Bài giảng Đái tháo đường - Trương Quang Hoành

Nêu được các nguyên nhân, phân loại ĐTĐ.

Kể được các cơ chế sinh lý bệnh chính

Kể được các triệu chứng lâm sàng

Nêu được và áp dụng các CLS.

Liệt kê, vận dụng đươc tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đoán thể bệnh.

Mô tả được các biến chứng cấp và mạn.

Biết hướng điều trị và tiên lượng.

 

ppt62 trang | Chuyên mục: Hệ Nội Tiết và Chuyển Hóa | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Đái tháo đường - Trương Quang Hoành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 ứng tự miễn qua lympho T => Hủy hoại TB  =>  khối lượng  => thiếu insulin tuyệt đối . 
Tính nhạy cảm di truyền và môi trường. 
Khởi phát thời thiếu nhi, biểu hiện ở tuổi dậy thì, tiến triển theo tuổi. 
LS kinh điển sau khi > 90% TB β đã bị phá hủy. 
Có thể kèm các bệnh tự miễn khác : viêm giáp Hashimoto, Basedow, bạch biến, VG mạn hoạt động,.. 
Hiện dịên các KT tự miễn ICA (Islet cell antibodies), anti-GAD (glutamic acid decarboxylase), IAA (Insulin anti-antibodies) 
CƠ CHẾ BỆNH SINH type 1 
CƠ CHẾ BỆNH SINH type 2 
 Sự đề kháng insulin 
	Rối loạn tiết insulin 
	Ảnh hưởng của di truyền 
CƠ CHẾ BỆNH SINH type 2 
Đề kháng 
Insulin 
Rối loạn tiết 
insulin 
Tăng đường huyết 
Rối loạn tiết insulin  
Sự đề kháng insulin  
+ Biểu hiện 
	- HC chuyển hoá (béo phì, THA, 
	RL lipid máu, XVĐM, IFG và IGT) 
	- Chứng gai đen 
	- Gan nhiễm mỡ 
	- Tăng nồng độ insulin và C-peptide. 
+ Các yếu tố thúc đẩy: tuổi già, thiếu vận động, thai kỳ, bệnh nặng hoặc phẩu thuật, HC Cushing và một số thuốc (corticoid,thiazides,) 
Fat Topography In Type 2 Diabetic Subjects 
Intramuscular 
Intrahepatic 
Subcutaneous 
Intra- 
abdominal 
FFA * 
TNF-alpha * 
Leptin * 
IL-6 (CRP) * 
Tissue Factor * 
PAI-1 * 
Angiotensinogen * 
ĐTĐ type 2 Căn bệnh diễn tiến không ngừng 
© 2013 by the American Diabetes Association. 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ 
ĐTĐTK : RL dung nạp glucose khởi phát trong thai kỳ 
Tỉ lệ tùy chủng tộc , tiêu chuẩn  , ~ 1-14%. 
Tăng theo tuổi mẹ , ĐTĐ type 2 và béo phì trong cộng đồng. 
Tuổi c à ng được trẻ h óa . 
TP.HCM 2004: 3,9% 
WHO : sàng lọc TẤT CẢ thai phụ 
Nhiều hậu quả trên mẹ và thai nhi 
Có tiêu chuẩn riêng sàng lọc và chẩn đoán 
CƠ CHẾ BỆNH SINH GDM 
Mang thai thúc đẩy các rối loạn điều hòa ĐH do: 
	. tăng đề kháng insulin 
	. thiếu hụt insulin tương đối 
- Sự đề kháng insulin : nửa sau của thai kỳ, do tăng nồng độ Cortisol máu và nhiều cơ chế khác. 
- Thai nhi : tổng hợp và bài tiết hormon (progesteron, estrogen, hPL)   kích thích Đảo tụy 
Maturity-onset diabetes of the young (MODY) 
Khiếm khuyết tiết Insulin do s uy giảm chức năng TB beta 
