Bài tập Rối loạn nhịp

RỐI LOẠN NHỊP XOANG

CÁC VÍ DỤ

(Lưu ý: nếu không nói gì thêm, hiểu là chuyển đạo II)

Nhịp xoang bình thường

Tần số: bình thường từ 60 – 100 lần/phút

Nhịp điệu: đều

Sóng P: bình thường (dương và đồng nhất)

Khoảng PR: Bình thường (0.12 – 0.20 giây)

QRS: bình thường (0.06 – 0.10 giây)

pdf33 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài tập Rối loạn nhịp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ng P: Đảo ngược 
Khoảng PR: 0.16 giây 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp bộ nối 
5.5. 
Nhịp tim: 150 lần/phút 
Nhịp điệu: Đều 
Sóng P: Không 
20 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
Khoảng PR: Không 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp nhanh bộ nối 
5.6. 
Nhịp tim: 47 lần/phút 
Nhịp điệu: Đều 
Sóng P: Đảo ngược 
Khoảng PR: 0.10 giây 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp bộ nối với ST 
chênh lên 
4.7. 
Nhịp tim: 160 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Không có 
Khoảng PR: Không có 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp bộ nối tăng tốc với ngoại tâm thu thất 1 ổ 
nhịp đôi (hiện tượng R trên T) 
5.8. 
Nhịp tim: 150 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Không có 
Khoảng PR: Không có 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp nhanh bộ nối với ngoại tâm thu thất 1 ổ (hiện tượng R 
trên T) ở nhịp thứ 2, 5 và 7 
5.9 
Nhịp tim: 110 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Không có 
Khoảng PR: Không có 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp nhanh bộ nối với 
ST chênh xuống và 
ngoại tâm thu thất 1 ổ ở 
nhịp thứ 5 và 9 
21 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
RỐI LOẠN NHỊP THẤT (VENTRICULAR ARRHYTHMIAS) 
NHỊP NỘI TẠI THẤT (IDIOVENTRICULAR RHYTHM) 
Nhịp tim: 20 – 40 lần/phút Nhịp điệu: đều 
Sóng P: không có PR: không có QRS: rộng (>0.10 giây), hình 
dáng quái dị 
Lâm sàng: nếu nhịp tim quá chậm có thể dẫn đến giảm cung lượng tim. Nhịp thất nội tại nếu dưới 20 
lần/phút thì được gọi là nhịp hấp hối (agonal rhythm). Nhịp hấp hối thường là một cảnh báo và là dạng 
nhịp cuối cùng xuất hiện trước khi vô tâm thu xuất hiện. 
NHỊP NỘI TẠI THẤT TĂNG CƯỜNG (ACCELERATED IDIOVENTRICULAR RHYTHM) 
Nhịp tim: 41 – 100 lần/phút Nhịp điệu: đều 
Sóng P: không có PR: không có QRS: rộng (>0.10 giây), hình 
dáng quái dị 
Lâm sàng: Nhịp nội tại thất thường xuất hiện khi ổ chủ nhịp ở trên thất biến mất hoặc bị ức chế. 
NGOẠI TÂM THU THẤT (PREMATURE VENTRICULAR CONTRACTION (PVC)) 
Nhịp tim: phụ thuộc vào nhịp bên dưới của Nhịp điệu: Không đều khi có ngoại tâm thu 
22 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
bệnh nhân thất xuất hiện 
Sóng P: Không ở nhịp ngoại 
tâm thu thất 
PR: Không có ở nhịp ngoại 
tâm thu thất 
QRS: rộng (>0.10 giây), hình 
dáng quái dị 
Lâm sàng: Bệnh nhân có thể cảm thấy giống như mất 1 nhịp khi có ngoại tâm thu thất. Bởi vì lúc đó tâm 
thất mới chỉ được làm đầy 1 phần, do đó ngoại tâm thu thất thường không có mạch. 
NGOẠI TÂM THU THẤT: 1 Ổ (PREMATURE VENTRICULAR CONTRACTION: UNIFORM) 
NGOẠI TÂM THU THẤT: ĐA Ổ 
NGOẠI TÂM THU THẤT: NHỊP ĐÔI (PREMATURE VENTRICULAR CONTRACTION: VENTRICULAR BIGEMINY) 
- Ở dạng ngoại tâm thu này, ngoại tâm thu thất xuất hiện ở mỗi nhịp tim 
23 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
NGOẠI TÂM THU THẤT: NHỊP BA (PREMATURE VENTRICULAR CONTRACTION: VENTRICULAR TRIGEMINY) 
- Ở dạng ngoại tâm thu này, cứ 3 nhịp thì có 1 ngoại tâm thu 
NGOẠI TÂM THU THẤT: NHỊP BỐN (PREMATURE VENTRICULAR CONTRACTION: VENTRICULAR 
QUADRIGEMINY) 
