Bài tập Rối loạn dẫn truyền

Nhịp tim: phụ thuộc vào nhịp bên dưới của

bệnh nhân

Nhịp điệu: đều

Sóng P: bình thường (dương

và đồng nhất)

PR: kéo dài (>0.20 giây) QRS: bình thường (0.06 –

0.10 giây)

Lâm sàng: Block nhĩ thất độ 1 thường lành tính, nhưng nếu nó thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp thì có thể

dẫn đến những dạng block nhĩ thất nặng hơn

Block nhĩ thất thường do các thuốc làm kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất; những thuốc này bao gồm

digoxin, chẹn canxi, chẹn beta.

pdf8 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài tập Rối loạn dẫn truyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
www.dientamdo.com 
BÀI TẬP RỐI LOẠN DẪN 
TRUYỀN 
1 BÀI TẬP RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN 
Copyright© www.dientamdo.com 
BLOCK NHĨ THẤT VÀ BLOCK NHÁNH (ATRIOVENTRICULAR AND 
BUNDLE BRANCH BLOCKS) 
BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ 1 (FIRST DEGREE AV BLOCK) 
Nhịp tim: phụ thuộc vào nhịp bên dưới của 
bệnh nhân 
Nhịp điệu: đều 
Sóng P: bình thường (dương 
và đồng nhất) 
PR: kéo dài (>0.20 giây) QRS: bình thường (0.06 – 
0.10 giây) 
Lâm sàng: Block nhĩ thất độ 1 thường lành tính, nhưng nếu nó thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp thì có thể 
dẫn đến những dạng block nhĩ thất nặng hơn 
Block nhĩ thất thường do các thuốc làm kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất; những thuốc này bao gồm 
digoxin, chẹn canxi, chẹn beta. 
BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ 2 – MOBITZ 1 HOẶC WENCKEBACH (SECOND DEGREE AV BLOCK – MOBITZ 1 OR 
WENCKEBACH) 
- Khoảng PR kéo dài dần cho đến khi 1 sóng P bị block và không tạo tạo phức bộ QRS. 
- Sau đó, quá trình này lại tiếp tục 
Nhịp tim: phụ thuộc vào nhịp tim bên dưới 
của bệnh nhân 
Nhịp điệu: nhĩ: đều, thất: không đều 
Sóng P: bình thường (dương 
và đồng nhất), nhiều sóng P 
hơn phức bộ QRS 
PR: QRS: bình thường (0.06 – 
0.10 giây) 
Lâm sàng: Nhịp tim dạng này thường do các thuốc như thuốc chẹn beta, digoxin, hoặc thuốc chẹn canxi. 
Thiếu máu do tắc động mạch vành phải cũng là một nguyên nhân có thể gặp. 
2 BÀI TẬP RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN 
Copyright© www.dientamdo.com 
BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ 2 – MOBITZ II 
- Tỷ lệ dẫn truyền (conduction ratio) (tỷ lệ giữa số lượng sóng P và số lượng phức bộ QRS) thường 
là 2:1, 3:1, 4:1, hoặc thay đổi 
- Các phức bộ QRS thường giãn rộng vì dạng block này thường đi kèm với block nhánh 
Nhịp tim: nhịp nhĩ: 60 – 100 lần/phút, thất: 
chậm hơn nhịp nhĩ 
Nhịp điệu: nhĩ đều, còn thất thì có thể đều 
hoặc không đều 
Sóng P: bình thường (dương 
tính và đồng nhất); nhiều 
sóng P hơn phức bộ QRS 
PR: bình thường, hoặc kéo 
dài nhưng cố định 
QRS: có thể bình thường, 
nhưng thường giãn rộng 
(>0.10 giây) nếu đi kèm với 
block nhánh. 
Lâm sàng: có thể dẫn đến nhịp chậm và giảm cung lượng tim, có thể dẫn đến block nhĩ thất hoàn toàn. 
Nhịp tim như thế này thường đi kèm xuất hiện trong thiếu máu cơ tim hoặc nhồi máu cơ tim 
BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ 3 (THIRD – DEGREE AV BLOCK) 
- Quá trình dẫn truyền điện thế từ nhĩ xuống thất biến mất hoàn toàn do blokc tại vị trí nút nhĩ 
