Các hội chứng điện tâm đồ

Mục tiêu học tập

1. Trình bày khái niệm cơ bản về điện tâm đồ

2. Phát hiện được một số hội chứng bệnh lý thường gặp:dày nhĩ,dày thất,thiếu máu

 cơ tim, nhồi máu cơ tim,rối loạn dẫn truyền, hội chứng kích thích sớm

Mở đầu

Điện tâm đồ là phương tiện cận lâm sàng hữu ích cho bác sĩ tim mạch và một số chuyên khoa khác. Mặc dù hiện nay có nhiều phương tiện chẩn đoán bệnh tim mới như siêu âm tim, ảnh cộng hưởng từ, giá trị của điện tâm đồ cũng không giảm trong chẩn đoán một số bệnh cần thiết

 

doc20 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Các hội chứng điện tâm đồ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
oặc nhiều lần khoảng P-P bình thường tùy theo số nhịp bị blốc
+Nguyên nhân: Thuốc digitalis,bệnh động mạch vành, tăng hoạt tính đối giao cảm, bệnh lý nút xoang, kali máu thấp
b.Blốc nhĩ thất
	+ Blốc nhĩ thất độ I
	 - Tiêu chuẩn: Nhịp xoang với khoảng PR > 0,21s
	 - Nguyên nhân: thấp tim, bệnh mạch vành, thuốc( digitalis, ức chế bêta, ức chế canxi )
	 viêm cơ tim
+ Blốc nhĩ thất độ II
Mobitz 1: khoảng PR kéo dài dần cho đến khi có 1 nhịp rơi( có sóng P không có QRS)
Mobitz 2: khoảng PR cố định cho đến khi có 1 nhịp rơi
Nguyên nhân: thấp tim, nhồi máu cơ tim, thuốc, kích thích đối giao cảm thường tạm thời, có thể vĩnh viễn trong u tế bào của nút nhĩ thất, thoái hóa hệ thống dẫn truyền
 + Blốc nhĩ thất độ III
	Tiêu chuẩn
	- Phân ly nhĩ thất: tần số nhĩ không liên quan tần số thất ( thường nhĩ lớn hơn thất)
	- Xung động từ nhĩ không xuống được thất
	- Tần số thất chậm và đều
	- Phức bộ QRS bình thường khi ổ tạo nhịp nằm ở bộ nối nhĩ thất tần số 40-60l/ph
	- QRS biến dạng( dãn rộng,dị dạng) khi ổ tạo nhịp nằm ở thất tần số 30- 40l/ph
	 Nguyên nhân: thấp tim, nhồi máu cơ tim, thuốc,xơ hóa hệ thống dẫn truyền, bẩm sinh
2.Blốc nhánh
 a.Blốc nhánh phải 
 QRS ít bị biến đổi do thất phải góp phần rất ít vào hình dạng của phức bộ
	+ Tiêu chuẩn
	- V1 dạng RSR’ thời gian xuất hiện nhánh nội điện muộn, đôi khi có dạng 
 R rộng, qR, rSr ,RSr hoặc dạng M
	- V6 thời gian xuất hiện nhánh nội điện sớm, S rộng
	- DI S rộng
	- ST chênh xuống và T âm ở đạo trình bên phải
	- Blốc nhánh phải
	. Không hoàn toàn: QRS 0,09s - 0,10s
	. Hoàn toàn: QRS≥ 0,12s
+ Nguyên nhân: Bệnh động mạch vành, bệnh cơ tim, thông liên nhĩ, kênh nhĩ thất,thuyên tắc phổi cấp, hội chứng Brugada
 t
b. Blốc nhánh trái
	+ Tiêu chuẩn
	- V1 dạng QS hay rS
	- V6 thời gian xuất hiện nhánh nội điện trể, không có sóng Q, sóng R đơn pha
