Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ - Nguyễn Thị Oanh
Tính toán được giá trị hiện tại của một khoản tiền, dòng tiền tương lai
Tính toán được giá trị tương lai của một khoản tiền, dòng tiền hiện tại
- Ứng dụng các công cụ để tính lãi suất, lập lịch trả nợ, định giá trái phiếu, cổ phiếu
: năm , nửa năm , quý , tháng , tuần , ngày . Biết lãi suất là 12%/năm Thời gian Số lần ghép lãi Lãi suất thực Năm Nửa năm Quý Tháng Tuần Ngày IV. 1. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT b. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu quả Công thức tính giá trị tương lai của một khoản tiền sau n năm : Ví dụ 2 : Nếu lãi suất quy định là 13%/năm, thì khoản tiền gửi ngân hàng 1.000USD, với kỳ hạn lãi nhập vốn từng ngày , trong thời gian 4 năm sẽ là bao nhiêu ? IV. 2. LẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ Lập bảng theo dõi nhằm giúp doanh nghiệp biết rõ phần vốn gốc đã trả , phần chưa trả và tiền lãi Tiến hành các bước Bước 1 : Tính số tiền phải trả mỗi năm Bước 2 : Lập bảng theo dõi IV. 2. LẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ Bước 2 : Lập bảng theo dõi Kỳ hạn (n) (1) Số tiền đầu kỳ (2) Tiền thanh toán trong kỳ (3) Trả lãi (4) Trả vốn gốc (5) Số tiền còn lại cuối kỳ (6) 1 2 n Tổng cộng IV. 2. LẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ Ví dụ : Một doanh nghiệp thuê mua một máy móc với giá 10.000.000USD, lãi suất 6%/năm, trả dần trong thời gian 4 năm vào mỗi cuối năm . Lập kế hoạch trả nợ . - Bước 1: Số tiền phải trả mỗi năm IV. 2. LẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ - Bước 2 : Lập bảng theo dõi Kỳ hạn (n) (1) Số tiền đầu kỳ (2) Tiền thanh toán trong kỳ (3) Trả lãi (4) Trả vốn gốc (5) Số tiền còn lại cuối kỳ (6) 1 2 3 4 Tổng cộng IV. 3. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU, CỒ PHIẾU 3.1. Định giá trái phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU a. Một số khái niệm và thuật ngữ b. Phân loại trái phiếu c. Phương pháp định giá trái phiếu c.1. Định giá trái phiếu vô hạn c.2. Định giá trái phiếu có lãi trả hàng kỳ c.3. Định giá trái phiếu chiết khấu c.4. Định giá trái phiếu khi lãi được thanh toán nhiều lần trong năm IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU a. Một số khái niệm và thuật ngữ Trái phiếu : Là một công cụ của nợ dài hạn Mệnh giá (M) : Giá ghi trên trái phiếu , là số tiền mà công ty phát hành trái phiếu hoàn trả lại cho trái chủ vào thời điểm đáo hạn . Ngày đáo hạn : Là ngày trái phiếu hết hạn , đến kỳ thanh toán Lãi suất huy động ( k D ) – suất coupon : Là lãi suất mà công ty phát hành trái phiếu hứa thanh toán cho các trái chủ . Giá trái phiếu ( V b ) : là giá khi nhà đầu tư mua trái phiếu Lãi suất thị trường ( k DM ) : là mức lãi mà thị trường đòi hỏi đối với một khoản vay cụ thể IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU b. Phân loại trái phiếu Phân biệt 3 loại trái phiếu 1.Trái phiếu vô hạn là trái phiếu có lãi định kỳ nhưng không bao giờ đáo hạn 2. Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu mà người nắm giữ nó không được trả lãi định kì , thay vào đó trái phiếu chiết khấu được bán ở mức giá chiết khấu ( thấp hơn mệnh giá ). Đáo hạn , trái chủ được hoàn trả lại số tiền bằng mệnh giá . 