Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
TRONG DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG:
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tóm tắt nội dung Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp - Nguyễn Thị Oanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
n 3. Dòng tiền thanh lý ròng XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN DỰ ÁN I. Chi phí đầu tư ban đầu II. Chí phí hoạt động III. Chi phí năm cuối Dòng tiền dự án II. BÀI TOÁN THAY THẾ Mười năm trước đây , công ty mua một dây chuyền sản xuất với giá 75 triệu đồng . Dây chuyền này có chu kỳ kinh tế dự kiến là 15 năm vào thời điểm mua . Các nhà quản trị ban đầu đã ước tính giá trị thanh lý sẽ bằng 0 sau 5 năm nữa . Dây chuyền đang được khấu hao theo phương pháp đường thẳng Vì thế chi phí khấu hao hằng năm là 75/15 = 5 triệu đồng và giá trị sổ sách hiện tại là 5 x 5 = 25 triệu đồng . Hiện tại , công ty đang cân nhắc mua một dây chuyền mới để thay thế dây chuyền cũ này . Dây chuyền mới dự đoán có thể mua với giá 120 triệu đồng bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt . Ước tính với dây chuyền mới này có thể cắt giảm chi phí hoạt động từ 80 triệu đồng xuống còn 45 triệu đồng Nghĩa là thu nhập hoạt động trước thuế tăng 35 triệu đồng . Máy mới có chu kỳ hoạt động kinh tế 5 năm và dự kiến sẽ bán đi vào cuối năm thứ 5 với giá 20 triệu đồng . Dây chuyền này khấu hao theo tỷ lệ 33%, 45%, 15% và 7%. Giá trị thị trường của chiếc máy cũ là 10 triệu đồng , thấp hơn giá trị sổ sách . Nhu cầu VLĐR sẽ tăng 10 triệu đồng nếu công ty thay thế máy mới và nhu cầu này nảy sinh đúng vào thời điểm thay thế dây chuyền . XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN BAN ĐẦU 2010 2011 2012 2013 2014 2015 I. Chi phí đầu tư ban đầu 1. Chi phí mua máy mới 2. Thay đổi VLĐR 3. Dòng tiền ròng từ bán TS cũ 4. Đầu tư ban đầu XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TĂNG THÊM II. Dòng tiền tăng thêm 1. Doanh thu hoạt động 2. Khấu hao 3. Thu nhập trước thuế 4. Thuế (40%) 5. Thu nhập hoạt động ròng 6. Cộng khấu hao 7. Dòng tiền hoạt động tăng thêm XÁC ĐỊNH THAY ĐỔI KHẤU HAO Năm Khấu hao máy mới Khấu hao máy mới Thay đổi về khấu hao 2010 2011 2012 2013 2014 XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CUỐI NĂM III. Dòng tiền cuối năm 1. Thu hồi VLĐR 2. Gi á trị thanh lý TS mới 3. Dòng tiền cuối năm XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN DỰ ÁN 2010 2011 2012 2013 2014 2015 I. Đầu tư ban đầu II. Dòng tiền hoạt động tăng thêm II. Dòng tiền cuối năm Dòng tiền ròng của dự á n CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Giá trị hiện tại ròng (NPV) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) Chỉ số lợi nhuận (PI) Thời gian hoàn vốn (PP - DPP) CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV) NPV là giá trị của dòng tiền trong tương lai được quy về giá trị hiện tại trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu . Với CF t ( t=1 n) : Dòng tiền của dự án từ năm 0 đến năm n CF0 : Vốn đầu tư dự kiến ban đầu CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV) Ý nghĩa : NPV thể hiện giá trị tăng thêm của khoảng đầu tư có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền tệ và bao hàm cả yếu tố rủi ro của đầu tư CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV) Nguyên tắc ra quyết định Nếu NPV < 0 : Loại bỏ dự án Nếu NPV = 0 : Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể Nếu NPV > 0 : + Các dự án độc lập nhau : chấp nhận + Các dự án loại trừ nhau và có thời gian hoạt động như nhau Chọn dự án có NPV MAX CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV) Ví dụ : Hãy đưa ra quyết định chọn dự án đầu tư nào biết rằng A và B là hai dự án loại trừ nhau với dòng tiền cho ở bảng sau ( đơn vị : triệu đồng ), mức lãi suất chiết khấu 12 % CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV) Ưu và nhược điểm của NPV Ưu điểm Có tính đến giá trị thời gian của tiền tệ Có xét đến rủi ro của dự án Tính đến toàn bộ dòng tiền của dự án Phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp Có thể tính NPV của các dự án đầu tư kết hợp bằng cách cộng các NPV thành phần . CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV) Ưu và nhược điểm của NPV Nhựơc điểm Không thể so sánh được các dự án có thời gian hoạt động không bằng nhau . Việc xác định tỷ lệ chiết khấu của dự án không đơn giản . CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate -IRR) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ - IRR – là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0 III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Ý nghĩa : - IRR đo lường tỷ lệ hoàn vốn của một dự án đầu tư . - IRR chính là khả năng sinh lời thực sự của bản thân dự án . - IRR chỉ thay đổi khi các yếu tố nội tại – tức là các dòng tiền - thay đổi III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Nguyên tắc ra quyết định : Với k là lãi suất thị trường Nếu IRR < k : Loại bỏ dự án Nếu IRR = k thì tuỳ theo điều kiện cụ thể Nếu IRR > k: + Nếu là dự án độc lập : Chọn dự án + Nếu là các dự án loại trừ nhau : Chọn dự án có IRR MAX III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Phương pháp tính IRR : Trường