	- D1 sóng R đơn pha, không sóng Q
	- ST chênh xuống và T âm ở đạo trình bên trái
	- Mất sóng q ở V5, V6
	- Blốc nhánh trái
	. không hoàn toàn: QRS 0,10- 0,11s
	. hoàn toàn QRS ≥ 0,12s
	+ Nguyên nhân thường do bệnh cơ tim thiếu máu,tăng huyết áp, bệnh cơ tim phì đại, bệnh van tim, nếu blốc nhánh trái + trục lệch phải gợi ý bệnh cơ tim dãn nở
c.Blốc phân nhánh trái trước
	+ Tiêu chuẩn
	- Trục lệch trái ( thường ≥ - 60o )
	- q ở DI, aVL; r DII, DIII,aVF
	- Độ rộng QRS bình thường
	- Ở aVL thời gian xuất hiện nhánh nội điện > 0,045s
	- Tăng điện thế QRS ở chuyển đạo chi	
d. Blốc phân nhánh trái sau
	+ Tiêu chuẩn
	- Trục lệch phải ( thường ≥ + 120o )
	- r ở DI, aVL; q ở DII, DIII, aVF
	- Độ rộng QRS bình thường
	- Thời gian xuất hiện nhánh nội điện > 0,045s ở aVF
	- Tăng điện thế QRS ở chuyển đạo chi
	- Không dấu hiệu dày thất phải
e. Blốc nhánh phải + blốc phân nhánh trái trước
	- Hình ảnh blốc nhánh phải ở V1+ blốc phân nhánh trái trước: rS ở 	DII,
 DIII, aVF
	- QRS ≥ 0,12s
	- Trục QRS – 40o đến -120o 
f. Blốc nhánh phải + blốc phân nhánh trái sau	
	- Hình ảnh blốc nhánh phải ở V1+ blốc phân nhánh trái sau: rS ở DI,aVL
	- QRS ≥ 0,12s
	- Trục QRS≥ +90o 
3. Thiếu máu cơ tim – nhồi máu cơ tim
	a.Thiếu máu cơ tim
	 + Tiêu chuẩn thiếu máu dưới nội mạc
	 - ST chênh xuống ≥ 1mm tại điểm J
	 - ST chênh xuống dạng ngang hay chúi xuống, sóng T dương hay ngược 
 hướng với phức bộ QRS
 - ST chênh xuống từ 1 – 2mm tại điểm J theo sau có sự chếch lên của đoạn ST 
 nhưng vẫn dưới đường đẳng điện 1mm và kéo dài 0,08s
	+ Sóng T
	- T dẹt, âm, nhọn, đối xứng ( ở đạo trình mà sóng T dương) biểu hiện của thiếu máu cơ tim nhưng thường không đặc hiệu
	- T cao bất thường trong giai đoạn nhồi máu tối cấp 
b. Nhồi máu cơ tim
 + Giai đoạn tối cấp
	- Thời gian xuất hiện nhánh nội điện > 0,045s
	- Tăng biên độ sóng R
	- ST chênh lên hình vòm
	- T cao và rộng
	+Giai đoạn cấp có 3 hiện tượng
	- Hoại tử: dạng QS, Qr (với Q≥ 0,04s và ≥ 1/4 sóng R cùng chuyển đạo), 
 giảm biên độ R 
	- Tổn thương: ST chênh lên hình vòm, hình ảnh soi gương
	- Thiếu máu: T đảo, nhọn, đối xứng, hình ảnh soi gương
	+ Gai đoạn mạn
	- ST về đường đẳng điện
	- Sóng T dương
	- Còn sóng Q (thường tồn tại vĩnh viễn)
 ECG nhồi máu cơ tim cấp
 Ba ngày sau
	Hai năm sau
+ Định vị nhồi máu cơ tim
Vị trí nhồi máu
Thay đổi ở các chuyển đạo liên quan
Trước vách
V1,V2,V3
 mỏm
V3,V4
Trước rộng
V1-V6, DI, aVL
Trước bên
V4-V6, DI, aVL
Thành dưới
DII, DIII,aVF
Thành sau
