Bài giảng Tin học căn bản - Chương 4: Hệ điều hành Windows

 4.1 Các khái niệm cơ bản

 4.2  Desktop và thao tác

 4.3  Cửa sổ và thao tác

 4.4  Hộp thoại và thao tác

 4.5  Menu và thao tác

 4.6  Folder và thao tác

 4.7  Short cut và thao tác

 4.8  MyComputer

 4.9  Windows Explorer

 4.10 Control Panel

 4.11 Internet Explorer

 4.12 MicroSoft Outlook

 

ppt77 trang | Chuyên mục: Tin Học Đại Cương | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 3725 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Tin học căn bản - Chương 4: Hệ điều hành Windows, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHƯƠNG IV HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 	4.1 Các khái niệm cơ bản 	4.2  Desktop và thao tác 	4.3  Cửa sổ và thao tác 	4.4  Hộp thoại và thao tác 	4.5  Menu và thao tác 	4.6  Folder và thao tác 	4.7  Short cut và thao tác 	 	4.8  MyComputer 	 	4.9  Windows Explorer 	4.10 Control Panel 	4.11 Internet Explorer 	4.12 MicroSoft Outlook 4.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN File File là tập hợp các bytes thông tin, có quan hệ và lưu ở trên đĩa Mỗi file có kích thước chính là số byte dữ liệu nằm trong nó Mỗi file có một tên và kèm theo các thông tin về ngày tháng tạo lập hoặc cập nhật File name Cách đặt tên file 	Tên file =Phần tên.Phần kiểu 	KÝ tù t¹o tªn: ‘a’..’z’, ‘A’..’Z’, ‘0’..’9’ vµ mét sè Ýt kÝ hiƯu kh¸c: $, @... 	Tên file đặt ngắn, gợi nhớ và phù hợp Phần kiểu dùng để phân loại file Ví dụ về các file : COMMAND .COM 54,619 02-13-94 6:21a CONFIG .SYS 404 03-29-95 6:29p AUTOEXEC.BAT 994 05-07-95 2:17p BKED .EXE 124,602 05-16-95 7:49a VIDU2 .DOC 216,734 04-16-97 4:56p CONGVAN1.TXT 17,353 02-12-96 2:50p Tªn FILE 	KÝch th­íc (byte) n¨m th¸ng giê C¸c lo¹i FILe vµ c¸ch ®Ỉt phÇn më réng CÁC FILE THỰC THI (EXECUTABLE FILES) LÀ CÁC FILE CÓ PHẦN KIỂU COM (COMMAND); EXE (EXECUTABLE) CÁC FILE KHÔNG THỰC THI (NONEXECUTABLE FILES) LÀ CÁC FILE CÓ CÁC PHẦN KIỂU CÒN LẠI. DBF (DataBase File)	File cơ sở dữ liệu TXT (Text)	File thuần văn bản DOC (Document)	File văn bản PAS (Pascal)	File chương trình WAV	File âm thanh GIF	File hình DISK DRIVE Ổ ĐĨA LÀ THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH DÙNG ĐỂ ĐỌC, GHI THÔNG TIN TRÊN ĐĨA. MỖI MÁY TÍNH THƯỜNG CÓ 1 Ổ ĐĨA MỀM VÀ CÓ THỂ CÓ 1 HOẶC NHIỀU Ổ ĐĨA CỨNG, Ổ ĐĨA CD, Ổ ĐĨA CD-RW. MỖI Ổ ĐĨA CÓ MỘT TÊN. Ổ ĐĨA MỀM CÓ TÊN LÀ A. CÁC Ổ ĐĨA CỨNG CÓ TÊN LẦN LƯỢT LÀ C, D, E ,…, Z. Ổ ĐĨA CD CÓ TÊN LÀ TÊN KẾ TIẾP CỦA Ổ ĐĨA CỨNG CUỐI CÙNG CÓ TRONG MÁY. FORMAT ĐĨA MỘT ĐĨA TRƯỚC KHI SỬ DỤNG PHẢI ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG. THỰC