Di truyền trội 
Khởi phát trước tuổi 25 
Không thừa cân hoặc HC đề kháng insulin 
Không có các kháng thể tự miễn 
ĐTĐ do bệnh lý tụy ngoại tiết  
Viêm tụy m ạ n tính 
Phẩu thuật cắt tụy 
Chấn thương tụy 
Ung thư 
Xơ nang tụy 
Nhiễm sắt 
Fibrocalculous pancreatopathy 
Bệnh nội tiết  
Bệnh to đầu chi 
Cushing syndrome   
Cường giáp   
Pheochromocytoma   
U Glucagon 
Tăng ĐH do thuốc, hoá chất 
Glucocorticoids   
Thyroid hormone   
Interferon-α   
Protease inhibitors   
β-adrenergic agonists   
Thiazides   
Nicotinic acid   
Phenytoin (Dilantin)  Vacor 
Nhiễm trùng 
Cytomegalovirus   
Coxsackie B virus   
Congenital rubella 
Một số bệnh di truyền 
Down syndrome  
Kleinfelter syndrome   
Turner syndrome   
Prader-Willi syndrome 
LÂM SÀNG  Triệu chứng tăng đường huyết 
Có thể thay đổi theo thể bệnh 
Các triệu chứng kinh điển: 
Tiểu nhiều, tiểu đêm và có thể tiểu dầm ở trẻ em. 
Uống nhiều và khát nhiều. 
Sụt cân nhiều ở type 1 và ít hơn ở type 2. 
Ăn nhiều hoặc chán ăn; thèm ngọt và ăn nhiều thức ăn ngọt hơn trước đó 
Triệu chứng tăng ĐH không kinh điển 
Vì ĐTĐ T2 thường diễn tiến mờ nhạt hoặc không triệu chứng trong thời gian dài, nên lưu ý các biểu hiện không kinh điển để chẩn đoán sớm: 
Thay đổi thói quen khát và uống nhều hơn trước . 
Thèm ăn uống ngọt hơn trước 
Tiểu nhiều hơn trước. Tiểu đêm gần đây. 
Mệt mỏi hoặc tình trạng mất sức 
Chán ăn, khó tiêu hoặc buồn nôn. 
Sụt cân ít hoặc vừa. 
Nhìn mờ, Tê, dị cảm đầu chi. Chóng mặt. Da khô. 
rối loạn cương. 
Các tình trạng NT thông thường kéo dài và tái phát. 
Hình ảnh LS khi chẩn đoán 
Type 1 bệnh sử ngắn, triệu chứng kinh điển, rầm rộ. Nhập viện vì DKA 
Type 2 và hầu hết các thể bệnh không phụ thuộc insulin 
	 - Diễn tiến chậm , thường không triệu chứng, chẩn đoán tình cờ, hoặc khám vì BC mạn ĐTĐ. 
	- Có thể có một hoặc nhiều BC mạn. 
	- Một số nhập viện lần đầu vì BC cấp và nặng 
Các đối tượng có nguy cơ ĐTĐ type 2 
Tuổi trên 45. 
Thuộc các chủng tộc có nguy cơ cao 
Có bố mẹ/anh chị em ruột bị ĐTĐ type 2. 
Béo phì, BMI > 25kg/m 2 , đặc biệt béo phì kiểu trung tâm. 
Có tiền căn rối loạn ĐH đói, rối loạn dung nạp glucose hoặc HbA1c > 5,7% . 
Có tiền căn ĐTĐ thai kỳ và/hoặc sinh con nặng. 
Các đối tượng có nguy cơ ĐTĐ type 2 
Phụ nữ có hội chứng buồng trứng đa nang. 
Có THA và/hoặc đang dùng thuốc hạ áp, có tiền căn bệnh TM. 
Có RL lipid máu: HDL ≤ 35mg/dL, triglycerid ≥ 250mg/dL hoặc cả hai. 
Tiền căn suy dinh dưỡng bào thai hoặc trong năm đầu sau sinh. 
Ít hoạt động thể lực, hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia, ăn nhiều béo. 
CẬN LÂM SÀNG 
Các XN để chẩn đoán xác định 
	- Đường huyết (glycemia) 
