Bài giảng Tin học đại cương - Bài 7: Kiểu dữ liệu và biểu thức trong C - Đỗ Bá Lâm

Nội dung

7.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C

7.2. Khai báo và khởi tạo biến, hằng

7.3. Biểu thức trong C

7.4. Các phép toán trong C

7.5. Một số toán tử đặc trưng

7.6. Các lệnh vào ra dữ liệu với các biến

pdf69 trang | Chuyên mục: Tin Học Đại Cương | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Tin học đại cương - Bài 7: Kiểu dữ liệu và biểu thức trong C - Đỗ Bá Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Tiền tố và hậu tố
• Tiền tố: Thay đổi giá trị của biến trước khi sử 
dụng
• Hậu tố: Tính toán giá trị của biểu thức bằng giá 
trị ban đầu của biến, sau đó mới thay đổi giá trị 
của biến 
• Ví dụ:
int a, b, c;
a = 3; // a bang 3
b = a++;// Dang hau to
// b bằng 3; a bằng 4
c = ++b;// Dang tien to
// b bằng 4, c bằng 4;
31
7.5.2. Phép toán lấy địa chỉ biến (&)
• Biến thực chất là một vùng nhớ được đặt tên (là tên của 
biến) trên bộ nhớ của máy tính. 
• Mọi ô nhớ trên bộ nhớ máy tính đều được đánh địa chỉ. 
Do đó mọi biến đều có địa chỉ
• & ;
– Ví dụ: int a = 2006;
→ &a; // co gia tri la 158 hay 9E 
32
.
.
.
.
.
.
D6
07
.
.
.
157
158
159
160
1
a
7.5.3. Phép toán chuyển đổi kiểu bắt buộc
• Chương trình dịch sẽ tự động chuyển đổi kiểu 
– char → int → long int → float →
double → long double
• Ngược lại
– Số nguyên long int 50,000 không phải là một số 
nguyên kiểu int vì phạm vi biểu diễn của kiểu int là từ 
(-32,768 đến 32,767).
→ Phải ép kiểu
• Cú pháp: 
() ;
33
7.5.3. Phép toán chuyển đổi kiểu bắt buộc (2)
• Ví dụ:
#include 
#include 
main()
{
long int li; int i; float f; clrscr();
li = 0x123456; f = 123.456;
i = (int) li;
printf(“\n li = %ld; i = %d”,li, i);
i = (int) f;
printf(“\n f = %f; i = %d”,f, i);
getch();
}
34
• Kết quả
li = 1193046; i = 13398
f = 123.456001; i = 123
7.7.4. Biểu thức điều kiện
• Cú pháp
• biểu_thức_1 ? biểu_thức_2 : biểu_thức_3
• Giá trị của biểu thức điều kiện
• Giá trị của biểu_thức_2 nếu biểu_thức_1 có giá trị 
khác 0 (tương ứng với giá trị logic ĐÚNG), 
• Ngược lại: Giá trị của biểu_thức_3 nếu biểu_thức_1 
có giá trị bằng 0 (tương ứng với giá trị logic SAI).
• Ví dụ:
float x, y, z; // khai báo biến
x = 3.8; y = 7.6; // gán giá trị cho các biến x, y
z = (x<y) ? x : y; // z sẽ có giá trị bằng giá trị
// nhỏ nhất trong 2 số x và y
35
Nội dung
7.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C
7.2. Khai báo và khởi tạo biến, hằng
7.3. Biểu thức trong C
7.4. Các phép toán trong C
7.5. Một số toán tử đặc trưng
7.6. Các lệnh vào ra dữ liệu
36
7.6. Các lệnh vào ra dữ liệu
