Bài giảng Vi nấm y học
1. Nêu được khái niệm chung về vi nấm ký sinh
2. Trình bày được đặc điểm chung của
nấm ký sinh
3. Trình bày được hình thể chung của
nấm & phương thức sinh sản của nấm
vảy rồng ( Tokelau ) - Nguyên nhân gây bệnh ở VN thường do T.concentricum - Trong vảy xem tươi thấy nhiều sợi nấm dài chiết quang - Cấy vào MTNC nấm mọc thành khuẩn lạc khô xốp , mặt nhăn như vỏ não . Lúc đầu trắng rồi chuyển sang nâu sẫm - Soi nấm dưới kính hiển vi chỉ thấy bào tử áo hay bào tử màng dày ; không thấy phấn , thoi hay những bộ phận đặc biệt nào khác Bệnh vảy rồng - Bệnh ở lớp sừng của thượng bì - Malassezia furfur là loại nấm men ưa béo , ưa keratin - Sống hoại sinh trên da người bình thường - Bệnh lành tính , có phân bố rộng rãi , dễ tái phát , thường gặp ở vùng nhiệt đới , mọi lứa tuổi nhưng hay gặp nhất 20-40 tuổi - Yếu tố thuận lợi : mồ hôi , dùng kem có chất béo lên da , dùng corticoid, có thai - Bệnh có thể lây trực tiếp qua tiếp xúc , hay gián tiếp qua quần áo , khăn lau , giường chiếu Malassezia furfur gây bệnh ngoại biên Triệu chứng : - Da bị bệnh màu trắng , giới hạn rõ , hơi gồ cao , bong vảy nhẹ - Vi nấm ngăn cản sự hấp thu tia cực tím của da nên khi ra nắng càng có sự tương phản về màu sắc giữa da bệnh và da lành - Vị trí thường gặp : ngực , lưng , vai & cánh tay hiếm gặp ở cổ , mặt - Khi ra mồ hôi BN có cảm giác ngứa Lang ben Tổn thương lang ben do M.furfur Triệu chứng : - Xuất hiện các nốt sẩn hoặc bọc mủ quanh nang lông - Vị trí thường gặp : lưng , ngực , cánh tay , đôi khi ở cổ , hiếm gặp ở mặt - Khi ra nắng bệnh nhân sẽ thấy ngứa tại vùng da tổn thương - Quan sát bệnh phẩm từ tổn thương dưới KHV thấy hình ảnh tế bào men sinh sản dày đặc bịt kín miệng các nang lông Viêm nang lông Tổn thương viêm nang lông do M.furfur Bệnh nấm Gây bệnh nấm tóc Sau khi nhổ tóc hoặc tóc rụng , nơi bị viêm không mọc tóc khác và thành sẹo trơn Có khả năng gây bệnh nấm móng : móng tay hoặc móng chân Móng bị bệnh trở nên đục , xù xì , có khía và quăn lại Bệnh nấm Achorion schonleini Chẩn đoán : Lấy mủ chân tóc đặt giữa phiến kính và lá kính có thể thấy những sợi nấm ngắn Lấy sợi tóc đặt lên phiến kính cho thêm dd NaOH hoặc KOH 10% sau đó đặt lá kính lên rồi hơ nóng Soi dưới kính hiển vi thấy một số sợi nấm chạy dọc theo sợi tóc , sợi nấm chia đốt rộng 2-4µm, dài 12-14µm, thỉnh thoảng chia 2-3 nhánh chạy song song Đôi khi không thấy sợi nấm nhưng có dấu hiệu tóc bị nấm : những ống dài đầy không khí chứng tỏ đã