	- Hemoglobin kết hợp glucose (HbA1c ) 
	- Nghiệm pháp dung nạp glucose (OGTT) 
Các XN chẩn đoán nguyên nhân 
	- Đo insulin và peptid C huyết thanh 
	- Các Xn MD: ICA (Islet cell antibodies), anti-GAD (glutamic acid decarboxylase), IAA (Insulin anti-antibodies) 
Các XN dùng theo dõi điều trị và biến chứng 
	- Đường huyết 	- 
 	 - Đường niệu 
	- Hemoglobin kết hợp glucose (HbA1c ) 
	- Fructosamine huyết thanh 
	 - Micro albumin nước tiểu 
	- Đạm niệu / nứơc tiểu 24giờ 
	- Bilan lipid máu 
CẬN LÂM SÀNG 
Đường huyết 
Chẩn đoán xác định ĐTĐ (ADA - 2010)  
Khi có 1 trong 4 tiêu chuẩn sau: 
HbA1c ≥ 6,5% 
Đường huyết tương nhịn ăn ≥ 126mg/dL , ≥ 2 lần XN cách biệt. 
ĐH tương bất kỳ ≥ 200mg/dL + Tr/ chứng ĐTĐ kinh điển 
N P dung nạp glucose chuẩn: Đường huyết tương sau 2giờ ≥ 200mg/dL, ≥ 2 lần cách biệt. 
Chỉ áp dụng các trường hợp chẩn đoán mới và những BN có tiền căn nhưng không được XĐ rõ. 
Chẩn đoán các trạng thái tiền ĐTĐ 
	Khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn: 
HbA1c từ 5,7 - 6,4% 
Rối loạn đường huyết nhịn ăn (IFG): khi FPG sau nhịn ăn 100 – 125mg/dL. 
Rối loạn dung nạp glucose (IGT): đường huyết tương 2 giờ sau NP dung nạp glucose OGTT là 140 – 199mg/dL 
Chẩn đoán các trạng thái tiền ĐTĐ 
SO SÁNH MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN GDM (mg/dL) 
National Diabetes Data Group (NDDG) 
ADA 1999 
WHO 
Carpenter - Coustan 
IADPSG 2011 
Lúc đói 
≥ 105 
≥ 95 
≥ 95 
≥ 95 
≥ 92 
1 giờ 
≥ 190 
≥ 180 
≥ 180 
≥ 180 
≥ 180 
2 giờ 
≥ 165 
≥ 155 
≥ 155 
≥ 155 
≥ 153 
3 giờ 
≥ 145 
≥ 140 
- 
≥ 140 
- 
CÁC BIẾN CHỨNG CẤP TÍNH 
Nhiễm toan ceton (DKA) 
Tăng áp lực thẩm thấu (hôn mê tăng đường huyết không nhiễm ceton) 
Hạ đường huyết 
Nhiễm toan lactic (hiện nay hiếm gặp). 
Nhiễm toan ceton 
Các yếu tố thuận lợi : 
	 Ngưng insulin đột ngột ở ĐTĐ típ1 
Chẩn đoán muộn ĐTĐ cả 2 tip. 
	Các stress về thể chất và stress tinh thần. 
Cơ chế sinh bệnh 
Insulin + Hormone đối kháng 
Đường huyết, acid béo tự do, amino acid 
Cetones máu 
Cetones niệu 
Toan máu 
Nhiễm toan ceton (DKA) 
+ Cơ năng: 
 	- Khát, uống nhiều, tiểu nhiều, có thể gầy sút rõ rệt. 
	- Mệt mỏi, đau đầu; 
	- nhìn mờ, chuôt rút. 
	- Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng mơ hồ hoặc nhiều (kiểu giả VPM). 
Nhiễm toan ceton (DKA) 
Các dấu thực thể: 
	- Biểu hiện mất nước: niêm khô, da khô nóng; mạch nhanh, huyết áp hạ, thiểu niệu hoặc vô niệu ở giai đoạn nặng. 
	- Suy giảm ý thức: lú lẫn, mê sảng, lơ mơ, hôn mê (thường không có dấu thần kinh định vị). 
	- Thở kiểu Kussmaul và hơi thở có mùi ceton, suy hô hấp. 
Nhiễm toan ceton 
Cận lâm sàng: 
	 ĐH thường > 250mg/dl. 
	pH máu < 7,2 
