Bệnh học nội khoa
MỤC LỤC
Trang
I. NỘI 1: ĐẠI CƯƠNG – PHỔI
1. Phản ứng của cơ thể với tác nhân gây bệnh. 1
B.S. Trần Viết Phồn
2. Đại cương về ngộ độc. 6
ThS. BS Nguyễn Tuấn Vũ.
3. Bệnh do sử dụng thuốc. 12
ThS. BS Nguyễn Tuấn Vũ.
4. Phù. 15
BS Võ Phi Hùng.
5. Hôn mê. 22
BS Hồ Thanh Tùng.
6. Xơ vữa động mạch. 33
GS-TS BS Nguyễn Huy Dung.
7. Vàng da. 40
BS. Trần Viết Phồn.
8. Sốt. 47
BS. Lương Quốc Việt.
9. Bệnh do môi trường. 51
BS. Lương Quốc Việt.
10.Bệnh nhiễm ký sinh trùng đường ruột. 53
BS. Trần Ngọc Bảo
11.Viêm phế quản cấp – viêm phổi. 60
TS.BS Nguyễn thị Tố Như.
12.Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
70
ThS.BS Trần văn Thi.
13.Giãn phế quản. 79
ThS.BS Trần văn Thi.
14.Ap xe phổi. 83
ThS.BS Trần văn Thi.
15.Bệnh trung thất. 87
ThS.BS Trần văn Thi.
16.Bệnh lý màng phổi. 94
TS.BS Nguyễn thị Tố Như.
17.Ung thư phổi nguyên phát. 102
ThS.BS Trần văn Thi.18.Hen. 107
TS.BS Nguyễn thị Tố Như.
19.Suy hô hấp cấp. 117
ThS.BS Trần văn Thi.
20.Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp. 121
ThS.BS Trần văn Thi.
II. NỘI 2: TIM MẠCH
1-Siêu âm tim. 124
ThS. BS Nguyễn Tuấn Vũ.
2-Bệnh tăng huyết áp. 129
PGS. TS.BS Phạm Nguyễn Vinh.
3-Suy tim. 180
GS-TS BS Nguyễn Huy Dung
4-Bệnh van tim hậu thấp. 189
ThS. BS. Lương Quốc Việt
5-Hở van động mạch chủ. 194
ThS.BS. Nguyễn Tuấn Vũ.
6-Hẹp van động mạch chủ. 199
ThS.BS. Nguyễn Tuấn Vũ.
7-Các thể bệnh đau thắt ngực. 203
GS.TS. BS Nguyễn Huy Dung.
8-Các hội chứng điện tâm đồ. 209
ThS. BS. Lương Quốc Việt.
9-Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp. 218
GS.TS.BS Nguyễn Huy Dung.
10-Bệnh màng ngoài tim. 224
ThS.BS. Nguyễn Tuấn Vũ.
11-Bệnh tim bẩm sinh ở người lớn. 233
PGS. TS.BS Phạm Nguyễn Vinh.
III. NỘI 3: TIÊU HÓA – GAN MẬT – XƯƠNG KHỚP
1-Thăm dò hình thái, chức năng bộ máy tiêu hoá – gan mật. 256
ThS. BS Trần thị Khánh Tường.
2-Xơ gan. 267
BS Võ Phi Hùng.
3-Lao ruột – Lao màng bụng. 279
BS Trần Ngọc Bảo.
4-Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản. 283BS Trần Viết Phồn.
5-Viêm gan mạn tính. 286
BS Võ Phi Hùng.
6-Viêm gan do thuốc. 289
BS Võ Phi Hùng.
7-Viêm dạ dày cấp. 291
BS Trần Viết Phồn.
8-Viêm dạ dày mạn. 293
BS Trần Viết Phồn.
9-Loét dạ dày tá tràng. 294
BS Trần Viết Phồn.
10-Ap xe gan. 302
BS Võ Phi Hùng.
11-Sỏi mật. 304
BS Trần Viết Phồn.
12-Viêm tuỵ cấp. 312
BS Trần Viết Phồn.
13-Viêm khớp dạng thấp. 318
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
14-Viêm cột sống dính khớp. 324
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
15-Gout. 328
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
16-Thoái hoá khớp. 332
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
17-Viêm khớp nhiễm trùng. 341
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
18-Loãng xương. 346
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
IV. NỘI 4: THẬN NIỆU – NỘI TIẾT
1-Bệnh đái tháo đường. 351
ThS.BS Lương Quốc Việt.