3.Trái phiếu có lãi trả hàng kỳ : Là loại trái phiếu mà trái chủ được trả lợi tức hàng kì đã ấn định trước và trả gốc ( bằng mệnh giá ) khi đáo hạn . IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU c. Phương pháp định giá trái phiếu Nguyên tắc : Giá trị của loại trái phiếu được xác định bằng giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập mà trái phiếu này mang lại . c.1. Định giá trái phiếu vô hạn c.2. Định giá trái phiếu có lãi trả hàng kỳ c.3. Định giá trái phiếu chiết khấu c.4. Định giá trái phiếu khi lãi được thanh toán nhiều lần trong năm IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU c.1. Định giá trái phiếu vô hạn Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng giá trị hiện tại của toàn bộ lãi hàng năm vô hạn mà trái phiếu này mang lại . Công thức IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU c.1. Định giá trái phiếu vô hạn Ví dụ : Chính phủ Anh phát hành trái phiếu vô hạn có mệnh giá 1.000 bảng Anh . Lãi suất huy động 12%/năm. Nếu lãi suất theo yêu cầu của nhà đầu tư là 10%/năm thì giá trái phiếu này được bán trên thị trường là bao nhiêu ? IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU c.2. Định giá trái phiếu có lãi trả hàng kỳ IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU c.2. Định giá trái phiếu có lãi trả hàng kỳ Ví dụ : Một doanh nghiệp cổ phần phát hành ra trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng , thời hạn 5 năm và lãi suất huy động là 12%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần nhưng trái phiếu đã phát hành cách đây 2 năm nên thời hạn còn lại của trái phiếu là 3 năm . Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường , nếu lãi suất theo thị trường là 10%. IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU c.3. Định giá trái phiếu chiết khấu Công thức IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU c.4. Định giá trái phiếu khi lãi được thanh toán nhiều lần trong năm Ví dụ : Hãy định giá của trái phiếu có mệnh giá là 1000$, lãi suất huy động vốn là 8%/năm, thanh toán lãi nửa năm một lần . Trái phiếu đáo hạn trong 6 năm . Giả sử lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu là 10%. IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU c.4. Định giá trái phiếu khi lãi được thanh toán nhiều lần trong năm Công thức : IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Lưu ý : Chúng ta không những có thể định giá trái phiếu tại thời điểm hiện tại mà còn có thể định giá ở bất cứ thời điểm nào trong thời gian hoạt động của trái phiếu Ví dụ : Một trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng , đáo hạn sau 5 năm lãnh lãi định kỳ 1 lần / năm . Lãi suất huy động vốn là 10%/năm. Lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu là 10%.Sau 2 năm phát hành . Lãi suất thị trường vốn biến động mạnh , giảm chỉ còn 8% và giữ nguyên không đổi cho tới kỳ đáo hạn . Hãy tính giá trái phiếu tại thời điểm lãi suất thị trường biến động ( t=2) và tại thời điểm t = 0? IV. 3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU IV. 3.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU Định giá cổ phiếu thường Định gía cổ phiếu ưu đãi IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG a.1. Khái niệm và thuật ngữ a.2. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu được giữ vĩnh viễn a.3. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu thường đựơc bán vào năm (n) IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG a.1. Khái niệm và thuật ngữ Cổ phiếu thường : Là chứng từ có giá trị , xác nhận mức góp vốn của một cổ đông trong công ty cổ phần . Đặc tính : Lợi tức của cổ phiếu thường ( gọi là cổ tức ) không được thanh toán định kỳ và cố định như cổ phiếu ưu đãi . Cổ phiếu thường có thể đem bán vào một thời điểm bất kỳ trong tương lai . Thư giá cổ phiếu : Là giá trị sổ sách Thị giá cổ phiếu (Vs) : là giá trị thị trường của cổ phiếu IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG a.1. Khái niệm và thuật ngữ Mức tăng trưởng thu nhập (g) : là tỷ lệ tăng trưởng bình quân của cổ tức . Suất sinh lợi trên cổ phiếu thường ( ks ) : Đó là tỷ lệ lợi nhuận công ty phân phối cho các cổ đông giữ cổ phiếu thường Cổ tức cổ phần thường (D) : là khoản tiền lợi nhuận được công ty phân phối định kỳ cho các cổ đông giữ cổ phiếu thường của mình . Gọi D0 : là cổ tức năm hiện tại Dt : là cổ tức sẽ nhận được vào cui năm t IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG a.2. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu được giữ vĩnh viễn a.3. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu thường đựơc bán vào năm (n) Nguyên tắc : Định giá cổ phiếu thường được dựa trên nguyên tắc hiện giá dòng thu nhập của cổ phiếu thường IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG a.2. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu được giữ vĩnh viễn Trường hợp 1 : Cổ phiếu thường có mức tăng trưởng bằng 0 (g=0) Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường có mức tăng trưởng khác 0 IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG Trường hợp 1 : Cổ phiếu thường có mức tăng trưởng bằng 0 (g=0) Ví dụ : Công ty X phát hành loại cổ phiếu có mức tăng trưởng bằng 0. Cổ tức thanh toán hàng năm là D = 1,15$/cổ phiếu . Giả sử rằng suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu của công ty X là 13,4%. Tính giá cổ phiếu của công ty X? IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường có mức tăng trưởng khác 0 Ví dụ : Cổ phiếu của công ty Y có các đặc tính sau : D0 = 1.200đồng/CP/năm g = 8% ( không đổi ) ks =12% Định giá cổ phiếu này ? IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường có mức tăng trưởng khác 0 Khi k s < g, tiến hành các bước : IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường có mức tăng trưởng khác 0 Ví dụ : Công ty cổ phần Sữa Sài Gòn đang trong thời kỳ phát triển mạnh . Dự kiến mức tăng trưởng cổ tức trong 3 năm tới sẽ là 25%/năm, từ năm thứ 4 trở đi mức tăng trưởng cổ tức sẽ bình ổn và không đổi ở mức 8%/năm. Năm hiện tại , công ty thanh toán cổ tức D0 = 1.000đồng/CP/năm. Giả sử rằng suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu của công ty là 15%. Tính giá cổ phiếu của công ty vào ngày hôm nay. IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG Trường hợp 2 : Cổ phiếu thường có mức tăng trưởng khác 0 IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG Lưu ý : Chúng ta có thể tính giá cổ phiếu ở bất kỳ thời điểm nào chúng ta muốn . Chẳng hạn lấy lại ví dụ trên , chúng ta tính giá cổ phiếu thường ở năm thứ 1 IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG a.3. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu thường đựơc bán vào năm (n) IV. - 3.2 - A. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG a.3. Định giá cổ phiếu thường khi cổ phiếu thường đựơc bán vào năm (n) Ví dụ : Giả sử công ty cổ phần cơ điện lạnh (REE) có cổ tức thanh toán năm nay là 800 đồng/CP/năm . Cho rằng , mức tăng trưởng cổ tức của công ty là 8% và không đổi . Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty vào khoảng 14%. Giá cổ phiếu thường bán ra sau 3 năm nữa có thể đạt tới 34.000 đồng /CP. Tính giá cổ phiếu của REE ngày hôm nay? IV. 3.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU b. Định gía cổ phiếu ưu đãi Trong đó : V p : là giá trị của cổ phiếu ưu đãi D p : là cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi K p : là tỷ suất yêu cầu của nhà đầu tư IV. 3.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU b. Định gía cổ phiếu ưu đãi Ví dụ doanh nghiệp X phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức theo mệnh giá 100.000 đồng và hưởng lãi suất hàng năm là 15% trên mệnh giá . Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 10% thì cổ phiếu ưu đãi được bán trên thị trường với giá bao nhiêu ?
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_gia_tri_t.ppt