Giáo trình Kỹ thuật đánh máy - Bài 3: Tập đánh hàng chữ ZXCVB NM,./

Khi tập đánh hàng chữnày, chúng ta vẫn đểtay ởhàng chữkhởi hành, đánh xong

chữnào ởhàng dưới, phải thu vềhàng chữkhởi hành. Khi đánh các phím ởhàng trên

nhấc cảbàn tay lên, đánh phím chữcủa ngón nào phụtrách, chỉngón đó đánh xuống,

sau đó lập tức thu tay vềhàng chữkhởi hành. ởhàng dưới này, ngón trỏcũng chịu

trách nhiệm gấp đôi, còn hai ngón ngón tay cái vẫn chỉcó một việc chung là đánh

xuống phím cách chữ. Cổtay nâng ngang với bàn phím, không tỳxuống mặt bàn. Các

ngón tay đểthật thoải mái chạm nhẹlên các phím chữ, chỉkhi nào đánh mới căng tay,

sau đó chùn lại làm sao cho lực tiếp xúc với bàn phím vừa phải không mạnh quá và

không nhẹquá.

pdf7 trang | Chuyên mục: Tin Học Đại Cương | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1788 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Kỹ thuật đánh máy - Bài 3: Tập đánh hàng chữ ZXCVB NM,./, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
TRƯỜNG THCN CKN ĐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ĐÀ NẴNG 
 TRANG 1 
Bài 3 
TẬP ĐÁNH HÀNG CHỮ ZXCVB NM,./ 
I. LÝ THUYẾT 
1. Vị trí các ngón tay phụ trách hàng chữ ZXCVB NM,./ 
Bên tay trái: Bên tay phải: 
Ngón trỏ v b 
Ngón giữa c 
Ngốn nhẫn x 
Ngón út: z 
Ngón cái: Cách chữ 
Ngón trỏ n m 
Ngón giữa , 
Ngốn nhẫn . 
Ngón út: / 
Ngón cái: Cách chữ 
2. Cách đánh các phím 
Khi tập đánh hàng chữ này, chúng ta vẫn để tay ở hàng chữ khởi hành, đánh xong 
chữ nào ở hàng dưới, phải thu về hàng chữ khởi hành. Khi đánh các phím ở hàng trên 
nhấc cả bàn tay lên, đánh phím chữ của ngón nào phụ trách, chỉ ngón đó đánh xuống, 
sau đó lập tức thu tay về hàng chữ khởi hành. ở hàng dưới này, ngón trỏ cũng chịu 
trách nhiệm gấp đôi, còn hai ngón ngón tay cái vẫn chỉ có một việc chung là đánh 
xuống phím cách chữ. Cổ tay nâng ngang với bàn phím, không tỳ xuống mặt bàn. Các 
ngón tay để thật thoải mái chạm nhẹ lên các phím chữ, chỉ khi nào đánh mới căng tay, 
sau đó chùn lại làm sao cho lực tiếp xúc với bàn phím vừa phải không mạnh quá và 
không nhẹ quá. 
3. Những lỗi hay mắc khi tập hàng chữ ZXCVB NM,./ 
Bài này luyện đánh hàng phím chữ cuối cùng khó hơn hàng trên rất nhiều, bởi các 
phím chữ ở hàng phím này bị che khi đánh hay nhấc lên để tìm chữ, ngón cái cụp vào 
lòng bàn tay trông rất xấu và cũng hay đánh trượt sang các phím khác. 
Thường khi tập hàng phím này chúng ta thường không thu tay về hàng phím khởi 
hành mà đánh luôn một mạch như vậy là sai, nhiệm vụ của chúng ta là phải tập đánh 
thong thả, đều đặn, ngón nào đánh đúng vào phím chữ ngón đó phụ trách, mỗi lần 
đánh xong một phím chữ phải thu tay về hàng phím khởi hành rồi đánh sang phím chữ 
khác. 
Tuyệt đối không bao giờ nhìn vào bàn phím. Kinh nghiệm cho biết lúc mới tập vì 
chưa thuộc những vị trí của các ngón tay nên hay nhìn vào bàn phím để tìm chữ. Như 
vậy dễ thành thói quen không nhìn không đánh được, do đó lúc cần sửa cho đúng rất 
khó khăn. 
Khi tập lúc mỏi thường hay tỳ cổ tay xuống bàn, chúng ta phải cương quyết tránh 
thói quen này, bởi nó sẽ ảnh hưởng đến tốc độ và gây lỗi trong khi soạn thảo. 
4. Cách đánh những dấu ngắt câu. 
