Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Hàn thực dụng

Mục lục

I. Trợ từ . 4

I.1 Trợ từ chủ ngữ: -/- và -/.4

a. Trợ từ chủ ngữ: -/-. 4

b. Trợ từ chủ ngữ: -/. 4

I.2 Trợ từ tân ngữ '-/' .4

I.3 Trợ từ bổ ngữ.5

a. Trợ từ '-' . 5

b. Trợ từ '-에서': tại, ở, từ. 5

c. Trợ từ '-까지': đến tận . 5

d. Trợ từ '-부터': từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước . 5

e. Trợ từ '-한테': cho, đối với, với (một ai đó) . 6

f.

Trợ từ '-한테서': từ (một ai đó) . 6

I.4 Sở hữu cách -.6

a. Trường hợp là sở hữu cách đơn thuần. . 6

b. Trường hợp - thể hiện mối quan hệ giữa hai cụm từ hoặc mệnh đề . 6

I.5 Trợ từ : cũng .7

I.6 Định từ ,, + danh từ: (danh từ) này/đó/kia .7

II. Đuôi từ kết thúc câu. 7

II.1 Đuôi từ kết thúc câu thì hiện tại.7

a. Câu tường thuật - 니다/습니다 (trang trọng). 7

b. Câu tường thuật -//여요 (bình dân) . 8

c. Câu nghi vấn -ㅂ니까/습니까? (trang trọng). 8

d. Câu nghi vấn '-(/)?' (bình dân) . 9

e. Câu mệnh lệnh: -으세요/ -세요 (Hãy.). 9

II.2 Thì tương lai: .9

a. Tương lai '-() 거예요' . 9

b. Tương lai gần (làm ngay) '-()ㄹ게요': Tôi sẽ -- . 9

II.3 Thì quá khứ: '-//-'.10

II.4 Hỏi ý kiến ' -()ㄹ까요?'.10

II.5 Có thể và không thể '-() 있다/없다':.10

II.6 Ngăn cấm '- 말다': đừng. .11

II.7 Sẽ /chắc là '--':.11

II.8 Lối nói ngang hàng .12

III. Cấu trúc câu . 12

III.1 Cấu trúc: A là B - "A / B 이다" hoặc "A / B 이다"( A là B ) .12

III.2 Muốn “ 싶어하다” .13

III.3 Biết (không biết) kĩ năng làm một việc gì đó. “- 알다/모르다”:.13

III.4 Yêu cầu “// 주다(드리다)” .13

III.5 Dự định làm việc gì đó '-()려고 하다':.14

III.6 Sau khi . '-() 다음에' .14

III.7 Khi/ Trong khi. `-() ':.15

III.8 Mệnh lệnh thường dùng đuôi ' //여라'. .15

III.9 Đề nghị lịch sự '-() 시다':.16

III.10 Dù.cũng không sao / cũng tốt. ‘-//여도 되다/괜찮다/좋다’:.16

III.11 Bắt buộc: phải '-(//) 되다/하다':.17

III.13 ".đã từng/chưa bao giờ làm một việc gì đó" `-() () 있다/없다': .18

III.14 Câu xác nhận . -(/)다니, -(/)냐니, -자니, -()라니, -()라니? .18

IV. Bổ ngữ . 19

IV.1 Từ chỉ vị trí.19

IV.2 Trạng từ phủ định '': không .19

IV.3 Trạng từ phủ định '': không thể.19

V. So sánh . 19

V.1 So sánh ngang bằng -만큼.19

V.2 So sánh hơn '-보다'.20

V.3 So sánh hơn nhất 제일/가장.20

VI. Đuôi từ liên kết câu. 20

VI.1 Để. '-()': .20

VI.2 Nếu '-()'. .21

VI.3 Vì . nên -(//).21

VI.4 Trước khi '- 전에': .21

VI.5 Và '-'.21

VI.6 Nhưng -하지만 .22

VI.7 và/còn/nhưng/vì.nên/khi '-(/)': .22

VII. Ngữ động từ . 23

VII.1 Bất quy tắc .23

a. bất quy tắc '-'. 23

b. Bất quy tắc '- ' . 23

c. Bất quy tắc '' . 24

d. Bất qui tắc”” . 24

e. Bất quy tắc '-' . 25

VII.2 Có / không có '있다/없다': .25

VII.3 Muốn làm gì đó '- 싶다': muốn .25

VII.4 Thử làm gì đó '-(/) 보다'.26

VII.5 Có vẻ như . '-// 보이다':.26

VIII. Khác . 26

VIII.1 Đơn vị đếm.26

VIII.2 Hệ thống các cách nói kính ngữ .27

VIII.3 Đuôi từ kết thúc '- /습니다' (chi tiết hơn).28

a. Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau. 28

b. Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau. 28

c. Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau . 28

d. Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ '- /습니다' . 29

VIII.4 Danh từ phụ thuộc .29

pdf29 trang | Chuyên mục: Tiếng Hàn | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Hàn thực dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
nó '으' 
là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm 
trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'. 
Bất quy tắc -으 + '-아요' khi: 