HIỆN LỆNH FORMAT, MÁY SẼ CHIA MẶT ĐĨA THÀNH : CÁC VÒNG TRÒN ĐỒNG TÂM, GỌI LÀ CÁC TỪ ĐẠO (TRACK) CÁC TỪ ĐẠO LẠI ĐƯỢC CHIA BỞI CÁC BÁN KÍNH TẠO THÀNH CÁC CUNG TỪ (SECTOR) MỖI MẶT ĐĨA, MỖI TỪ ĐẠO, MỖI CUNG TỪ ĐƯỢC ĐÁNH SỐ, TẠO THÀNH CÁC ĐỊA CHỈ ĐỂ MÁY NHẬN BIẾT. §Üa mỊm (Floppy Disk) §Üa 5 inch 1/4	§Üa 3,5 inch 360 KB vµ 1.2 MB	 720 KB vµ 1.4 MB §ãng kÝn trong hép, cã nhiỊu tÇng ®Üa, nhiỊu ®Çu tõ 1980: 10 .. 20 MB 1990: 40 MB 1995: 200 MB 1996: 1 GB 1997: tõ 2 ®Õn 4 GB ... §Üa cøng (Hard disk) C¸ch bè trÝ bé nhí trªn ®Üa mỊm R·nh 0 R·nh 39 Cung tõ (sector) 512 byte FOLDER NGĂN XẾP (FOLDER HAY DIRECTORY) LÀ MỘT HÌNH THỨC PHÂN VÙNG TRÊN ĐĨA ĐỂ VIỆC LƯU TRỮ VÀ KHAI THÁC CÁC FILE ĐƯỢC KHOA HỌC, HỆ THỐNG. FOLDER CÓ CẤU TRÚC THEO KIỂU HÌNH CÂY (TREE) : ĐẦU TIÊN LÀ FOLDER GỐC, KẾ ĐẾN LÀ FOLDER CON CẤP 1. CON CỦA FOLDER CON CẤP 1 LÀ FOLDER CẤP 2, … DESKTOP MYCOMPUTER C : CONGVAN MYDOCUMENT LUUTRU PASCAL 2001 DETHI 2002 2003 ĐƯỜNG DẪN LÀ MỘT DÃY LIÊN TIẾP CÓ THỨ TỰ TÊN CÁC FOLDER TỪ CẤP CAO ĐẾN CẤP THẤP VÀ ĐƯỢC PHÂN CÁCH BỞI DẤU “\” NHẰM CHỈ ĐỊNH CÁCH TRUY XUẤT ĐẾN MỘT FOLDER TRÊN MỘT Ổ ĐĨA XÁC ĐỊNH. [][\]…[\] C:\BKED\ANHVAN\BAI1.VNS	 PATH PATH FULL NAME BA YẾU TỐ TẠO THÀNH TÊN ĐẦY ĐỦ CỦA FILE: TÊN Ổ ĐĨA CHỨA ĐĨA CÓ FILE ĐƯỜNG DẪN ĐẾN FOLDER CON CHỨA FILE TÊN FILE  VÍ DỤ :	 A:\VANPHONG\WINWORD\HOC.DOC 4.2 DESKTOP VÀ THAO TÁC DESKTOP LÀ MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WINDOWS. CÓ THỂ XEM DESKTOP LÀ FOLDER GỐC. TRÊN DESKTOP CÓ : Các biểu tượng Icons Nút khởi động Start Thanh tác vụ Taskbar ICONS MY COMPUTER RECYCLE BIN SHORT CUT FOLDER NÚT START VÀ THANH TASKBAR THAY ĐỔI BIỂU DIỄN DESKTOP Start/Settings/Control Panel/Dislay Mầu nền Bộ trữ màn hình Thành phần cửa sổ Các hiệu ứng Mầu cad độ phân giải Ø Sắp xếp các Icons 	Arrange Icons : 	+ by Name	 	+ by Type	 	+ by Size	 	+ by Date	 	+ Auto Arrange 	 THAO TÁC VỚI ICONS Ø  Di chuyển 	Drag and Drop Icon Ø  Sao chép 	Drag and Drop Icon + Ctrl Ø Xem nội dung-chức năng 	Kích đúp THAO TÁC VỚI ICONS 	 THAO TÁC VỚI ICONS Mở Gởi Sao chép Xoá Đổi tên Xem thuộc tính Đổi biểu tượng -Thay đổi kích thước -Thay đổi vị trí -Thay đổi hình thức 	 THAO TÁC VỚI TASKBAR 4.3 CỬA SỔ VÀ THAO TÁC CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ 1-Thanh tiêu đề (title bar) 2-Thanh menu (menu bar) 3-Thanh công cụ (tool bar) 4-Thanh định dạng (format bar) CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ 5-Thanh thước (ruler bar) 6-Thanh trạng thái (status bar) 7-Thanh cuộn (scroll bar) 8-Khung bao (frame) 9-Vùng làm việc (work space) CÁC THAO TÁC VỚI CỬA SỔ MỞ ĐÓNG THU NHỎ PHÓNG TO