Trong ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta có các dấu chấm câu và ngắt câu như , . ; : 
/ ? ! cách đánh những đấu này như sau: 
• Những dấu , (phẩy), dấu . (chấm) dấu / (gạch chéo), đánh luôn rồi mới cách 
chữ (cách chữ đằng sau) 
• Những dấu ; ! ? : cách chữ rồi mới đánh, sau đó lại cách chữ rồi đánh tiếp 
(đánh 1 cách chữ trước và một cách chữ sau) 
Ví dụ: 
+ Hôm qua, em hát rất hay. 
TRƯỜNG THCN CKN ĐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ĐÀ NẴNG 
 TRANG 2 
+ Ông tôi đẫ già lắm. Tóc ông bạc phơ. 
+ Các thành phố lớn : Hà Nội ; Hải Phòng ; 
+ Ôi ! Chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm. 
+ Hoa giúp mẹ làm gì ? 
II. THỰC HÀNH 
1. Hướng dẫn chi tiết tập các ngón bên tay trái zxcvb 
Khi tập đánh bên trái zxcvb bên tay phải cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ trách 
không nâng tay lên. 
Ta đánh chữ z bằng ngón út bên trái, các ngón bên tay trái cần rời khỏi các phím 
phụ trách, chỉ có ngón út đánh xuống phím chữ z sau đó các ngón lại thu về các phím 
mình phụ trách. 
Ta đánh chữ x bằng ngón nhẫn bên trái, các ngón út, ngón giữa, ngón trỏ, rời khỏi 
bàn phím, chỉ có ngón nhẫn đánh xuống phím chữ x sau đó các ngón lại thu về các 
phím mình phụ trách. 
Ta đánh chữ c bằng ngón giữa bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón trỏ rời khỏi 
bàn phím, chỉ có ngón giữa đánh xuống phím chữ c sau đó các ngón lại thu về các 
phím mình phụ trách. 
Ta đánh chữ v bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi 
bàn phím, chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím chữ v sau đó các ngónlại thu về các phím 
mình phụ trách. 
Ta đánh chữ b bằng ngón trỏ bên trái, các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa rời khỏi 
bàn phím,chỉ có ngón trỏ đánh xuống phím chữ b sau đó các ngón lại thu về các phím 
mình phụ trách. 
Đánh xong chữ b lúc này bên tay phải mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay phải 
đánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay trái lại phải giữ nguyên không nâng lên 
theo. 
Chú ý: Bàn phím rất nhạy nên khi đánh, ta cần phải đánh dứt khoát và nhấc ngón tay 
lên ngay, nếu không chữ đó sẽ xuất hiện lên trên màn hình liên tiếp. 
2. Bài tập: Đánh lại 5 lần dòng chữ dưới đây 
zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb zxcvb 
3. Hướng dẫn chi tiết tập các ngón bên tay phải nm,./ 
Khi ta tập đánh bên tay phải nm,./ bên tay trái cần giữ nguyên ở vị trí các ngón phụ 
trách không nâng tay lên. 
Ta đánh dấu / bằng ngón út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các phím 
phụ trách, chỉ có ngón út đánh xuống dấu /, sau đó các ngón lại thu về các phím mình 
phụ trách. 
 Ta đánh dấu . bằng ngón áp út bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các 
phím phụ trách, chỉ có ngón áp út đánh xuống phím ., sau đó các ngón lại thu về các 
phím mình phụ trách. 
 Ta đánh dấu , bằng ngón giữa bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các 
phím phụ trách, chỉ có ngón giữa đánh xuống phím ,, sau đó các ngón lại thu về các 
phím mình phụ trách. 
TRƯỜNG THCN CKN ĐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ĐÀ NẴNG 
 TRANG 3 
 Ta đánh phím m bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các 