hợp dự án có các khoản thu nhập bằng nhau Ví dụ : Công ty Phương Nam dự định mua một dây chuyền sản xuất với tổng chi phí ban đầu là 200.000USD. Dự kiến mỗi năm công ty thu được 78.000USD từ dây chuyền này , trong suốt thời gian 4 năm . Tính IRR của dự án này ? III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Phương pháp tính IRR : Trường hợp dự án có các khoản thu nhập khôngbằng nhau Phương pháp thử - sử lý sai số Phương pháp nội suy Phương pháp hình học III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Phương pháp thử - sử lý sai số 1. Trước tiên , tự chọn một lãi suất bất kỳ 2. Xác định giá trị hiện tại ròng của dự án tương ứng với lãi suất đã chọn . + Nếu NPV = 0 thì lãi suất vừa chọn chính là IRR của dự án . + Nếu NPV>0 thì tiếp tục thử lại bằng cách nâng mức lãi suất tự chọn lên . + Nếu NPV<0 thì phải hạ mức lãi suất tự chọn xuống . Tiếp tục đến khi chọn được một mức lãi suất làm cho NPV = 0 hay xấp xỉ bằng 0 thì lãi suất đó là IRR của dự án III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Phương pháp thử - sử lý sai số Ví dụ : Tính IRR của một dự án đầu tư có dòng tiền qua các năm như sau : Năm 0 1 2 3 CF t -3817 1000 2000 3000 III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Phương pháp nội suy Bước 1: Chọn một lãi suất k 1 sao cho NPV 1 > 0 Bước 2 : Tiếp tục chọn một lãi suất k 2 sao cho NPV 2 < 0 Bước 3: Tìm tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Phương pháp nội suy Ví dụ : Có một dự án đầu tư dự kiến số vố đầu tư bỏ ngay một lần là 100 triệu đồng và thu nhập do đầu tư đưa lại từ năm thứ nhất đến năm thứ ba lần lựơt là 40,50 và 60 triệu đồng . Tìm IRR? III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Phương pháp hình học III. 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Ưu và nhược điểm của IRR Ưu điểm Có tính đến yếu tố thời gian và rủi ro của dự án Dễ dàng so sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn , thấy được mối liên hệ giữa việc huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn Nhược điểm : Thu nhập của dự án được giả định tái đầu tư với lãi suất bằng với IRR Điều này không thật phù hợp với thực tế , - - Không xem xét đến quy mô của dự án . CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3. Chỉ số lợi nhuận (the Profitability Index -PI) Chỉ số sinh lời được tính bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của khoản thu nhập do đầu tư đưa lại và khoản đầu tư ban đầu III. 3. Chỉ số lợi nhuận Nguyên tắc ra quyết định : Nếu PI < 1 : Loại bỏ dự án Nếu PI = 1 : Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể Nếu PI > 1 : + Các dự án độc lập nhau : chấp nhận + Các dự án loại trừ nhau : chọn dự án có PI MAX III. 3. Chỉ số lợi nhuận Ưu và nhược điểm của PI Ưu điểm Cho thấy mối quan hệ giữa các khoản thu nhập do đầu tư đưa lại với số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án . Giả định tỷ lệ tái đầu tư bằng với mức chi phí sử dụng vốn phù hợp hơn so với IRR Nhựơc điểm - Không tính đến quy mô của dự án CHƯƠNG 4 III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4. Thời gian hoàn vốn Thời gian hoàn vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thu nhập bằng số vốn đầu tư để thực hiện dự án . 4.1. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu ( Payback Period – PP) 4.2. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu ( the Discounted Payback Period – DPP) III. 4. Thời gian hoàn vốn Nguyên tắc ra quyết định - Thông thường , doanh nghiệp đề ra khoảng thời gian tối đa thu hồi vốn đầu tư + Chọn những dự án có thời gian thu hồi vốn đầu tư nhỏ hơn thời gian tối đa thu hồi vốn đầu tư . + Loại những dự án có thời gian thu hồi vốn dài hơn thời gian tối đa dự . * Nếu hai dự án loại trừ nhau thì chọn dự án có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn . III. 4. Thời gian hoàn vốn 4.1. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu (Payback Period – PP)) Trường hợp 1 : Nếu dự án đầu tư tạo ra dòng tiền thu nhập đều đặn qua các năm Trường hợp 2 : Dự án tạo ra dòng tiền thu nhập không ổn định qua các năm III. 4. Thời gian hoàn vốn 4.1. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu (Payback Period – PP)) Năm Dự án A Dự án B 0 -1000 -1000 1 500 100 2 400 300 3 300 400 4 100 600 III. 4. Thời gian hoàn vốn 4.2. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (the Discounted Payback Period – PP)) Phương pháp : Chiết khấu tất cả các dòng tiền nhận trong tương lai về thời điểm hiện tại theo chi phí sử dụng vốn . Áp dụng các cách tính tương tự Thời gian hoàn vốn không chiết khấu trên dòng tiền đã chiết khấu về thời điểm hiện tại . III. 4. Thời gian hoàn vốn 4.2. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (the Discounted Payback Period – PP)) Năm Dự án A Dự án B 0 -1000 -1000 1 500 100 2 400 300 3 300 400 4 100 600 Biết rằng chi phí vốn của công ty là 10% III. 4. Thời gian hoàn vốn Ưu và nhược điểm của Thời gian hoàn vốn Ưu điểm Đơn giản , dễ tính toán Nhựơc điểm Bỏ qua những khoản thu nhập sau thời gian hoàn vốn . Không đo lường tác động trực tiếp của dự án đối với thu nhập của doanh nghiệp Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp .
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_4_quyet_din.ppt