Hình ảnh soi gương ở V1,V2 với R cao, T dương đối xứng
Thất phải
ST chênh lên ≥1mm ở V1,V4R kèm NMCT thành dưới
Nhồi máu dưới nội mạc
ST chênh xuống, T âm
4. Hội chứng kích thích sớm: có 2 dạng thường gặp
	a. Hội chứng Wolf-Parkinson-White (W.P.W )
	 + Tiêu chuẩn
	- PR ngắn < 0,12s
	- Có sóng delta
	- QRS rộng > 0,10s
	- Thay đổi ST-T thứ phát
	+ Phân loại
	- Loại A: QRS (+) ở V1,V2
	- Loại B: QRS (-) ở V1, V2 
	ECG Hội chứng WPW
	b. Hội chứng Lown-Ganong-Levin(L.G.L)
	- PR ngắn < 0,12s
	- QRS bình thường
	- Không có sóng delta
5. Dày nhĩ, dày thất
	a. Dày nhĩ phải
	- Sóng P cao > 2,5mm ở đạo trình DII, DIII, aVF ( thường ở DII)
	- Ở V1,V2 phần (+ )của sóng P cao>1,5mm ( có độ chuyên cao hơn)
	b. Dày nhĩ trái
	- Ở V1 sóng P2 pha với pha âm rộng > 0,04s và sâu > 1mm
	- Sóng P rộng > 0,12s và có hình dạng 2 đỉnh (lưng lạc đà) ở DII,DIII 	
 và aVF(thường gặp ở DII), có độ chuyên 85% và độ nhạy <33%
Dày nhĩ phải
Dày nhĩ trái
Dày nhĩ trái
Bình thường
Bình thường
 c. Dày 2 nhĩ
	Kết hợp tiêu chuẩn của dày nhĩ trái và dày nhĩ phải:
	- DII P cao và rộng
	- V1 phần + cao >1,5mm, phần – rộng > 0,04s
	d. Dày thất phải
	- Trục lệch phải >110 độ
	- R V1 >7mm,S V1 ≤ 2mm
	- R/S V1 >1,R/S V5 hoặc V6< 1
	- S V5 hoặc V6 ≥ 7mm
	- Thời gian nhánh nội điện ở V1 > 0,035s
	- Sokolow- Lyon: R V1+ S V5 hoặc V6> 11mm
	+ Tăng gánh tâm thu: 
- R cao + Tđảo ở chuyển đạo ngực phải
	+ Tăng gánh tâm trương:
	- rSR, ở V1
 ECG dày thất phải
	e.Dày thất trái
	+ Sokolow-Lyon:
	- S ở V1 + R V5 (hoặc v6) >35mm
	- R ở V5 hoặc V6> 26mm
	+ Cornell:
	- R aVL+ S V3> 20mm Ở nữ và > 28mm ở nam
	+ Tiêu chuẩn khác:
	- Thời gian xuất hiện nhánh nội điện > 0,045s
	- R DI+ S DIII > 25mm
	- R aVL >11mm
	+ Thang điểm Romhilt- Estes
	- R ở các đạo trình chi >20mm, S V1 hoặc V2>30mm, R V5 hoặc
 V6 >30mm( 3 điểm)
	- P V1 âm> 1mm và rộng >0,03s (3đ)
	- Thay đổi ST-T ( trừ ngộ độc digoxin)(3đ)
	- Trục lệch trái ≥ 300 (2đ)
	- Lớn nhĩ trái (1đ)
	- QRS ≥0,09s (2đ)
	- Thời gian xuất hiện nhánh nội điên ở V5,V6 ≥ 0,05s (1đ)
4 điểm có khả năng dày thất trái, ≥ 5điểm dày thất trái .Độ nhạy của thang điểm là 30% và độ chuyên 90%
	+ Tăng gánh tâm thu:
	- Tăng biên độ QRS và thời gian xuất hiện nhánh nội điện ở V5,V6
	- ST chênh xuống ở V5,V6
	- T đảo ở chuyển đạo ngực trái
	+ Tăng gánh tâm trương:
	- R cao ở V5,V6
	- S sâu ở V2,V3
	- Q sâu và hẹp ở V5,v6
	- ST chênh lên nhẹ ở V5,V6
	- T cao, đối xứng ở chuyển đạo ngực trái
	ECG dày thất trái
	f. Dày 2 thất
	- RS kèm điện thế cao ở các chuyển đạo ngực phải
