Cập nhật áp lực động mạch và cung lượng tim trong sốc
Chỉ định
Theo dõi huyết áp liên tục
Bn sốc
Bn có huyết động không ổn định
Ưu thế: Chính xác ,liên tục đặc biệt khi huyết áp
thấp.Dạng sóng động mạch cơ bảnBệnh lý hẹp động mạch chủ
Pulvus tardus
PP hẹp
Pulvus parvus
Upstroke chậmHở ĐMC
Hai mỏ
PP rộngBệnh cơ tim phì đại
Dạng sóng nhọn
và vòm
CẬP NHẬT ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH VÀ CUNG LƯỢNG TIM TRONG SỐC Theo dõi huyết áp xâm lấn Chỉ định Theo dõi huyết áp liên tục Bn sốc Bn có huyết động không ổn định Ưu thế: Chính xác ,liên tục đặc biệt khi huyết áp thấp. Dạng sóng động mạch cơ bản Bệnh lý hẹp động mạch chủ Pulvus tardus PP hẹp Pulvus parvus Upstroke chậm Hở ĐMC Hai mỏ PP rộng Bệnh cơ tim phì đại Dạng sóng nhọn và vòm Suy ch/n thất trái Pulsus alternan Thay đổi biên độ sóng mạch Ép tim cấp Mạch đảo Tiên lượng đáp ứng truyền dịch Dao động huyết áp tâm thu: systolic pulse pressure. Tiên lượng đáp ứng truyền dịch PPV > 12% Cung lượng tim, Hồi lưu tĩnh mạch Cardiac Output Tỉ lệ thuận với diện tích da. Chỉ số tim Cardiac Index (CI): Sấp xỉ 3 lit/phút/m2 da cơ thể. CI thay đổi theo tuổi, cao nhất khoảng 8 tuổi. Định luật Frank-Starling Thể tích đi vào tim bằng thể tích đi ra. Tăng thể tích tim làm giãn sợi cơ và làm cơ tim bóp mạnh hơn. Căng cơ tim còn làm tăng tần số. Ảnh hưởng trực tiếp lên nút xoang Phản xạ Bainbridge reflex (qua não) Cardiac Output Phụ thuộc vào hồi lưu tĩnh mạch, VR phụ thuộc vào tốc độ dòng tới mô. Tốc độ của dòng máu tới mô phụ thuộc vào nhu cầu tổ chức (vd phụ thuộc vào sức cản ngoại biên). Vì vậy, cung lượng tim phụ thuộc vào nhu cầu chuyển hoá. Sinh lý hệ tuần hoàn Áp lực cao Giãn nở thấp Áp lực thấp Giãn nở cao Sinh lý hệ tuần hoàn 30% thể tích 70% thể tích Yếu tố ảnh hưởng VR Áp lực đổ đầy trung bình AL nhĩ phải Sức cản tĩnh mạch Thể tích tiền gánh Khái niệm Pmcf và Pra/CVP Filling Pressure Mean Circulatory: The pressure within the circulatory system when all flow is stopped (e.g. by stopping the heart). Mean Systemic: Pressure when flow is stopped by clamping large veins. The two are close numerically. Venous Return & Cardiac Output Cardiac output increases with atrial pressure. Normal atrial pressure is about 0 mm Hg. Venous return (with heart and lungs removed) decreases with atrial pressure. Working cardiac output is where venous return curve meets cardiac output curve. Normal Venous Return Curve 5 L/min VR (CO) Rt. Atrial Pressure (mm Hg) 0 -4 Mean systemic filling pressure ~ 7 mm Hg Plateau: collapse of large veins ( => increased resistance) Venous return with heart and lung removed. Cardiac Output Curve Working Cardiac Output Schematic model of the circulation and graphical analysis of the interaction of cardiac function and return function. S. Magder J Appl Physiol 2006;101:1523-1525 ©2006 by American Physiological Society Ảnh hưởng của tăng thể tích tuần hoàn 1. Tăng CO làm tăng áp lực mao mạch, tăng lượng dịch tới mô 2. Thể tích tĩnh mạch tăng 3. Gan và lách tăng chứa máu 4. Tăng sức cản ngoại vi để giảm CO. 5. Tăng lọc thận để đào thải dịch Ảnh hưởng kích thích giao cảm Tăng co bóp cơ tim Giảm thể tích nhờ co tĩnh mạch Tăng áp lực đổ đầy Tăng sức cản Ức chế giao cảm CO chuyển phải VR chuyển trái, đi xuống - Giảm CO 5 L/min VR (CO) Rt. Atrial Pressure (mm Hg) 0 -4 Venous return with heart and lung removed. Tiếp cận sốc MAP X 80 CO SVR HR SV Preload EF Venous return contractivity Vasodilatory shock Septic, anaphylaxis.. CO giam cardiog enic hypovole mic Bradycardia Sốc giảm thể tích Rối loạn ban đầu Giảm thể tích tuần hoàn Giảm stressed volume Giảm Pmcf Giảm VR => Giảm CO => Tụt HA Đáp ứng cơ thể Co mạch: động mạch và tĩnh mạch => duy trì huyết áp Huy động US volume => S volume Kích thích giao cảm: tăng nhịp tim => bù lại suy giảm CO Sốc tim Giảm stroke volume => Giảm CO => tụt HA Tăng Pra => giảm độ chênh Pmcf – Pra Giảm VR => Ứ trệ dịch tuần hoàn: tĩnh mạch cổ nổi, phù phổi..vv Co mạch => tăng HA, tăng Pmcf Tăng tần số => tăng CO Sốc nhiễm khuẩn Giãn mạch: động mạch và tĩnh mạch => tụt HA, giảm Pmcf CO tăng: do viêm => tăng kích thích giao cảm => tần số tim tăng nhưng CO không tăng Giảm S volume => US volume => giảm Pmcf => thiếu dịch Truyền dịch: Tăng Pmcf => Suy tim CO càng tăng => viêm càng mạnh KẾT LUẬN HA xâm lấn và đo cung lượng tim đóng vai trò quan trọng trong sốc Xử trí sốc phụ thuộc vào nguyên nhân tổn thương ban đầu Có thể gặp nhiều cơ chế sốc trên một bệnh nhân XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
File đính kèm:
- cap_nhat_ap_luc_dong_mach_va_cung_luong_tim_trong_soc.pdf