- 바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn 
- 배가 고프(다): đói bụng 
- 나쁘(다): xấu (về tính chất) 
- 잠그(다): khoá 
- 아프(다): đau 
- 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận. 
- 오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận. 
- 바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi. 
Bất quy tắc -으 + '-어요' khi: 
- 예쁘(다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp) 
- 슬프(다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn) 
- 기쁘(다): vui 
- 슬프(다): buồn 
d. Bất qui tắc”르” 
* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia 
như sau: 
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오” , thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời 
thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước 
- 모르다 ( không biết) --> 몰라요 
- 빠르다 ( nhanh) --> 빨라요 
- 다르다 ( khác) --> 달라요 
- 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh. 
Cập nhật ngày 10/17/2008 24
Share by Trung tâm tiếng Hàn SOFL
- 비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh. 
- 전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác. 
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오” , thì chữ “르” sẽ 
biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước. 
- 부르다( hát) --> 불러요. 
- 기르다( nuôi) --> 길러요. 
- 누르다( nhấn, ấn) --> 눌러요. 
- 노래를 불러요. (Tôi) hát một bài hát. 
- 저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con. 
- 문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à? 
- 그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây. 
e. Bất quy tắc '-ㄹ' 
Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim 'ㄹ' thì '-ㄹ' sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ 
có '-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ' tiếp giáp với nó. 
Ví dụ: 
- 살다(sống) --> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu? 
- 알다(biết) --> 저는 그 사람을 잘 압니다. tôi biết rõ về người đó. 
- 팔다(bán) --> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy? 
- 말다(đừng) --> 들어오지 마세요. Đừng vào. 
VII.2 Có / không có '있다/없다': 
Ví dụ: 
- 동생 있어요? Bạn có em không? 
- 네, 동생이 있어요. Có, tôi có đứa em. 
Hoặc 
- 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị 
gái. 
- 나도 가요. Tôi cũng đi. 
VII.3 Muốn làm gì đó  '-고 싶다': muốn 
Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với 
động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ 
hai sử dụng trong câu hỏi. 
Ví dụ: 
- 사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo. 
- 커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê. 
- 한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc. 
- 안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả? 
- 어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu? 
Cập nhật ngày 10/17/2008 25
Share by Trung tâm tiếng Hàn SOFL
Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'. 
- 피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza. 
- 피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza. 
* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’ 
VII.4 Thử làm gì đó  '-아(어/여) 보다' 
Nghĩa gốc của '보다' là "xem, nhìn thấy".' Đuôi từ '-아(어/여)보다' được dùng để chuyển tải ý nghĩa 
'thử làm một việc gì đó'. 
Ví dụ: 
- 이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem. 
- 전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem. 
- 여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem. 
- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó 
- 저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi. 