bị nấm phá hủy Trong MTNC nấm mọc thành khuẩn lạc khô xốp , mặt gồ ghề như vỏ não Nhìn nấm ở giọt treo không thấy bộ phận SS phấn hay thoi hình chạc đặc biệt , có những sợi nấm phân chia theo hình gạc nai - Giống Microsporum gây bệnh nấm tóc giống bệnh Endoectothrix do Trichophyton gây nên nhưng nang bao quanh tóc dính với nhau thành một lớp chặt bao bọc sợi tóc như một cái lồng - Tác nhân gây bệnh thường là Microsporum audouini Microsporum gây bệnh ở tóc Bệnh trứng tóc - Ở sợi tóc phát sinh ra những nốt cứng , đen to bằng hạt cát đến hạt vừng - Đun sợi tóc với NaOH hoặc KOH 10%, soi trên kính hiển vi thấy sợi nấm mọc thành vè rắn - Trong vè nấm có nhiều bao hình thuẫn , mỗi bao có 8 bao nang hình thoi mang 1-2 tiêm mao - Khi rơi xuống nước nang bào có thể di động tới sợi tóc mới để gây bệnh - Trứng tóc đen : hay gặp , ký sinh ở tóc - Trứng tóc trắng : ít gặp hơn , ký sinh ở râu và lông Bệnh nấm Piedra hortai Trứng tóc đen Trứng tóc đen Các bao chứa tiêm mao Piedra hortai Tiêm mao Piedra hortai - Là bệnh viêm mạn tính , gây bệnh ở niêm mạc gây tăng sinh niêm mạc , políp - Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi tuy nhiên thường gặp ở TE và người trẻ tuổi , nam nhiều hơn nữ - Bệnh có thể gặp ở: ngựa , la, trâu , bò , chó - Nguyên nhân : nấm ở trong nước xâm nhập vào niêm mạc do tắm rửa ở suối , ao hồ tù hãm - Thường gặp ở Achentina , Ấn Độ , Srilanca , Mỹ , Cu Ba Bệnh nấm Rhinosporium seeberi - Vị trí thường gặp : 74% ở mũi 26% ở mắt Ngoài ra còn có thể gặp ở da , tai, âm đạo , trực tràng dưới dạng políp - Triệu chứng : + Ở mũi BN thấy ngứa mũi , chảy mũi , NM xung huyết , đỏ như quả dâu . Tổn thương gồ cao sau đó phát triển thành políp có cuống dễ vỡ & chảy máu , bề mặt políp sùi như hoa súp lơ , trường hợp nặng políp có thể thò ra ngoài mũi + Ở mắt : políp phát triển từ kết mạc , BN chảy nước mắt , sợ ánh sáng ; trường hợp nặng mi mắt có thể bị lộn ra ngoài Rhinosporium seeberi gây bệnh mũi Rhinosporium seeberi gây bệnh ở mắt - Xét nghiệm : sinh thiết políp sau đó tiến hành nhuộm Hematoxylin -Eosin hoặc PAS (Periodic Acid-Schiff) - Hạ NM có hiện tượng viêm hạt & tăng sinh mạnh xuất hiện các bao tròn kích thước có thể tới 350µm, trong chứa 4000-16000 bào tử tròn kích thước 6-7µm - Khi bao chứa vỡ các bào tử tràn ra gây phản ứng viêm mạnh & các microapxe - Không nên nuôi cấy để chẩn đoán vì nấm không mọc trên MT Sabouraud và BHI Rhinosporium seeberi trong bệnh phẩm Rhinosporium seeberi trong