Bài giảng Suy tim cấp và sốc tim - Nguyễn Ngọc Quang
Triệu chứng lâm sàng suy tim cấp Suy tim cấp có thể mới phát sinh hoặc là đợt cấp của suy tim mạn. Triệu chứng sẽ thuộc hai nhóm: trệ dịch và giám cung lượng tim ở trề dịch từ huyết)
• Khó thở khi nắm
• Nhịp ngựa phi
• Ran ẩm ở phổi
• Có thể không thấy: TM cổ nổi, phủ ngoại vi, cổ chướng, gan to Cung lượng tim thấp
• Nhịp tim nhanh, huyết áp thấp/chênh lệch HA thấp
• Đầu chi lanh, tưới máu mao mạch chậm
• Lơ mg/ngủ gà
• Thiểu niệu vô niệu
• Mạch cách (giai đoạn cuối) Cần đặc biệt chú ý nếu bệnh nhân có biểu hiện sốc: khi huyết áp tâm thu < 90mmHg với các dấu hiệu giam tưới máu các Cơ quan chính.
đổi điện 0m, xạ hình) Sau đặt stent Chống ngưng tập 0ểu cầu Tác dụng phụ (chảy máu) -‐ Sta0n LDLC, Nguy cơ tồn dư Tiểu đường Cân nặng Tác dụng phụ Cơn hạ đường máu HbA1C, đường máu sau ăn J Am Coll Cardiol 2009;53(3):254–63. Tái thông mạch vành %ếp hay không? AH FS Phù phổi và giảm oxy máu khó chưa • pO2 50 mmHg (6.5 kPa), toan nặng lên Thông khí không xâm nhập • Có thể sử dụng 2 kiểu: CPAP và BiPAP, có lợi cho bệnh nhân thiếu máu cơ 0m. Tuy nhiên cần thận trọng khi thở BiPAP do làm tăng công cơ 0m, Thông khí xâm nhập Chỉ định đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo khi: • Không thể khắc phục được nh trạng thiếu oxy (SaO2 <90%), • Mệt kèm theo toan máu (pH < 7.2), • Không chịu đeo mặt nạ để thở CPAP, Lọc máu • Đôi khi cần thiết nếu có kèm theo suy thận cấp và quá tải thể ch, khi nguyên nhân gây suy 0m cấp có thể đảo ngược lại được. Bệnh cảnh suy %m cấp đặc biệt (1) Eur Heart J 2012;33:1787–1847. Eur Heart J 2012;33:1787–1847. Phác đồ xử trí phù phổi cấp Suy thất phải • Gặp trong bệnh cảnh NMCT thất phải (NMCT sau dưới) và tắc ĐMP • Gợi ý nếu nghe phổi trong, ở bệnh cảnh tăng AL TM và tụt HA • Nên làm siêu âm 0m sớm để giúp chẩn đoán • Cần bù dịch để giúp thất phải bóp (test truyền 200 mL dịch muối) • Dùng thuốc tăng co bóp khi tụt áp trơ và giảm tưới máu mô • Có thể nặng lên khi TKNT, vì thế nên tránh thông khí nếu được Nguyên nhân gây suy 6m phải • Nhồi máu thất phải • Tắc động mạch phổi • Tràn dịch chèn ép 0m • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn nh/hạ oxy máu • Tăng áp lực động mạch phổi • Bệnh van 0m: ĐMP hoặc ba lá • Bệnh 0m bẩm sinh: vd. bệnh Ebstein, hội chứng Eisenmenger • Bệnh cơ 0m thất phải gây rối loạn nhịp Bệnh cảnh suy %m cấp đặc biệt (2) Sốc 6m • Sốc 0m kèm suy 0m cấp thường 0ên lượng rất tồi và ít hồi phục trừ phi căn nguyên đảo ngược được. Sốc 0m cần được theo dõi ch cực và thường bằng các biện pháp xâm lấn. Gọi là sốc 0m khi: HATB < 60mmHg hoặc HA tâm thu < 90 mmHg • Trong khi có (1) Nhịp 0m hợp lý (60-‐95 ck/phút); (2) Áp lực đổ đầy (dịch) đủ; và (3) Oxy đang thở 100% • Kèm theo một hay nhiều trong số các nh trạng sau: (1) Tri giác giảm; (2) Tưới máu ngoại vi kém; (3) Cung lượng nước 0ểu thấp; (4) Bão hoà oxy nh mạch trung tâm 2.0 mmol/L Cần phân biệt với các nguyên nhân gây sốc khác • Nguyên nhân tại 0m: (1) suy cơ 0m cấp; (2) thiếu máu cơ 0m cấp; (3) tổn thương van 0m cấp; (4) thuốc ức chế cơ 0m; (5) rối loạn nhịp. • Nguyên nhân ngoài 0m: (1) tắc động mạch phổi; (2) tràn dịch màng 0m ép 0m; (3) tràn khí màng phổi áp lực. • Nguyên nhân ngoài 0m: (1) sốc nhiễm khuẩn; (2) sốc phản vệ; (3) sốc giảm thể ch; (4) ngộ độc các thuốc hoạt mạch (thuốc gây tụt áp). Bệnh cảnh suy %m cấp đặc biệt (3) Điều trị sốc 6m • Điều trị ch cực và điều trị can thiệp chỉ phù hợp nếu nguyên nhân gây suy 0m cấp có thể đảo nghịch được hoặc khi điều trị là bước đệm để tái thông mạch vành hoặc để ghép 0m Các nguyên tắc điều trị chính bao gồm: • Dùng thuốc tăng co bóp cơ 0m nếu có bằng chứng giảm tưới máu