thất hoặc dưới nút nhĩ thất. Dạng block này còn được gọi là phân ly nhĩ thất. Một tên khác của 
dạng block này là block nhĩ thất hoàn toàn 
Nhịp tim: nhĩ: 60 – 100 lần/phút, thất: 40 – 60 
lần/phút nếu ổ phát nhịp cho thất là tại bộ 
nối, < 40 lần/phút nếu ổ phát nhịp cho thất là 
tại tâm thất 
Nhịp điệu: thường đều, nhưng nhĩ và thất 
hoạt động độc lập với nhau 
Sóng P: Bình thường (dương 
và đồng nhất), nhưng cũng 
có thể bị chôn vào bên trong 
phức bộ QRS hoặc sóng T 
PR: thay đổi QRS: bình thường nếu như ổ 
phát nhịp cho thất là tại bộ 
nối, giãn rộng nếu ổ phát 
nhịp cho thất là tại tâm thất 
Lâm sàng: Block nhĩ thất độ 3 thường gặp trong trường hợp thiếu máu do tắc động mạch vành trái 
3 BÀI TẬP RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN 
Copyright© www.dientamdo.com 
Bài tập 
4 BÀI TẬP RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN 
Copyright© www.dientamdo.com 
5 BÀI TẬP RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN 
Copyright© www.dientamdo.com 
Đáp án 
7.1. 
Nhịp tim: Nhĩ: 125 lần/phút, thất: 
44 lần/phút 
Nhịp điệu: Nhĩ đều, thất không đều 
Sóng P: Bình thường 
Khoảng PR: 0.12 giây và cố định 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Block nhĩ thất độ 2, 
Mobitz II, dẫn truyền 3:1 
7.2. 
Nhịp tim: 80 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Bình thường 
Khoảng PR: 0.32 giây 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Block nhĩ thất độ 1 với 
ngoại tâm thu bộ nối tại 
nhịp số 6 
7.3. 
Nhịp tim: 60 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Bình thường 
Khoảng PR: Kéo dài dần ra 
QRS: Rộng > 0.10 giây 
Chẩn đoán: Block nhĩ thất độ 2 
Mobitz 1 (Wenckebach) 
với phức bộ QRS giãn 
rộng 
7.4. 
Nhịp tim: 70 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Bình thường 
Khoảng PR: Kéo dài dần ra 
QRS: 0.10 giây 
6 BÀI TẬP RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN 
Copyright© www.dientamdo.com 
Chẩn đoán: Block nhĩ thất độ 2 
Mobitz I (Wenckebach) 
7.5. 
Nhịp tim: 40 lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
Sóng P: Bình thường 
Khoảng PR: 0.16 giây và cố định 
QRS: 0.08 giây 
Chẩn đoán: Block nhĩ thất độ 2 
Mobitz II với sóng T đảo 
ngược 
7.6. 
Nhịp tim: 56 lần/phút 
Nhịp điệu: Đều 
Sóng P: Bình thường nhưng 
không liên quan gì đến 
phức bộ QRS 
Khoảng PR: Thay đổi 
QRS: Giãn rộng > 0.10 giây, 
dạng móc 
Chẩn đoán: Block nhĩ thất độ 3 kèm 
block nhánh 
7.7 
Nhịp tim: 65 lần/phút 
Nhịp điệu: Đều 
Sóng P: Bình thường 
Khoảng PR: 0.20 giây 
QRS: 0.16 giây với dạng móc 
Chẩn đoán: Nhịp xoang bình thường 
với block nhánh 
7.8 
Nhịp tim: 90 lần/phút (nếu tính cả 
ngoại tâm thu thất), 
nhịp tim bên dưới là 94 
lần/phút 
Nhịp điệu: Không đều 
7 BÀI TẬP RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN 
Copyright© www.dientamdo.com 
Sóng P: Bình thường 
Khoảng PR: 0.28 giây 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Nhịp xong bình thường 
với block nhĩ thất độ 1 
kèm ngoại tâm thu thất 
đa ổ tại nhịp thứ 4, 7 và 
9 
7.9 
Nhịp tim: 56 lần/phút 
Nhịp điệu: Đều 
Sóng P: Bình thường nhưng 
không liên quan gì đến 
phức bộ QRS 
Khoảng PR: Thay đổi 
QRS: 0.10 giây 
Chẩn đoán: Block nhĩ thất độ 3 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_roi_loan_dan_truyen.pdf