế bào lympho B, T naïve, memories

Đánh giá chức nặng bạch cầu lympho, BC trung tính

Phân tích nhiều gene còn thiếu

 

ppt17 trang | Chuyên mục: Huyết Học và Miễn Dịch | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Mô hình bệnh dị ứng, miễn dịch - Khớp nhi khoa giai đoạn 2012-2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
MÔ HÌNH BỆNH DỊ ỨNG- MIỄN DỊCH – KHỚP NHI KHOA GIAI ĐOẠN 2012 - 2016Dr. Lê Thị Minh HươngTrưởng khoa dị ứng – Miễn dịch – KhớpBệnh viện Nhi Trung Ươngđược thành lập 8.2010, chính thức hoạt động tháng 10. 2010 với chức trách nhiệm vụ của một khoa lâm sàng. Cơ sở vật chất: khu nội trúKhu ngoại trú: 1 -2 phòng khám chuyên khoa Nhân lực: từ 8 nhân viên đến nay là 22.Trang thiết bị y tế: ngày càng hoàn thiện Lịch sử hình thành và phát triển khoa Miễn dịch- Dị ứng- Khớp30 giường -----50 giường Hen, khò khè tái diễnBệnh lý dị ứng : viêm da, dị ứng thuốc, vacineBệnh lý cơ-Khớp, tự miễnThăm dò CNHH , các test dị ứngPhòng bệnh cấp cứuRL miễn dịchSố lượng bệnh nhân khám chữa bệnh theo năm NămKhám chữa bệnh20122013201420152016Số lượt khám bệnh 8 2189 83410 75011 32012 686Số lượt điều trị nội trú18832299217127673160Tỷ lệ nhập viện22,9%23,4%20,2%24,4%24,9%Số ngày điều trị TB5,575,005,596,516,86Mô hình các bệnh Miễn dịch- Dị ứng- Khớp DỊ ỨNGHen phế quản/ viêm mũi dị ứng Mày đay cấp, mạn. Viêm da cơ địa nặng, H/C Steven-Johson, TEN, DRESS Dị ứng thuốc Dị ứng thức ăn Dị ứng vacineDi ứng nọc côn trùngKHỚP VÀ CÁC BỆNH TỰ MiỄNViêm khớp tự phát thiếu niênScholeinHenoch; Viêm mạch tự miễnViêm da cơ, viêm đa cơLupus ban đỏ Hội chứng kháng phospholipidViêm khớp khácSuy giảm MIỄN DỊCHSGMD thể XLASGMD phối hợp trầm trọng-SGMD thể tăng IgMSGMD thể Giảm BC hạt BSWiskott Aldrick syndrom Phân bố BN điều trị nội trú trong 5 nămPhân bố BN điều trị nội trú theo nhóm tuổiPhân bố BN nhóm bệnh dị ứng theo tuổi Phân bố BN viêm khớp thiếu niên theo tuổiPhân bố BN bệnh tự miễn theo tuổi Phân bố BN SGMDBS theo tuổiNhóm bệnh SGMD Bẩm sinhXN nhóm SGMD BSXét nghiệm đã cóGammaglobuline máu (IgA, IgG,IgM), IgG subclassLympho dưới nhóm (Lympho T, B, NK)Bổ thể: CH50, AP 50Kháng thể đặc hiệu với các kháng nguyên polysaccharid, protein.Phân tích gen: FISH (Di-George), sequencing (XLA, SCID)Kế hoạch triển khaiĐánh giá số lượng tế bào lympho B, T naïve, memoriesĐánh giá chức nặng bạch cầu lympho, BC trung tínhPhân tích nhiều gene còn thiếuĐiều trị SGMD BSIVIG (Truyền gammaglobuline tĩnh mạch)ScIg (Truyền gammaglobuline dưới da)Ghép TB gốc tạo máu: SGMD thể phối hợp trầm trọng, WASVai trò của chuyên khoa trong chẩn đoán, điều trị và qlý các bệnh nhi dị ứng- miễn dịch- khớp Đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên khoa bước đầu có khả năng khám, chữa bệnh, quản lý và dự phòng các bệnh lý trong lĩnh vực dị ứng – MD- khớp nhi Xây dựng và cập nhật các phác đồ chẩn đoán, điều trị cho các bệnh thường gặp trong dị ứng- MD- khớp nhi.Triển khai các dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao và chuyên sâu của người bệnh và xã hội: đã tiếp cận và thực hiện kỹ thuật cao như ghép tế bào gốc, điều trị giải mẫn, điều trị sinh học.Liên kết với nhiều Tổ chức trong ngoài nước để đào tạo nguồn nhân lực chuyên khoa, nghiên cứu khoa học và đặc biệt là tạo một mạng lưới để cùng phát triển, hội nhập.Đóng góp nhiều bài tư vấn giáo dục sức khỏe, đào tạo chỉ đạo tuyến hướng về cộng đồngQuản lý kinh tế y tế: cung cấp nhiều dịch vụ đem lại hiệu quả kinh tế cao. là một trong những đơn vị quản lý kinh tế tốt, không để thất thoát tài chính Những khó khăn và tồn tại Là chuyên khoa đầu tiên trong cả nước trong lĩnh vực dị ứng- miễn dịch –khớp nhi khoa, chưa có nhiều chuyên gia, chưa có kinh nghiệmCác xét nghiệm chuyên sâu chưa được triển khai Các thuốc điều trị chuyên khoa còn khó khăn trong việc có visa nhập vào VN; Giá thành khá đắt tuy nhiên BHYT chưa chi trả 100% cho trẻ >6 t như điều trị thay thế miễn dịch (IVIG), ức chế miễn dịch, điều trị giải mẫn cảm BN mãn tính, cần theo dõi điều trị lâu dài nhưng chưa có phần mềm qlý tốt và chưa có mạng lưới theo dõi bệnh nhân tại các địa phương nên việc tuân thủ còn kémCác vấn đề điều trị hỗ trợ khác như phuc hồi chức năng, tâm lý chưa được quan tâm và phát triển Thực sự mới chỉ biết được mô hình bệnh chuyên khoa tại BV còn thực trạng tỷ lệ các bệnh dị ứng – MD tại cộng đồng chưa có số liệu NC Một số đề xuất và kế hoạch phát triểnTiếp tục được sự hỗ trợ của BGĐ, Hội Nhi khoa VN, Hội dị ứng – MD nhi khoa của Châu Á Thái bình dương (APAPARI), Hội Hô hấp Pháp Việt, các trường ĐH trong ngoài nước để đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành dị ứng- MD- khớp nhi khoaĐầu tư, XD một trung tâm XN chuyên khoa sâu tại các thành phố lớn để cung ứng các dịch vụ chẩn đoán xác định (mức độ phân tử)Mở rộng mạng lưới chuyên khoa tới các BV nhi trong cả nước: thành lập chuyên khoa, Chi hội dị ứng- MD nhi, liên kết với các Hội khácTriển khai NC, ứng dụng các PP điều trị mới cho BN (điều trị giải mẫn cảm, điều trị các chế phẩm sinh học, ghép tế bào gốc)Ứng dụng tin học trong quản lý bệnh nhân mãn tínhPhối kết hợp với các chuyên khoa tâm lý, phục hồi chức năng để nâng cao chất lượng điều trị toàn diện và chất lượng CS của BN mãn tính Xin trân trọng cám ơn!

File đính kèm:

  • pptmo_hinh_benh_di_ung_mien_dich_khop_nhi_khoa_giai_doan_2012_2.ppt
  • ppt2.Mo hinh benh khoa Mien dich-en.ppt
Tài liệu liên quan