• C cung cấp 2 hàm vào ra cơ bản:
o printf() 
o scanf()
• Muốn sử dụng 2 hàm printf() và 
scanf() ta cần khai báo tệp tiêu đề 
stdio.h:
#include 
Hoặc
#include “stdio.h”
37
7.6.1. Hàm printf
• Mục đích 
– Hiển thị ra màn hình các loại dữ liệu cơ bản 
như: Số, kí tự và xâu kí tự
– Một số hiệu ứng hiển thị đặc biệt như xuống 
dòng, sang trang,
• Cú pháp:
printf(xau_dinh_dang [, danh_sach_tham_so]);
– xau_dinh_dang: Qui định cách thức hiển thị 
dữ liệu ra màn hình máy tính.
– danh_sach_tham_so: Danh sách các biến sẽ 
được hiển thị giá trị lên màn hình theo cách 
thức được qui định trong xau_dinh_dang.
38
a. Mục đích và cú pháp
• Ví dụ: Chương trình sau
#include 
#include 
main()
{ int a = 5;
float x = 1.234;
printf(“Hien thi mot so nguyen %d và mot 
so thuc %f”,a,x);
getch();
}
• Sẽ cho ra kết quả:
Hien thi mot so nguyen 5 va mot so thuc 1.234000
39
a. Mục đích và cú pháp
• Trong xau_dinh_dang chứa:
– Các kí tự thông thường: Được hiển thị ra màn 
hình.
– Các nhóm kí tự định dạng: Xác định quy cách 
hiển thị các tham số trong phần 
danh_sach_tham_so.
– Các kí tự điều khiển: Dùng để tạo các hiệu 
ứng hiển thị đặc biệt như xuống dòng (‘\n’) 
hay sang trang (‘\f’)
40
a. Mục đích và cú pháp
• Mỗi nhóm kí tự định dạng chỉ dùng cho 
một kiểu dữ liệu
Ví dụ: %d dùng cho kiểu nguyên
%f dùng cho kiểu thực
• Nếu giữa nhóm kí tự định dạng và tham 
số tương ứng không phù hợp với nhau thì 
sẽ hiển thị ra kết quả không như ý. 
41
a. Mục đích và cú pháp
• danh_sach_tham_so phải phù hợp với các 
nhóm kí tự định dạng trong 
xau_dinh_dang về:
– Số lượng
– Kiểu dữ liệu 
– Thứ tự
42
Nhóm kí tự 
định dạng
Kiểu dữ liệu Kết quả
%c int, char Kí tự đơn lẻ
%i, %d int, char Số thập phân
%o int, char Số bát phân
(không có 0 đằng trước)
%x, %X int, char Số hexa 
(chữ thường/chữ hoa)
%u unsigned 
int/char
Số thập phân
43
b. Một số nhóm định dạng phổ biến
Nhóm kí tự 
định dạng
Kiểu dữ liệu Kết quả
%ld, %li long Số thập phân
%lo long Số bát phân
(không có 0 đằng trước)
%lx, %LX long Số hexa 
(chữ thường/chữ hoa)
%lu unsigned long Số thập phân
44
b. Một số nhóm định dạng phổ biến (2)
Nhóm kí tự 
định dạng
Kiểu dữ liệu Kết quả
%s char [] Hiển thị xâu kí tự 
kết thúc bởi ‘\0’
%f float/double Số thực dấu 
phẩy tĩnh
%e, %E float/double Số thực dấu 
phẩy động
% Hiển thị kí tự %
45
c. Một số nhóm định dạng phổ biến (3)
c. Độ rộng hiển thị - số nguyên
• Đối với số nguyên hoặc ký tự hoặc xâu ký tự:
– Có dạng %md, với m là số nguyên không âm
– Ví dụ: Có số a = 1234
Lệnh:
printf("%5d",a);//danh 5 cho de hien thi a 
printf(“\n%5d",34);
Cho ra kết quả: 1234 