- 저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi. 
VII.5 Có vẻ như . '-아/어/여 보이다': 
Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa "có vẻ như...". Thì quá khứ của đuôi từ này là '-
아/어/여 보였다.' 
- -아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '아/오' 
- 옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ. 
- -어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '어/우/으/이' 
- 한국음식이 맛있어 보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon. 
- -여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi '-하다' 
- 그분이 행복해 보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá. 
VIII. Khác 
VIII.1 Đơn vị đếm 
(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, 
miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'người' được dùng để đếm người. 
'분' và '사람' cũng được sử dụng để đếm người, nhưng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng 
với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được 
sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯 개, 열 개', hoặc '일곱 명, 아홉 명'. 
- 시계 다섯 개: năm cái đồng hồ 
- 책 일곱 권: bảy quyển sách (권: cuốn) 
- 학생 열 명: mười học sinh 
- 선생님 열 여덟 분: 18 (vị) giáo viên (분: vị, giống quí vị) 
Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm. 
Cập nhật ngày 10/17/2008 26
Share by Trung tâm tiếng Hàn SOFL
Korean Numbers -> Number + counting unit 
- 하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람 
- 둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람 
- 셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람 
- 넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람 
- 스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람 
- 사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo. 
- 저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con. 
(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, 
số Hán Hàn nói phút: 
- 04:40 
- K.N: C.N. 
- 네 시 사십 분 
- Số thuần Hàn + 시 (giờ) 
- 한 시 một giờ 
- 열 시 mười giờ 
- Số Hán Hàn + 분 (phút) 
- 사십 분 bốn mươi phút 
- 삼십 분 ba mươi phút 
- 한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé. 
- ('반' là “rưỡi”, 30 phút) (nghĩa gốc là “bán” – ½) 
- 수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05. 
VIII.2 Hệ thống các cách nói kính ngữ 
Trong tiếng Hàn có hay loại kính ngữ. 
(1) Một loại là gốc động từ kết hợp với tiếp vĩ ngữ `-시-', để biểu hiện sự trân trọng đối với người 
nghe. Dạng kính ngữ này được hình thành thành bằng cách gắn thêm '-(으)시-' vào gốc động từ 
trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như: -아(어/여)요, 었어요, -ㅂ니다, 었습니다, -ㅂ니까? 
hoặc 었습니까? 
'-시-' được dùng khi gốc động từ không có patchim và '-으시-' được dùng khi gốc động từ có 
patchim. 
- 가다: 가 + 시 + 어요 --> 가 + 시어요 --> 가세요 
- 받다: 받 + 으시 + 어요 --> 받 + 으시어요 --> 받으세요 
- 오다: 오 + 시 + 었어요 --> 오 + 시었어요 --> 오셨어요 
- 읽다: 읽 + 으시 + 었어요 --> 읽 + 으시었어요 --> 읽으셨어요. 
- 하다: 하 + 시 + ㅂ니다 --> 하십니다 
- 찾다: 찾 + 으시 + 었습니다 --> 찾 + 으시었습니다 --> 찾으셨습니다 
Có một số động từ kính ngữ đặc biệt mà không cần kết hợp với '-시'. Như các động từ sau: 
- 먹다 ăn --> 잡수시다 dùng bữa 
- 자다 ngủ --> 주무시다 
Cập nhật ngày 10/17/2008 27
Share by Trung tâm tiếng Hàn SOFL
- 있다 --> 계시다 có 
- 아프다 --> 편찮다 đau ốm 
- 많이 잡수세요. (Hãy) ăn nhiều vào nhé. 
- 김선생님 계세요? Có ông/bà Kim ở đây không ạ? (nghĩa đen: Ông bà Kim có ngự ở đây 
không ạ?) 
- 어머님께서 많이 편찮으세요? Mẹ của bạn ốm nặng(đau nhiều) lắm không? 
(2) Cách thứ hai trong hệ thống kính ngữ là dùng động từ tôn kính. Chúng bảo gồm cả những động 