tạng, thận trọng cân nhắc dùng các thuốc co mạch như epinephrine hoặc norepinephrine • Thử nghiệm truyền dịch, vd. truyền bolus 100 mL, theo dõi CVP nếu chưa bù đủ dịch • Đặt bóng ngược dòng ĐMC đệm để tái thông ĐMV/mổ/ghép 0m. • Đặt thiết bị hỗ trợ thất trái, bước đệm để hồi phục (do viêm cơ 0m cấp, do bệnh cơ 0m chu sản) hoặc để mổ • Dừng/tránh các thuốc gây tụt huyết áp (vd. ức chế men chuyển) • Nên đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo nếu cần can thiệp vì nằm thẳng có thể có thể thúc đẩy ngừng 0m. • Thận trọng dùng opiate do chúng gây tụt áp và giảm thêm tri giác Bệnh cảnh suy %m cấp đặc biệt (3) AMI and Shock Cardiogenic -‐ LV pump failure -‐ infarc0on, ischemia Cardiogenic – MI complica0ons -‐ Rupture (non anterior or 1st MI) -‐ RV failure (infarct, PE) -‐ Tamponade (non rupture) Non cardiogenic -‐ Hypovolemia, sepsis, blood loss, drugs Treatment of Cardiogenic Shock Main goals • Restore and op0mize coronary blood flow • Restore and op0mize coronary blood flow • Restore and op0mize coronary blood flow • Restore and op0mize coronary blood flow • Restore and op0mize coronary blood flow • Restore and op0mize coronary blood flow Hochman J: NEJM 1999 53%52%47% 66%64% 56% 0 20 40 60 80 100 30-Day 6-Month 1-Year M or ta lit y (% ) Revasc Medical P=0.11 P=0.04 Mortality in the SHOCK Trial P<0.03 JACC 2004 Shock Guidelines Critical Initial Interventions " CA with early CABG or PCI – ACC/AHA class I (LOE = A) " Intra-aortic balloon support – ACC/AHA class I (LOE = B) " Swan-Ganz catheter (and/or Echo) – ACC/AHA class IIa (LOE = C) Inotropes and Vasopressors for Cardiogenic Shock Temporizing measures only: " Toxic – limit duration of use " Dopamine commonly recommended " Norepinephrine – less arrhythmia – add dobutamine if MAP allows – preferred over HD dopamine " Lowest dose and/or in combination – aim for MAP >60-65 mmHg – avoid industrial strength! SOAP II Trial " 1679 shock patients " Randomized and blinded " Dopamine vs. norepinephrine De Backer D: NEJM 2010 SOAP II Results 52.5 24.1 48.5 12.1 0 10 20 30 40 50 60 28 day mortality Arrhythmias % Dopamine NE P = 0.10 P <0.001 0.5 1.0 1.5 SOAP II Trial Predefined Subgroups De Backer D: NEJM 2010 Hazard ratio (95% CI) Norepinephrine better Dopamine better Type of shock Hypovolemic Cardiogenic Septic All patients General Care of Shock Patient " Transfer to cardiac intensive care – Skilled and experienced team – Availability of multi specialists " Ensure adequate oxygenation – Prompt treatment of pulmonary edema – Intubation and mechanical ventilation " Monitor for multi organ failure " Prevent infection and prompt Rx of sepsis Aggressive Approach to Treatment of LV Pump Failure in AMI " IABP and angiography without delay " PCI culprit vessel – multivessel PCI in selected cases – or CABG in selected cases " LVAD or ECMO – very selected cases as bridge to transplant Mortality remains high Kết luận • Suy 0m cấp là nhóm bệnh lý có biểu hiện lâm sàng khá giống nhau như diễn 0ến và căn nguyên không đồng nhất với những đặc thù riêng nhất là giữa suy 0m cấp mới xuất hiện và đợt cấp của suy 0m mất bù mạn nh. • Để có chiến lược xử trí suy 0m cấp/sốc 0m hiệu quả và phù hợp, cần dựa vào việc m ra các nguyên nhân có thể đảo ngược được cũng như dựa trên sự đánh giá chính xác kiểu hình huyết động trên từng bệnh nhân. • Các thiết bị hỗ trợ cơ học ngày càng đóng vai trò quan trọng trong điều trị và xử trí suy 0m cấp. • Cần ưu 0ên hợp lý giữa các mục 0êu trước mắt cũng như lâu dài của các chiến lược điều trị khác nhau. Xin cảm ơn sự chú ý của quý đại biểu!
File đính kèm:
- bai_giang_suy_tim_cap_va_soc_tim_nguyen_ngoc_quang.pdf