bệnh phẩm - Thường gặp các loại Candida sống cộng sinh tại các hốc tự nhiên của cơ thể : miệng , âm hộ , âm đạo - Candida có thể gây bệnh ở niêm mạc các hốc tự nhiên : tưa , viêm âm đạo , tiêu chảy - Candida có thể gây bệnh ở phủ tạng , máu : NT huyết , viêm nội tâm mạc , VMN; thường gặp ở BN có suy giảm MD qua trung gian TB, điều trị K, ức chế MD Bệnh nấm Candida - Các loài gây bệnh thường gặp : + C.albicans + C.tropicalis + C.pseudotropicalis + C.krusei - Candida là loại nấm men với các tế bào hạt men nảy chồi có kích thước 3-5µm - Trong điều kiện nuôi cấy đặc biệt xuất hiện sợi nấm giả và bào tử áo ( bào tử màng dày ) Candida da Candida da Candida da Candida móng Candida móng Candida móng Candida miệng Candida miệng Candida miệng Candida họng Candida thực quản Candida mắt BỆNH NẤM NỘI TẠNG ĐẠI CƯƠNG Candida NGUYÊN NHÂN NẤM MEN NẤM SỢI Sporothrix Histoplasma Aspergillus Cryptococcus ĐẶC ĐIỂM CHUNG HẦU HẾT CÁC BỆNH NẤM NỘI TẠNG ĐỀU CÓ DIỄN BIẾN MẠN TÍNH ( Trừ bệnh gây ra do Phycomycetes và Nocardia ) HẦU HẾT MẦM BỆNH KÝ SINH TRONG ĐẤT, XÂM NHẬP VÀO CƠ THỂ QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP HOẶC DA BỊ TỔN THƯƠNG ( Trừ Candida sp ) HẦU CÁC VI NẤM GÂY BỆNH ĐỀU ÁI KHÍ, MỌC TỐT TRÊN MÔI TRƯỜNG SABOURAUD Ở NHIỆT ĐỘ PHÒNG THÍ NGHIỆM ( Trừ Actinomyces israelii ) ĐẶC ĐIỂM CHUNG VI NẤM CẦN THỜI GIAN 1-5 TUẦN ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐẦY ĐỦ, NÊN CÁC BỆNH PHẨM PHẢI ĐỂ 4-6 TUẦN TRƯỚC KHI KẾT LUẬN LÀ ÂM TÍNH CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG KHÔNG ĐẶC HIỆU, CHỈ CÓ GIÁ TRỊ ĐỊNH HƯỚNG, PHẢI LÀM XÉT NGHIỆM VI NẤM HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH ( Trừ Sporothrix gây bệnh thể viêm da-mạch bạch huyết ) CÁC BỆNH VI NẤM CƠ HỘI NGÀY CÀNG XUẤT HIỆN NHIỀU, MỘT PHẦN DO HIV/AIDS, MỘT PHẦN DO SỬ DỤNG CORTICOIDES, THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH, KHÁNG SINH KHÔNG ĐÚNG BỆNH VI NẤM Cryptococcus DIỄN BIẾN BỆNH: CẤP, BÁN CẤP HOẶC MẠN TÍNH THƯỜNG GẶP THỂ BÁN CẤP VỊ TRÍ GÂY BỆNH: PHỔI, MÀNG NÃO, TOÀN THÂN THỂ THƯỜNG GẶP NHẤT: VIÊM MÀNG NÃO BÁN CẤP LOÀI NẤM GÂY BỆNH: Cryptococcus neoformans DỊCH TỄ HỌC CÓ THỂ THẤY C.neoformans TRÊN CÁC ĐỘNG VẬT KHÁC TRÂU, BÒ, NGỰA, CẦY HƯƠNG, CHÓ, CHỒN, MÈO, LỢN TRONG TỰ NHIÊN TÌM THẤY TRONG ĐẤT, KHÔNG KHÍ, SỮA BÒ, NƯỚC TRÁI CÂY VÀ NHẤT LÀ TRONG PHÂN VÀ TỔ CHIM BỒ CÂU (1g phân có 50.000.000 BT) BỆNH GẶP KHẮP NƠI TRÊN THẾ GIỚI, KHÔNG PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC, NGHỀ NGHIỆP; LỨA TUỔI MẮC TỪ 39-60 CHIẾM 2/3; TỶ LỆ MẮC NAM/NỮ=3/1 TRÊN NHỮNG BỆNH NHÂN Hodgkin, lymphoma, tiểu đường , suy giảm miễn dịch (AIDS, sử dụng corticosteroids, thuốc ức chế miễn dịch dài ngày ) HÍT PHẢI BÀO TỬ, VI NẤM SẼ PHÁT TRIỂN TẠI PHỔI, SAU ĐÓ LAN TỎA RA CÁC CƠ QUAN NỘI TẠNG KHÁC NGÀY CÀNG GẶP NHIỀU HƠN, LÀ MỘT TRONG CÁC NHIỄM TRÙNG CƠ HỘI THƯỜNG GẶP NHẤT TRÊN BỆNH NHÂN AIDS BÌNH THƯỜNG NGƯỜI HÍT PHẢI BÀO TỬ NẤM KHI VÀO TỚI PHẾ NANG SẼ BỊ ĐẠI THỰC BÀO TIÊU DIỆT DỊCH TỄ HỌC THỂ BỆNH Thể phổi nguyên phát Thể viêm màng não-não Thể nhiễm trùng huyết C.neoformans Gây bệnh tại phổi C.neoformans Dịch não tủy nhuộm mực Tàu C.neoformans Tiêu bản nhuộm muci -carmine Khuẩn lạc C.neoformans Trên MT Sabouraud BỆNH VI NẤM Candida THỂ BỆNH Viêm nội tâm mạc Viêm phế quản-phổi Viêm đường tiết niệu Toàn thân C.albicans Trên MT Sabouraud C.albicans Dưới kính hiển vi điện tử BỆNH VI NẤM Sporothrix THỂ BỆNH Viêm phế quản-phổi Viêm đường bạch huyết Toàn thân S.schenckii Gây bệnh hệ bạch huyết S.schenckii Gây bệnh hệ bạch huyết S.schenckii Trên MT thạch BHI S.schenckii Trên MT Sabouraud S.schenckii Trên kính hiển vi điển tử BỆNH VI NẤM H.capsulatum THỂ BỆNH - Là bệnh của hệ lưới nội mô : bạch huyết , phổi , gan , lách , thượng thận , TKTƯ vì vi nấm KS trong BC đơn nhân lớn - Trước đại dịch HIV/AIDS, 95% nhiễm bệnh không có TC và lành tính - Hiện nay bệnh hầu hết gặp ở người HIV (+) & người có suy giảm MD BỆNH VI NẤM H.capsulatum THỂ BỆNH Viêm , u phế quản-phổi U nấm Toàn thân Hình thể : là nấm lưỡng thể , tùy thuộc vào MT Pha sợi : trong MTNC ở 37 o C nấm mọc thành sợi nấm Pha men: Trong thể ký sinh gồm những tế bào men tròn , có vỏ triết quang ; có thể nằm trong hoặc nằm ngoài tế bào Hoặc trong MTNC ở 25 o C nấm mọc thành hạt như men Bệnh Histoplasma capsulatum Bệnh nấm : Gây bệnh Histoplasmose thường thấy ở Nam Mỹ , ít gặp ở nơi khác Gây bệnh nấm toàn thân làm sưng lách , gan , có thể tìm thấy trong máu hoặc trong sinh thiết gan , lách & tủy xương Bệnh do Histoplasma capsulatum Bệnh do Histoplasma capsulatum Histoplasma capsulatum pha sợi Histoplasma capsulatum pha men Histoplasma capsulatum trong tủy xương Histoplasma capsulatum trong MTNC Sabouraud BỆNH VI NẤM Aspergillus THỂ BỆNH Viêm , u phế quản-phổi U nấm Toàn thân Aspergillus Gây bệnh u phổi Aspergillus Trong bệnh phẩm nhuộm Aspergillus fumigatus Aspergillus flavus Aspergillus niger Aspergillus nidulans
File đính kèm:
- bai_giang_vi_nam_y_hoc.ppt