HOÀN NGUYÊN ĐỔI KÍCH THƯỚC ĐỔI VỊ TRÍ SẮP XẾP CỬA SỔ CASCADE HORIZONTALLY VERTICALLY 4.4 HỘP THOẠI VÀ THAO TÁC - Checkbox -Radio button -Command button - Textbox - Tag -List box -Combo box CHECK BOX RADIO BUTTON COMMAND BUTTON TEXT BOX TAG LIST BOX ICON BOX 4.5 MENU VÀ THAO TÁC MENU BAR POOLDOWN STARMENU PROGRGAM SHORT MENU MENU BAR POOLDOWN START MENU PROGRAMS SHORT MENU 4.6 FOLDER VÀ THAO TÁC DESKTOP MYCOMPUTER RECYCLE BIN DISK DRIVE CŨNG LÀ CÁC FOLDER TẠO FOLDER TẠO FOLDER TRÊN DESKTOP CÁC THAO TÁC VỚI FOLDER 4.7 SHORT CUT VÀ THAO TÁC Shortcut là một biểu tượng trên Desktop đại diện cho một trình ứng dụng. Khi muốn thi hành ứng dụng chỉ cần kích đúp trên Shortcut. Như vậy Shortcut có tác dụng mở nhanh một trình ứng dụng chỉ bằng một thao tác. Một Shortcut được tạo khi biết 3 yếu tố : - Tên đầy đủ của file chương trình ứng dụng mà nó đại diện - Tên nhãn của Shortcut do người tạo ra nó tự đặt - Biểu tượng do người tạo ra nó tự chọn TẠO SHORT CUT 1 2 3 THAO TÁC VỚI SHORTCUT 4.8 MY COMPUTER CÁC THAO TÁC TRÊN Ổ ĐĨA CỬA SỔ OPEN PROPERTIES FORMAT TÌM FILE VÀ FOLDER Tools/Find/Files or Folders trong cửa sổ MyComputer Start/Find/Files or Folders Find Now KẾT QUẢ TÌM KIẾM Khôi phục File ĐỊNH KÍCH THƯỚC RECYCLE BIN- -Kích mouse phải trên Recycle Bin -Properties/Global trong ShortMenu 4.9 WINDOWS EXPLORER Windows Explorer là một trình ứng dụng chính của Windows. Trình ứng dụng này dùng để tổ chức, quản lý và thao tác với các đối tượng trên máy tính. 	+Kích phải Start, chọn Explore 	+Kích phải My Computer, chọn Explore HAI CÁCH KHỞI ĐỘNG WINDOWS EXPLORER CỬA SỔ WINDOWS EXPLORER -Folder -Folder mở -Triển khai -Thu gọn CÁC THAO TÁC CỬA SỔ TRÁI -Tạo -Di chuyển -Sao chép -Xoá -Đổi tên -Xem thuộc tính CÁC THAO TÁC CỬA SỔ TRÁI CỬA SỔ PHẢI BIỂU DIỄN SẮP XẾP CHỌN-LỰA 	 HUỶ CHỌN : CHỌN LẦN THỨ 2 4.10 CONTROL PANEL Control Panel là bảng điều khiển, cho phép cài đặt và điều chỉnh các tham số của môi trường làm việc như ngày tháng, đơn vị tiền tệ, độ phân giải của màn hình, điều khiển, quản lý các thiết bị, ...	 Start/Settings/Control Panel CỬA SỔ CONTROL PANEL MỘT SỐ THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG XEM THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH XEM VÀ THIẾT LẬP THỜI GIAN CÀI ĐẶT MOUSE CÀI ĐẶT MÁY IN CÀI ĐẶT VÀ GỠ BỎ PROGRAMS SYSTEM HINHF XEM THÔNG TIN HỆ THỐNG DATE & TIME HINHF MOUSE XEM VÀ HIỆU CHỈNH NGÀY-GIỜ CÀI ĐẶT MOUSE CÀI ĐẶT MÁY IN HINHF ADD/REMOVEPROGRAMS CÀI ĐẶT/GỠ BỎ PHẦN MỀM FONTS REGIONAL SETTINGS 

File đính kèm:

  • pptBài giảng Tin học căn bản - Chương 4 Hệ điều hành Windows.ppt
Tài liệu liên quan