Ở dạng ngoại tâm thu này, cứ 4 nhịp thì có 1 ngoại tâm thu 
NGOẠI TÂM THU THẤT: NHỊP KÉP (PREMATURE VENTRICULAR CONTRACTION: COUPLETS) 
- Ở dạng ngoại tâm thu này, ngoại tâm thu thất xuất hiện theo cặp 
NGOẠI TÂM THU THẤT: HIỆN TƯỢNG R TRÊN T (R ON T PHENOMENON) 
- Ở dạng ngoại tâm thu này, ngoại tâm thu thất đến quá sớm đến nỗi nó rơi vào ngay sóng T ở 
nhịp tim trước đó 
- Những ngoại tâm thu thất này xuất hiện ở thời kỳ trơ của tâm thất, đây là một giai đoạn dễ bị tổn 
thương vì các tế bào cơ tim chưa tái cực hoàn toàn 
24 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
Nhịp tim: phụ thuộc vào nhịp tim bên dưới 
của bệnh nhân 
Nhịp điệu: không đều khi PVC xuất hiện 
Sóng P: không có ở nhịp 
ngoại tâm thu thất 
PR: Không có ở ngoại tâm 
thu thất 
QRS: rộng (>0.10 giây), hình 
dáng quái dị 
Lâm sàng: Trong tình huống thiếu máu cơ tim cấp, nếu có hiện tượng R trên T thì cực kỳ nguy hiểm bởi vì 
tâm thất dễ rơi vào nhịp nhanh thất hoặc rung thất 
NGOẠI TÂM THU THẤT: NGOẠI TÂM THU GIỮA CỰC (XEN KẼ) (INTERPOLATED PVC) 
- Ngoại tâm thu thất xuất hiện ở giữa 2 phức bộ QRS bình thường. Nó chèn vào giữa 2 nhịp tim 
bình thường. 
- Ngoại tâm thu thất xen kẽ không làm thay đổi chu kỳ hoạt động bình thường của tim 
Nhịp tim: phụ thuộc vào nhịp tim Nhịp điệu: không đều khi có ngoại tâm thu 
thất 
Sóng P: không có ở nhịp 
ngoại tâm thu thất 
PR: không có ở nhịp ngoại 
tâm thu thất 
QRS: rộng (>0.10 giây), hình 
dáng quái dị 
NHỊP NHANH THẤT: ĐƠN DẠNG (VENTRICULAR TACHYCARDIA (VT); MONOMORPHIC) 
- Ở nhịp nhanh thất đơn dạng (monomorphic VT), phức bộ RS giống nhau về hình dáng và cường 
độ điện thế 
25 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
Nhịp tim: 150 – 250 lần/phút Nhịp điệu: đều 
Sóng P: Không có hoặc 
không liên quan đến phức 
bộ QRS 
PR: không có QRS: rộng (>0.10 giây), hình 
dáng quái dị 
Lâm sàng: cần khám lâm sàng để xem có mạch hay không bởi vì nhịp nhanh thất đơn dạng có thể có 
mạch hoặc không có mạch. Nhịp nhanh thất đơn dạng có thể tiến triển đến rung thất hoặc nhịp nhanh 
thất không ổn định nếu như nó kéo dài và không được can thiệp 
NHỊP NHANH THẤT: ĐA DẠNG (POLYMORPHIC) 
- Ở nhịp nhanh thất đa dạng, phức bộ QRS thay đổi về hình dáng và cường độ điện thế 
- Khoảng QT có thể bình thường hoặc kéo dài 
Nhịp tim: 100 – 250 lần/phút Nhịp điệu: đều hoặc không đều 
Sóng P: không có hoặc không 
liên quan gì đến phức bộ 
QRS 
PR: không có QRS: rộng (>0.10 giây), hình 
dáng quái dị 
Lâm sàng: Cần phải xem bệnh nhân có mạch hay không bởi vì nhịp nhanh thất đa dạng có thể có mạch 
hoặc không có mạch. Cần kiểm tra điện giải đồ, vì rối loạn điện giải cũng có thể là một nguyên nhân gây 
ra dạng rối loạn nhịp này 
XOẮN ĐỈNH (TORSADE DE POINTES) 
- Các phức bộ QRS thay đổi cực liên tục và xoay giống như một vòng xoắn ốc 
- Dạng nhịp như thế này là một biến thể của nhịp nhanh thất đa dạng với khoảng QT kéo dài 
- Đây là một thuật ngữ tiếng Pháp 
Nhịp tim: 200 – 250 lần/phút Nhịp điệu: không đều 
Sóng P: không có PR: không có QRS: rộng (>0.10 giây), hình 
26 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
dáng quái dị 
Lâm sàng: 
- Xoắn đỉnh có thể tiến triển đến rung thất hoặc vô tâm thu 
- Những nguyên nhân thường gặp là một số loại thuốc làm kéo dài khoảng QT, và một số dạng rối 
loạn điện giải như giảm Mg máu. 
RUNG THẤT (VENTRICULAR FIBRILLATION (VF)) 
- Hoạt động điện thế diễn ra hỗn loạn ở tâm thất mà không có quá trình khử cực tâm thất cụ thể 
- Cường độ điện thế và tần số của sóng rung thất có thể được sử dụng để phân loại rung thất: 
rung thất sóng lớn, trung bình, sóng nhỏ. 