	Bicarbonat máu <15mmol/L. 
	anion gap > 12. 
	Ceton HT và ceton niệu tăng cao. 
Tăng áp lực thẩm thấu (HHS) Các yếu tố thuận lợi 
	 - Nhiễm trùng cấp 
	- Hậu phẫu 
	- TBMMN , NMCT 
	- XHTH , viêm tụy cấp 
	- thẩm phân máu. 
	 - Stress tinh thần 
	- Bỏ điều trị 
	- Nghiện rượu 
	- BN già 
	- Thuốc: corticoides, lợi tiểu, ức chế MD, truyền glucose, 
Tăng áp lực thẩm thấu Lâm sàng 
B/sử kéo dài vài ngày - vài tuần, khởi bệnh có thể không rõ. 
Dấu mất nước nặng 
Mạch nhanh, HA hạ, thiểu niệu. 
Sốt nếu có nhiễm trùng. 
RLTG  hôn mê, 
Thường kèm dấu thần kinh định vị 
Tăng áp lực thẩm thấu Cận lâm sàng 
ĐH rất cao > 600 mg/dL- 2000 mg/dL 
ALTT máu > 320 mosm/L.  + khi > 340. 
pH máu > 7,3. Bicarbonat  /  nhẹ. 
Ceton HT và nước tiểu (+/-) 
Anion gap < 12. 
Hạ đường huyết Yếu tố thuận lợi 
	 - Q uá liều insulin hoặc thuốc uống hạ ĐH 
	- Bỏ bữa ăn hoặc ăn trễ giờ. 
	- Kiêng ăn quá mức. 
	- Uống rượu. 
	- Hoạt động thể lực quá mức. 
	- Suy thận. 
	- Duy trì ĐH mục tiêu thấp, nhất là người già . 
Hạ đường huyết  Lâm sàng 
Triệu chứng thường rõ khi ĐH < 50mg/dL. 
Ở một số BN, các TC cảnh báo đã xảy ra ở mửc < 70mg/dL. 
Một số BN khác có HĐH không TC 
	+ Triệu chứng giao cảm 
	+ Triệu chứng TK trung ương 
Hạ đường huyết  Chẩn đoán xác định 
Thường dựa vào tam chứng Whipple : 
	- TC HĐH : tuỳ mức độ và diễn tiến. 
	- ĐH thấp, thường < 50mg/dL ( 2,8mmol/L). 
	- TC cải thiện nhanh khi nâng ĐH về  hoặc hơn, bằng carbohydrate hoặc truyền glucose TM. 
CÁC BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH BC mạch máu lớn 
	- ĐM vành: ĐTN , NMCT, đột tử, suy t im. 
	- M/máu não: các thể TBMMN, sa sút trí tuệ. 
	- Mạch máu ngoại biên: 
	 - Viêm động mạch 
	- Hoại tử: hoại tử khô, hoại tử ướt bờ ngoài gót chân, loét thiếu máu tại chỗ. 
CÁC BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH  BC mạch máu nhỏ (bệnh lý vi mạch)  
	 - Bệnh lý mắt do ĐTĐ 
	- Bệnh thận đái tháo đường 
	- Các bệnh lý thần kinh: 
 	 bệnh thần kinh ngoại biên 
	bệnh thần kinh tự động 
Các biến chứng khác  
Nhiễm trùng 
Rối loạn cương 
Bàn chân ĐTĐ 
Các biến chứng da, xương khớp 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Harrison's Principles of Internal Medicine, 19 th ed, 2015, McGraw-Hill. 
International Textbook of Diabetes Mellitus – 4 th ed, 2015, Wiley Blackwell 
The Washington Manual Subspecialty Consult Series: Endocrinology, 3 rd ed, 2013. 
William’s Textbook of Endocrinology, 12 th ed, 2011, Saunders. 
Goldman-Cecil Medicine, 25 th ed, 2015, Elsevier Saunders. 
© 2013 by the American Diabetes Association 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_thao_duong_truong_quang_hoanh.ppt