2-Cường giáp. 361
ThS.BS Lương Quốc Việt.
3-Bướu giáp bình giáp. 368
ThS.BS Lương Quốc Việt.
4-Suy giáp. 370
ThS.BS Lương Quốc Việt.5-Tuyến cận giáp. 373
ThS. BS Lê Quang Anh Thư
6-Cường và suy thượng thận. 378
ThS.BS Trần thị Tố Quyên.
7-Hội chứng và bệnh Cushing. 380
ThS.BS Trần thị Tố Quyên.
8-Nhiễm trùng tiểu. 387
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
9-Bệnh lý ống thận mô kẽ. 394
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
10-Suy thận cấp. 399
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
11-Suy thận mãn. 406
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
12-Hội chứng thận hư. 411
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan.
13-Bệnh cầu thận. 417
ThS. BS Hồ Phạm Thục Lan
g gian: a) Đáp ứng miễn dịch dịch thể: Do cơ thể lạo ra kháng thể kháng lại kháng nguyên là màng đáy cầu thận( như trong hội chứng Goodpasture) Do phức hợp kháng nguyên - kháng thể lưu thông trong máu bi bắt giữ và lắng đọng tại cầu thận ( như trong viêm cầu thận hậu nhiễm streptococcus, viêm thận do Lupus đỏ . . .) Do kháng thể kháng tương bào của bạch cầu đa nhãn (ANCA : antineutrophil cytoplasmic antibody) ( như trong bệnh u hạt do Wegener, viêm mạch máu ...) b) Đáp ứng miễn dich tế bào: Biểu hiện bằng sự thâm nhiễm của các tế bào viêm như BC đa nhân trung tính, BC đơn nhân , Lympho T, tiểu cầu; và sư tăng sinh tại chỗ của các tế bào cầu thận Các hóa chất trung gian được phóng thích đầu tiên từ các phản ứng kháng nguyên - kháng thể, từ tế bào T, có tác dụng huy động bổ thể, các tế bào viêm khác đến và phóng thích thêm các hóa chất trung gian thứ cấp khác. Chính các hóa chất trung gian như: cytokines, proteases và/hoặc các chất oxid hóa phóng thích từ các tế bào viêm gây tổn thương màng đáy cầu thận. làm bong tróc các chân giả của túc bào khỏi lưới lọc khiến protein thoát ra nước tiểu.Đồng thời, các kháng thể, bổ thể. phức hợp kháng nguyên – kháng thể còn kích hoạt tế bào trung mô sản xuất các cytokines làm khuếch đại phản ứng miễn dịch, gây tổn thương thêm cầu 529 thận, dần dần đưa đến xơ hóa cầu thận. 2. Cơ chế không miễn dịch: a) Tăng áp lực tại cầu thận: do sự thay đổi huyết động học và áp lực lọc tại cầu thận b) Bất thường về trương lực của nội mạc mạch máu III. CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA BỆNH CẦU THẬN 1. Viêm cầu thận cấp( acute glomerulonephritis) : Là hội chứng viêm cấp tính của cầu thận Đặc trưng bới: khởi phát đột ngột với : - Tiểu máu do cầu thận: tiểu máu với hồng cầu trong nước tiểu biến dạng. trụ hồng cầu - Cặn lắng nước tiểu kiểu viêm thận (nephritic urinary sediment): tiểu đạm < 3,5g/ 24h. bạch cầu trong nước tiểu - Thiểu niệu. phù, cao huyết áp, do giảm độ lọc cầu thận. tăng giữ muối nước Tổn thương bệnh học là viêm cầu thận tâng sinh (lan tỏa hoặc khu trú) Điển hình của hội chứng viêm vi cầu thận cấp là viêm vi cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng 2. Viêm cầu thận tiến triền nhanh (Rapid progressive glomerulenephritis): Là hội chứng viêm bán cấp cầu thận Đặc trưng bởi suy thận tiến triển nhanh trong vài tuần đèn vài