Nhịp tim: Không xác định được Nhịp điệu: hỗn loạn 
Sóng P: Không có PR: không có QRS: không có 
Lâm sàng: 
- Không có cung lượng tim cũng như không bắt được mạch của bệnh nhân. Bệnh nhân cần được 
can thiệp cấp cứu. Nếu để càng lâu, việc chuyển nhịp sẽ khó khăn hơn. 
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN THẾ VÔ MẠCH (PULSELESS ELECTRICAL ACTIVITY (PEA)) 
- Trên moniter thì thấy có hoạt động điện thế của quả tim, nhưng không bắt được mạch của bệnh 
nhân. 
- Dạng nhịp này có thể là nhịp xoang, nhịp nhĩ, nhịp bộ nối, hoặc nhịp thất. 
- PEA còn được gọi là phân ly điện cơ (electromechanical dissociation – EMD) 
Nhịp tim: phụ thuộc vào nhịp tim bên dưới 
của bệnh nhân 
Nhịp điệu: phụ thuộc vào nhịp bên dưới của 
bệnh nhân 
Sóng P: phụ thuộc vào nhịp 
bên dưới của bệnh nhân 
PR: phụ thuộc vào nhịp bên 
dưới của bệnh nhân 
QRS: phụ thuộc vào nhịp bên 
dưới của bệnh nhân 
27 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
Lâm sàng: 
- Những nguyên nhân có thể gặp của PEA bao gồm chấn thương, tràn khí màng phổi áp lực, huyết 
khối (động mạch vành hoặc động mạch phổi), chèn ép tim cấp, các độc tố, tăng hoặc giảm kali 
máu, thiếu oxy máu, hạ đường huyết, hạ thân nhiệt, nhiễm acid 
VÔ TÂM THU (ASYSTOLE) 
- Hoạt động điện thế của tâm thất biến mất hoàn toàn 
Nhịp tim: không có Nhịp điệu: không có 
Sóng P: Không có PR: không có QRS: không có 
Lâm sàng: cần loại trừ những trường hợp như chưa mắc điện cực, chưa cắm điện, hoặc tín hiệu yếu 
Cần tìm các nguyên nhân bên dưới gây ra nó, cũng là các nguyên nhân gây ra PEA như trình bày ở trên. 
Bên cạnh đó, cũng tìm các nguyên nhân gây ra rung thất 
28 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
BÀI TẬP 
29 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
30 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
31 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
Giải đáp 
6.1 
Nhịp tim: 167 lần/phút 
Nhịp điệu: Đều 
Sóng P: Không 
Khoảng PR: Không 
QRS: Giãn rộng >0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp nhanh thất – đơn 
dạng 
6.2. 
Nhịp tim: 80 lần/phút (tính luôn 
PVC), nhịp bên dưới là 
41 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Bình thường 
Khoảng PR: 0.16 giây 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp chậm xoang với 
PVC đa ổ xen kẽ 
6.3. 
Nhịp tim: 214 lần/phút 
Nhịp điệu: Đều 
Sóng P: Không có 
Khoảng PR: Không có 
QRS: Giãn rộng >0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp nhanh thất –đơn 
dạng 
6.4. 
Nhịp tim: 43 lần/phút 
Nhịp điệu: Đều 
Sóng P: Không 
Khoảng PR: Không 
QRS: Giãn rộng >0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp nội tại thất tăng 
cường 
32 BÀI TẬP RỐI LOẠN NHỊP 
Copyright© www.dientamdo.com 
6.5. 
Nhịp tim: Không xác định được 
Nhịp điệu: Hỗn loạn 
Sóng P: Chôn vào bên trong 
sóng T 
Khoảng PR: Không đo được 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp nhanh trên thất 
với 2 ngoại tâm thu thất 
đơn dạng ở nhịp thứ 4 
và 15 
6.7 
Nhịp tim: Không xác định được 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Không có 
Khoảng PR: Không có 
QRS: Giãn rộng >0.10 giây 
Chẩn đoán: Xoắn đỉnh 
6.8. 
Nhịp tim: 40 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Không có 
Khoảng PR: Không có 
QRS: Giãn rộng >0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp nội tại thất ở ngoại 
tâm thu thất ở nhịp số 2 
6.9. 
Nhịp tim: Không có 
Nhịp điệu: Không có 
Sóng P: Không có 
Khoảng PR: Không có 
QRS: Không có 
Chẩn đoán: Vô tâm thu 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_roi_loan_nhip.pdf