	- Dày thất trái kèm trục lệch phải
	- Dày thất trái kèm R cao ở các chuyển đạo ngực phải
	- Dày nhĩ trái + bất kỳ tiêu chuẩn nào của dày thất phải
	- R cao trên tất cả các chuyển đạo ngực
IV.KẾT LUẬN
Điện tâm đồ rất ích lợi trong chẩn đoán bệnh tim mạch,hiểu rõ cơ sở điện sinh lý của tim,tiêu chuẩn bình thường và bệnh lý giúp cho việc phát hiện điện tâm đồ bất thường dể dàng hơn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trường Đại Học Y Hà Nội. Nội khoa cơ sở. NXB Y Học, 2007
Phạm Nguyễn Vinh.Sổ tay điện tâm đồ.NXB Y Học, 2007
Baltazar, RomoloF.Basic and Bedside Electrocardiography, 1st ed. Lipincott. Williams & Wilkins, 2009
GeorgeJ. Taylor. 150 Practice ECGs: Interpretation and Review, 3th ed.Blackwell Publishing,2006
DerekJRowlands.understanding the electrocardiogram, 1987
Marriott. Practical electrocardiography, 11th ed.Lipincott. Williams & Wilkins, 2008
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1.Vị trí mắc điện cực của đạo trình V4R là liên sườn
	a. 3 cạnh ức phải
	b. 4 cạnh ức phải
	c. 4 đường trung đòn phải 
d. 5 cạnh ức phải
	e. 5 đường trung đòn phải 
2. Số bước cần khi khảo sát một điện tâm đồ là 
	a. 6
	b. 7
	c. 8
	d. 9
	e. 10
3. Thời gian phức bộ QRS kéo dài trong các bệnh lý sau, trừ
	a. dày thất trái
	b. blốc nhánh 
	c. nhịp tự thất
	d. blốc nhĩ thất
	e. tăng kali máu
4. Điện tâm đồ có nhịp xoang đều, tần số 80l/ph, DII với sóng R= sóng S, aVL dương, aVF âm, trục điện tim là
	a. 30o
	b. 120o
	c. 150o
	d. - 30o
	e. - 60o
5. Bệnh nhân đau ngực sau xương ức, lan ra tay trái, xãy ra lúc nghỉ, kéo dài trên 20 phút, điện tâm đồ có ST chênh lên hình vòm và sóng Q từ V1 đến V3, có thể bị nhồi máu cơ tim
	a. thành dưới
	b. trước vách
	c. vùng mỏm
	d. trước rộng
	e. trước bên
 6.Sóng P bình thường
a. rộng < 0,12s và cao< 2mm
	b. dương ở DI, DII, V4-V6, aVF
 	c. âm hoặc 2 pha ở aVR
	d. a và b đúng
	e. b và c đúng
7. Đoạn ST chênh lên trong các bệnh lý sau, trừ
	a. nhồi máu cơ tim cấp
	b. tràn dịch màng tim
	c. dày thất trái
	d. co thắt mạch vành
	e. phình vách thất
8.Điện tâm đồ có blốc nhĩ thất độ độ III có phức bộ QRS biến dạng
	a. Đúng B. Sai 
9.Điện tâm đồ bệnh nhân hội chứng Wolf-Parkinson-White loại A có các dấu hiệu sau, trừ 
a. PR ngắn < 0,12s
	b. có sóng delta
	c. QRS rộng < 0,10s
	d. thay đổi ST-T thứ phát
	e. QRS (+) ở V1,V2
10.Theo thang điểm Romhilt- Estes, chẩn đoán dày thất trái khi ≥ 5 điểm
	a. Đúng b.Sai

File đính kèm:

  • doccac_hoi_chung_dien_tam_do.doc