tháng kèm tiểu đạm, tiểu máu do cầu thận Tiến triển hiếm khi hồi phục tự nhiên và tổn thương bệnh học là viêm cầu thận liềm 3. Hội chứng thận hư ( Nephrotic syndrome): 530 Là một tập hợp các triệu chứng mà chủ yếu là tiểu đạm > 3.5 / 24h ( > 40 mg/h/m2 da ở trẻ em), đưa đến các rối loạn chuyển hóa do mất đạm là giảm albumine máu. phù, tăng Lipid máu, tiểu Lipid Nguyên nhân: - Nguyên phát - Thứ phát: nhiễm trùng Thuốc Bệnh lý tự miễn đa hệ thống Ung thư Rối loạn chuyển hóa Paraproteinemia Sinh thiết thận là cần thiết trong phân loại sang thương bệnh học của hội chứng thân hư 4. Hội chứng bất thường nước tiểu không triệu chứng: a) Tiểu máu không triệu chứng (asymptommatic hematuria): Là tình trạng tiểu máu không kèm tiểu đạm. thiểu niệu, vô niệu, phù , cao huyết áp hoặc giảm độ lọc cầu thận Trong tiểu máu đơn độc thì < 10 % là do bệnh cầu thận, trong khi 80% là do bệnh lý tại hệ bài niệu Việc khảo sát hình dạng hồng cầu trong nước tiểu giúp phân biệt tiểu máu do nguyên nhân cầu thận ( glomerular hematuria) hoặc không do cầu thận (non glomerular hematuria) như u thận , K bàng quang, sỏi niệu, chấn thương thận... Các bệnh lý cầu thận gây tiểu máu không triệu chứng là: - Bệnh thận do IgA - Bệnh thận có màng dáy mỏng - Hội chứng Alport (bệnh di truyền có bất thường tại gène tổng hợp collagene tại màng đáy cầu thận) Tiểu máu đơn độc do cầu thận phần lớn là lành tính 531 b) Tiểu đạm không triệu trứng (asymplomatic proteinuria) Là tình trạng tiểu đạm < 3g/ 24h với cặn lắng nước tiểu bình thường, không kèm theo phù, thiểu vô niệu. cao huyết áp hoặc giảm độ lọc câu thận Gồm 2 thể: - Tiểu đạm đơn độc lành tính (benign isolated proteinuria) chiếm 80% các trường hợp. Do các nguyên nhân sinh lý hoặc bệnh lý ngoài thận như tiểu đạm từng đợt, tiểu đạm tư thế . . . Tiên lương tốt - Tiểu đạm đơn độc kéo dài( presistent isolated proteinuria) chiếm 10 - 20 % các trường hợp thường do bệnh lý chủ mô thận như xơ chai cầu thận khu trú từng vũng (30 – 70% viêm vi cầu thận tăng sinh khu trú hoặc lan tóa (15%). Tiên lượng khá tốt, trong đó 20 - 40% trường hợp sẽ dẫn đến suy thận mãn sau 20 năm 5. Viêm cầu thận(chronic glomerulonephritis): Là hội chứng bao gồm tiểu đạm và/boặc tiểu máu kéo dài, giảm độ lọc cầu thận tiến triển trong nhiều năm. Viêm vi cầu thận mãn được phát hiện và chẩn đoán trong các tình huống sau: - Phát hiện tình cờ khi xét nghiệm nước tiểu - Phát hiện tình cờ có thiếu máu, tăng BUN và creatinine máu - Phát hiện 2 thận teo trên siêu âm hoặc Xquang - Phát hiện tình cờ khi tìm nguyên nhân của cao huyết áp - Đợt bùng phát của viêm vi cầu thận sau viêm họng, viêm da Sinh thiết thận: có thể gặp mọi loại sang thương của cầu thận, ngoại trừ sang thương tối thiểu và viêm cầu thận liềm IV. CÁC TỔN THƯƠNG BỆNH HỌC CỦA BỆNH CẦU THẬN: Hầu hết các bệnh cầu thận có thể biểu hiện bằng một hoặc nhiều hội chứng trên lâm sàng, nếu chỉ đơn thuần dựa vào triệu chứng lâm sàng thì khó có thể chẩn đoán chính xác bệnh lý cầu thận. Do đó, cần tiến hành sinh thiết thận để chẩn đoán tổn thương bệnh học của bệnh cần thận 532 Bệnh cầu thận có thể có các loại tổn thương như sau: 1. Viêm cầu thận sang thương tối thiểu (Minimal change glomerulonephritis) Lâm sàng: thường gặp ở trẻ em, biểu hiện bằng hội chứng thận hư, không suy thận Giải phẫu bệnh : chi thấy các chân giả dính trên kính hiển vi điện tử Nguyên nhân: - Vô căn - Do thuốc (NSAIDS. PNC. Rifamicine) - Bệnh thận do HIV, do heroin - Hodgkin. lymphoma ... 