34
( kí hiệu cho dấu cách đơn (space) )
46
c. Độ rộng hiển thị - số nguyên (2)
• Ví dụ:
printf("\n%3d %15s %3c", 1, "nguyen van a", 'g');
printf("\n%3d %15s %3c", 2, "tran van b", 'k');
• Kết quả:
1 nguyen van a g
2 tran van b k
47
c. Độ rộng hiển thị - số thực
• m, n là 2 số nguyên không âm
%m.nf
Trong đó:
– m vị trí để hiển thị số thực
– n vị trí trong m vị trí đó để hiển thị phần thập 
phân.
48
c. Độ rộng hiển thị - số thực (2)
• Ví dụ:
printf("\n%f",17.345);
printf("\n%.2f",17.345);
printf("\n%7.2f",17.345);
• Kết quả:
17.345000
17.34
17.34
49
c. Độ rộng hiển thị - Chú ý
• Khi số chỗ cần thiết để hiển thị nội dung 
dữ liệu lớn hơn trong định dạng: 
– Tự động cung cấp thêm chỗ mới để hiển thị 
chứ không cắt bớt nội dung của dữ liệu.
– Ví dụ: a=1000
printf(“So a la: %1d”, a);
– Kết quả:
So a la: 1000
50
d. Căn lề phải, lề trái
• Căn lề phải: 
– Khi hiển thị dữ liệu, mặc định C căn lề phải
• Căn lề trái:
– Nếu muốn căn lề trái khi hiển thị dữ liệu ta chỉ 
cần thêm dấu trừ - vào ngay sau dấu %.
51
d. Căn lề phải, lề trái (2)
• Ví dụ:
printf("\n%-3d %-15s %5.2f %-3c", 
9, "nguyen van a", 7.5, 'g');
printf("\n%-3d %-15s %5.2f %-3c", 
10, “nguyen ha", 6.75, 'k');
• Kết quả:
9nguyen van a7.50g
10nguyen ha6.75k
52
7.6.2. Hàm scanf
a. Mục đích và cú pháp:
• Mục đích:
– Hàm scanf() dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím 
• Cú pháp:
scanf(xau_dinh_dang,[danh_sach_dia_chi]);
• Ví dụ:
scanf(“%d %f”, &a, &b); 
53
a. Mục đích và cú pháp
• Xau_dinh_dang: 
– Gồm các ký tự được qui định cho từng loại dữ 
liệu được nhập vào.
– Ví dụ: Với dữ liệu định nhập vào là kiểu 
nguyên thì xâu định dạng là : %d
• Danh_sach_dia_chi:
– Bao gồm các địa chỉ của các biến (toán tử &), 
phân tách nhau bởi dấu phẩy (,)
54
a. Mục đích và cú pháp
• danh_sach_dia_chi phải phù hợp với các 
nhóm kí tự định dạng trong 
xau_dinh_dang về:
– Số lượng
– Kiểu dữ liệu 
– Thứ tự
55
Nhóm kí tự 
định dạng
Kiểu dữ liệu Chú thích
%c char Kí tự đơn lẻ
%d int Số thập phân
%o int Số bát phân
%x int Số hexa
%u unsigned int Số thập phân
56
b. Một số nhóm định dạng phổ biến
Nhóm kí tự 
định dạng
Kiểu dữ liệu Chú thích
%s char[] Hiển thị xâu kí tự 
kết thúc bởi ‘\0’
%f float Số thực dấu 
phẩy tĩnh
%ld long Số nguyên
%lf double Số thực dấu 
phẩy tĩnh
% Đọc ký tự %
57
c. Một số nhóm định dạng phổ biến (2)
Ví dụ
#include 
#include 
main()
{
// khai bao bien
int a; float x;
char ch; char str[30];
// Nhap du lieu
printf(“Nhap vao mot so nguyen”);
scanf(“%d”,&a);
printf(“\n Nhap vao mot so thuc”);
scanf(“%f”,&x);
58
Ví dụ
printf(“\n Nhap vao mot ki tu”);
