Bài giảng Rối loạn chuyển hóa nước, điện giải - Nguyễn Duy Thạch
MỤC TIÊU:
Các yếu tố ảnh hưởng đến phân bố nước trong cơ thể
Mất nước: phân loại, nguyên nhân, cơ chế
Phù: phân loại, nguyên nhân, cơ chế
Nguyên nhân hạ natri máu và tăng natri máu
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA NƯỚC – ĐiỆN GiẢI BS.CKI. Nguyễn Duy Thạch MỤC TIÊU: Các yếu tố ảnh hưởng đến phân bố nước trong cơ thể Mất nước: phân loại, nguyên nhân, cơ chế Phù: phân loại, nguyên nhân, cơ chế Nguyên nhân hạ natri máu và tăng natri máu NƯỚC: % TL cơ thể 60% 50% Nam Nữ Bào thai: 97% Sơ sinh: 85% Người lớn: 60% NƯỚC: Vai trò: • Cấu tạo cơ thể • Mt cho các PƯ hóa học, tham gia PƯ • KL tuần hòan ® HA • Vận chuyển, đào thải các chất • Điều hòa nhiệt • ¯ ma sát giữa các màng Nhu cầu: • Người lớn: 40ml/kg/24h • Trẻ em: gấp 3-4 lần NƯỚC: Cân bằng: Trao đổi nước TB-mô kẻ: ALThẩm thấu (ion ít di chuyển) Trao đổi nước lòng mạch-mô kẻ: AL thủy tĩnh AL keo Tính thấm thành mạch (thoát HT + protein) Mô kẻ Tế bào Lòng mạch • Khái niệm • Chiều • Yếu tố qđịnh NƯỚC: Đầu ĐM Đầu TM (gian bào) Bạch mạch pTT > pK pTT = pK pTT < pK 40 > 28 28 = 28 16 < 28 NƯỚC: ¯ Posm Hết khaùt¯ADH Nöôùc tieåu Ngöng uoáng Thöøa nöôùc Posm Khaùt ADH Giöõ nöôùcUoáng Thieáu nöôùc NƯỚC: Điều hòa: MẤT NƯỚC: Phân loại: Theo tương quan nước – ion: • Ưu trương (mất nước>mất ion): đái tháo nhạt, thở, mồ hôi, sốt • Đẳng trương (mất nước = mất ion): nôn ói, tiêu chảy... • Nhược trương (mất nước < mất ion): bệnh Addison, rửa dạ dày kéo dài Theo khu vực nước bị mất: • Ngoại bào: HA¯, thiểu/vô niệu, suy thận ® nhiễm toan • Nội bào: khát, khô miệng, RL tri giác... Ưu trương ngoại bào ® nước trong TB ra ngoài TB (Cushing, sốt, đái tháo nhạt) MẤT NƯỚC: Nguyên nhân: • Mồ hôi: bù nước (uống), mất >5L phải bù muối • Sốt: thông khí (thở nhanh), nhiệt độ, mồ hôi • Nôn ói : mất HCl ® nhiễm kiềm • Do thận: đái tháo nhạt, thuốc lợi tiểu • Tiêu chảy: dịch tiêu hóa có thể hấp thu/tiết 20L/ngày ÞMất nước cấp tính, lượng nhiều (tả...) ÞMất kiềm nhanh chóng®nhiễm toan rất nặng ÞRối loạn chuyển hóa nặng PHÙ: Cơ chế ALTTĩnh: • Suy tim phải (phù toàn thân, vùng thấp), suy tim trái (phù phổi) • Chèn ép tĩnh mạch (viêm tắc, có thai) • Xơ gan (cản trở hệ tm cửa) • Phù đáy mắt (tăng huyết áp) • Đứng lâu (ứ trệ chi dưới), thắt garô Phù = tích nước ở gian bào, các khoang tự nhiên Cơ chế ¯AL keo huyết tương: • Suy dinh dưỡng • Suy gan, xơ gan • H/c thận hư PHÙ: Cơ chế tăng tính thấm mạch với protein: • Protein thoát mm ra gian bào® AL keo 2 bên cân bằng • Phù do dị ứng, do côn trùng đốt, trong viêm, thiếu oxy, ngộ độc Cơ chế ứ tắc bạch huyết : Viêm bạch mạch, tắc ống bạch huyết, giun chỉ Cơ chế tích muối - điện giải: Phù do bệnh thận PHÙ: Phù viêm: • Tăng ALTTĩnh (gđ xung huyết) • Tăng thấm mạch (gđ hóa chất TG) • Tăng thẩm thấu Phối hợp các cơ chế: Phù gan: • Giảm AL keo • Tăng AL tĩnh mạch cửa • Giảm hủy hormon,tiết aldosteron, tăng thấm mạch. Phù phổi: • Tăng AL thủy tĩnh • Tăng tính thấm. Phù tim: • Tăng AL thủy tĩnh • tiết aldosteron, giảm bài tiết thận, tăng thấm mạch PHÙ: Phân loại: • Phù toàn thân: - suy tim P, suy tim toàn bộ - SDD - bệnh gan - h/c thận hư • Phù cục bộ: - dị ứng, côn trùng đốt, viêm - phù chân voi, thắt garô, phù chi dưới khi có thai - phù phổi PHÙ: Vòng xoắn bệnh lý: NATRI Vai trò: • Chiếm 90% ALTT ngoại bào Þ QĐ thể tích và áp suất TT dịch ngoại bào • Bơm Na+/K+ Þ điện thế màng, dẫn truyền xung động TK Þ tránh vỡ TB • Can thiệp gián tiếp vào cần bằng kiềm toan Na trong cơ thể: • Nhu cầu Na tối thiểu 2g/ngày • BT : 135 – 145 mEq/L • Natri mất qua da, ống tiêu hóa, hệ niệu NATRI ¯ Na+ ¯ Posm ¯ VECF ¯ Aldosterol ¯ baøi tieát Na+ qua nöôùc tieåu ¯ KLTH ¯ ANP Ñieàu hoøa bilan nöôùc (ADH, Khaùt) Ñieàu hoøa VECF Angiotensin II Điều hòa: HẠ NATRI MÁU • Na máu: < 135 mEq/l • Thường do thừa H2O hơn thiếu Na+ • 125 – 135 : ít triệu chứng, tự điều chỉnh • <125 : có triệu chứng, cần điều trị • <105 : 50% tử vong. HẠ NATRI MÁU Hạ Na, tăng ALTThấu máu Chất hòa tan ththấu cao (glucose, mannitol, glycin) ĐH tăng 100mg Û Na giảm 1,6mEq/L Hạ Na, ALTThấu máu bình thường: Chất hòa tan ththấu làm V htương Þ pha loãng Na (đa u tủy) Hạ Na, ALTThấu máu giảm: • Uống nhiều nước • Truyền nhiều DD nhược trương TĂNG NATRI MÁU Do mất H2O: Mất H2O không nhận biết Mất qua thận • Đái tháo nhạt TW • Đái tháo nhạt do thận • Lợi tiểu thẩm thấu • Thuốc lợi tiểu : lợi tiểu quai Mất qua đường tiêu hóa • Tiêu chảy thẩm thấu (Lactulose, Sorbitol) • HC kém hấp thụ • Nhiễm trùng ruột Na máu >145mEq/L Do nhập nhiều Na+: • Dùng nhiều DD NaCl, NaHCO3 ưu trương • Ăn nhiều muối.
File đính kèm:
- bai_giang_roi_loan_chuyen_hoa_nuoc_dien_giai_nguyen_duy_thac.pdf