2. Viêm cầu thận tăng sinh trung mô (Mesangial proliferative GN) Lâm sàng : viêm vi cầu thận mãn, tiểu đạm < 3gr/4h . tiểu máu cao huyết áp, chức năng thận giảm Giải phẫu bệnh : tăng sinh về số lượng và tế bào chất của tế bào trung mô Nguyên nhân: - Bệnh thận do IgA - Giai đoan khởi đầu hoặc hồi phục của các sang thương tăng sinh lan tỏa và liềm - Đi kèm sanh thương tối thiểu và xơ chai cầu thận khu trú từng vùng 3. Xơ chai cầu thận khú trú từng vùng (Focal and segmental glomerulosclerosis) Lâm sàng : Tiểu đạm đơn độc. tiểu máu, hội chứng thận hư, 10 – 30% suy giảm chức năng thận chậm Giải phẩu bệnh : tổn thương <50% cầu thận và chỉ tổn thương 1 vùng của 533 Nguyên nhân: - vô căn - Bệnh do HIV, do heroin - Thứ phát do bất kỳ nguyên nhân nào gây giảm số lượng nephron:thiểu sản thận ... 4. Bệnh cầu thận màng(membranous glomerulopathy) Lâm sàng : Tiểu đạm đơn độc (20%) hội chứng thận hư ( 70 – 80%), 10 – 30% suy giảm chức năng thân chậm Giải phẩu bệnh : dày lan tủa màng đáy cầu thận với lắng đọng vùng dưới tế bào biểu mô (túc bào) chất lắng đọng bao gồm chủ yếu là IgG, C3, ít hơn là IgA, IgM,c1q Nguyên nhân: - Vô căn - Nhiễm trùng ( VGSV B – C , giang mai, nhiễm sán máng sốt rét, phong, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ...) - Thuốc: muối vàng, penicillamine, captopril. NSAIDs. thủy ngân - Bệnh tự miễn: Lupus đỏ hệ thống Viêm đa khớp dạng thấp HC SjƯgren - Bệnh ác tính( carcinoma vú, K phổi, đại tràng, dạ dày, thực quản, u thần kinh ...) 5 . Viêm cầu thận tăng sinh màng (membranoproliferative GN) Lâm sàng : hội chứng thận hư hoặc HC viêm vi cầu thận, tiểu máu đơn độc. suy thận cấp hoặc suy thận tiến triển nhanh Giải phẩu bệnh : Tăøng sinh lan tỏa tế bào trung mồ, tế bào biểu mô mao mạch, thâm nhiễm bạch cầu đa nhân, măng đáy dày lan tỏa và tạo 2 lớp Nguyên nhân: 534 535 - Vô căn - Thứ phát sau nhiễm trùng: VNTMNT, VGSV B – C, sốt rét P.falciparum, sán máng, ổ mủ nung sâu - Bệnh ác lính: leukemia, lymphoma - Bệnh tự miễn: Lypus đỏ, xơ xứng bì, HC SjƯgren - Sarcoidosis. dùng heroin 6. Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa (diffuse proliferative GN): Lâm sàng : HC viêm vi cầu thận cấp Giải phẫu bệnh : tăng sinh lan tỏa toàn bộ cầu thận, thâm nhiễm bạch cầu đa nhân và moncytes Nguyên nhân: do phức hợp miễn dịch lưu thông - Vô căn - Hậu nhiễm trùng - Lupus đỏ hệ thống - Ban xuất huyết Henoch Schonlein 7. Viêm cầu thận liềm (crescentic GN) Lâm sàng : viêm cầu thận tiến triển nhanh Giải phẫu bệnh : có liềm tại khoang Bowman của hầu hết cầu thận Nguyên nhân: - Do phức hợp miễn dịch lưu thông (như trên) - U hạt Wegener, viêm nút quanh động mạch - Kháng thể kháng màng đáy cầu thận
File đính kèm:
- benh_hoc_noi_khoa.pdf