fflush(stdin); scanf(“%c”,&ch);
printf(“\n Nhap vao mot xau ki tu”);
fflush(stdin); scanf(“%s”,str);
// Hien thi du lieu vua nhap vao
printf(“\n Nhung du lieu vua nhap vao”);
printf(“\n So nguyen: %d”,a);
printf(“\n So thuc : %.2f”,x);
printf(“\n Ki tu: %c: ”,ch);
printf(“\n Xau ki tu: %s”,str);
getch();
}
59
Ví dụ
• Kết quả:
Nhap vao mot so nguyen: 2007
Nhap vao mot so thuc: 17.1625
Nhap vao mot ki tu: b
Nhap vao mot xau ki tu: ngon ngu lap trinh C
Nhung du lieu vua nhap vao
So nguyen: 2007
So thuc: 17.16
Ki tu: b
Xau ki tu: ngon
60
c. Một số quy tắc cần lưu ý
• Quy tắc 1: Khi đọc số
– Hàm scanf() quan niệm rằng mọi kí tự số, dấu 
chấm (‘.’) đều là kí tự hợp lệ.
– Khi gặp các dấu phân cách như tab, xuống 
dòng hay dấu cách (space bar) thì scanf() sẽ 
hiểu là kết thúc nhập dữ liệu cho một số
61
c. Một số quy tắc cần lưu ý (tiếp)
• Quy tắc 2: Khi đọc kí tự:
Hàm scanf() cho rằng mọi kí tự có trong
bộ đệm của thiết bị vào chuẩn đều là hợp
lệ, kể cả các kí tự tab, xuống dòng hay
dấu cách.
62
c. Một số quy tắc cần lưu ý (tiếp)
• Quy tắc 3: Khi đọc xâu kí tự:
+ Hàm scanf() nếu gặp các kí tự dấu
trắng, dấu tab hay dấu xuống dòng thì nó
sẽ hiểu là kết thúc nhập dữ liệu cho một
xâu kí tự.
+ Trước khi nhập dữ liệu kí tự hay xâu kí
tự ta nên dùng lệnh fflush(stdin) để
xóa bộ đệm.
63
7.6.3. Các lệnh vào ra khác
• Hàm gets():
Dùng để nhập vào từ bàn phím một xâu kí tự 
bao gồm cả dấu cách, điều mà hàm scanf()
không làm được. 
• Cú pháp :
gets (xâu_kí_tự);
• Ví dụ:
char str[40];
printf(“Nhap vao mot xau ki tu:”);
fflush(stdin); gets(str);
64
7.6.3. Các lệnh vào ra khác (2)
• Hàm puts():
Hiển thị ra màn hình nội dung xâu_kí_tự 
và sau đó đưa con trỏ xuống dòng mới.
• Cú pháp:
puts(xâu_kí_tự);
• Ví dụ:
puts(“Nhap vao xau ki tu:”);
• Tương đương với lệnh: 
printf(“%s\n”,“Nhap vao xau ki tu:“).
65
7.6.3. Các lệnh vào ra khác (3)
• Hàm getch(): thường dùng để chờ người 
sử dụng ấn một phím bất kì rồi sẽ kết thúc 
chương trình.
• Cú pháp
getch();
• Để sử dụng các hàm gets(), puts(), 
getch() ta cần khai báo tệp tiêu đề 
conio.h.
66
7.6.3. Các lệnh vào ra khác (4)
• Ví dụ:
#include 
#include 
main()
{
char str[30];
puts(“Hay cho biet ho ten ban:”);
fflush(stdin); gets(str);
printf(“Xin chao ”);
puts(str);
puts(“An phim bat ki de ket thuc...”);
getch();
}
67
Các lệnh nhập xuất khác
• Kết quả:
Nhap vao mot xau ki tu:
ngon ngu lap trinh C
Xau vua nhap vao: 
ngon ngu lap trinh C
An phim bat ki de ket thuc ...
68
Thảo luận
69

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_bai_7_kieu_du_lieu_va_bieu_thuc.pdf
Tài liệu liên quan