phím phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải đánh xuống phím m, sau đó các ngón lại thu về 
các phím mình phụ trách. 
 Ta đánh phím n bằng ngón trỏ bên phải, các ngón bên tay phải cần rời khỏi các 
phím phụ trách, chỉ có ngón trỏ phải đánh xuống phím n, sau đó các ngón lại thu về 
các phím mình phụ trách. 
 Đánh xong chữ n lúc này bên tay trái mới nâng lên và chỉ có ngón cái bên tay trái 
đánh xuống phím cách chữ, lúc này bên tay phải cần giữ nguyên không nâng lên theo. 
Chú ý: Bàn phím rất nhạy nên khi đánh, ta cần phải đánh dứt khoát và nhấc ngón tay 
lên ngay, nếu không chữ đó sẽ xuất hiện lên trên màn hình liên tiếp. 
4. Bài tập: Đánh lại 5 lần dòng chữ dưới đây: 
nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ nm,./ 
5. Hướng dẫn chi tiết tập ghép từ có các dấu ngắt câu 
Bài tập này có thêm các dấu ngắt câu và dấu chấm câu ở đằng sau mỗi tữ. Cách 
đánh các dấu như sau: 
Những dấu , dấu . dấu / đánh luôn rồi mới cách chữ (cách chữ đằng sau) còn dấu ; 
ta đánh một cách chữ trước và một cách chữ sau: 
Ví du: xuan , xuan . xuan / (đánh sai) 
 xuan, xuan. xuan/ (đánh đúng) 
 chung; chung; (đánh sai) 
chung ; chung ; (đánh đúng) 
xuan, xuan, (kết thúc từ là dấu , bên tay phải ta cách chữ bằng ngón cái bên trái). 
chung ; chung ; (dấu ; kết thúc bên tay phải ta cách chữ bằng ngón cái bên trái). 
6. Bài tập: Đánh lại 2 lần dòng chữ dưới đây: 
- zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, zig, 
- zythum. zythum. zythum. zythum. zythum. zythum. zythum. zythum. 
- xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; xuan ; 
- xung xung xung xung xung xung xung xung xung xung xung xung 
- chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, chim, 
- cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, cung, 
- vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; vanh ; 
- vuong vuong vuong vuong vuong vuong vuong vuong vuong vuong 
- buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ buoc/ 
- biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet biet 
- ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, ngan, 
- nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. nuoc. 
- muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi muoi 
- my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, my, 
- binh binh binh binh binh binh binh binh binh binh binh binh binh 
- manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; manh ; 
- nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi nguoi 
- chung. chung. chung. chung. chung. chung. chung. chung. chung. chung. 
- khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen khuyen 
- chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; chieu ; 
TRƯỜNG THCN CKN ĐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ĐÀ NẴNG 
 TRANG 4 
Chú ý: Trong bài tập này, sau dấu chấm câu không đánh chữ hoa vì chưa học cách 
đánh chữ hoa. 
TRƯỜNG THCN CKN ĐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ĐÀ NẴNG 
 TRANG 5 
ERROR: undefined
OFFENDING COMMAND: 
STACK:

File đính kèm:

  • pdfGiáo trình Kỹ thuật đánh máy - Bài 3 Tập đánh hàng chữ ZXCVB NM.pdf
Tài liệu liên quan