từ vừa kể ở trên. 
- 주다 cho--> 드리다 dâng 
- 묻다(말하다) --> 여쭈다/여쭙다 hỏi 
- 보다 --> 뵙다 nhìn thấy/gặp (diện kiến) 
- 데리고 가다/오다 --> 모시고 가다/오다 đưa ai/dẫn ai đi đâu đấy 
VIII.3 Đuôi từ kết thúc '-ㅂ/습니다' (chi tiết hơn) 
Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người 
quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội. 
a. Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau 
Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-ㅂ/습니다' và là dạng nghi 
vấn khi kết hợp với '-ㅂ/습니까?'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-ㅂ니다/-
ㅂ니까?', gốc động từ có patchim được kết hợp với '습니다/습니까?'. 
- 가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 --> 갑니다/갑니까? 
- 묻다: 묻 + 습니다/ 습니까 --> 묻습니다/ 묻습니까? 
- 감사합니다 Cám ơn 
- 기분이 좋습니다 Tôi thấy vui (tâm trạng tốt) 
b. Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau 
Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-
았(었/였)습니다' và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với '-았(었/였)습니까?. '-았/었/였' 
cũng dùng kết hợp với đuôi '-어요'. 
- 만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? --> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn) 
- 주다: 주 + 었습니다/었습니까? --> 주었습니다/주었습니까? --> 줬습니다/줬습니까? 
(rút gọn) 
- 하다: 하 + 였습니다/였습니까? --> 했습니다/했습니까? (rút gọn) 
- 어제 음악회가 좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay. 
- 수업이 언제 끝났습니까? Lớp học kết thúc khi nào? 
- 어제 피곤했습니다. Hôm qua tôi mệt. 
c. Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau 
Dạng tường thuật ở thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '(으)ㄹ 
겁니다' và là dạng nghi vấn ở thì tương lai khi kết hợp với '(으)ㄹ 겁니까?' 
Cập nhật ngày 10/17/2008 28
Share by Trung tâm tiếng Hàn SOFL
- 보다: 보 + ㄹ 겁니다 --> 볼 겁니다. 
- 먹다:먹 + 을 겁니다 --> 먹을 겁니다 
- 저는 내일 일찍 일어날 겁니다. Mai tôi sẽ dậy sớm. 
- 그냥 두세요. 괜찮을 겁니다. Cứ để đấy. Sẽ không sao đâu. 
d. Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ '-ㅂ/습니다' 
Khi đang nói chuyện bằng đuôi '-ㅂ/습니다' thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức 
trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu '-(으)십시오'. Gốc động từ không có patchim được kết 
hợp với '-십시오' và gốc động từ có patchim thì kết hợp với '으십시오'. 
- 오다: 오 + 십시오 --> 오십시오. 
- 입다: 입 + 으십시오. --> 입으십시오. 
- 다음 장을 읽으십시오. Xin hãy đọc chương tiếp theo. 
VIII.4 Danh từ phụ thuộc 채 
Thể hiện trạng thái nào đó vẫn giữ nguyên không thay đổi. 
Động từ + (으)ㄴ 채 
(으)ㄴ 채 được gắn vào gốc động từ, thể hiện ý nghĩa giữ nguyên trạng thái động tác trước rồi thực 
hiện tiếp động tác sau. Có thể lược bỏ 로 phía sau danh từ phụ thuộc 채. 
Ví dụ: 
옷을 입은 채로 물에 뛰어 들어갔지요. ( Mặc nguyên quần áo nhảy xuống nước) 
입을 꼭 다문 채 아무 말도 하지 않았어요. (Nó ngậm chặt miệng không nói một lời nào) 
텔레비전을 켜 놓은 채로 잠이 들었나봐요. (Có vẻ như nó mở tivi để đó rồi ngủ mất rồi) 
So sánh 
----------------------------------------------------------------------------- 
-(으)ㄴ 채로 và -는 대로 
----------------------------------------------------------------------------- 
* -(으)ㄴ 채로: Thể hiện sự không thay đổi một trạng thái liên tục hoặc dừng lại của một động tác 
nào đó 
Ví dụ: 고개를 숙인 채 말대답을 한다. Tôi cúi đầu trả lời. 
* -는 대로: Thể hiện sự không thay đổi một trạng thái 'giống như hình ảnh động tác đang tiến hành' 
Ví dụ: 내가 고개를 숙이는 대로 너희도 숙여 봐. Các em hãy thử cúi đầu như tôi (tôi đang 
cúi đầu) xem. 
Cập nhật ngày 10/17/2008 29
Share by Trung tâm tiếng Hàn SOFL

File đính kèm:

  • pdfcam_nang_ngu_phap_tieng_han_thuc_dung.pdf
Tài liệu liên quan