Bài giảng Phòng chống sốt rét
Nêu được tầm quan trọng của công tác PCSR.
Phân tích được các nguyên tắc PCSR.
Nêu được mục tiêu của chương trình PCSR ở VN và phân tích nội dung PCSR trong CSSK ban đầu.
Trình bày được các biện pháp chủ yếu trong chương trình PCSR ở VN.
PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT MỤC TIÊU Nêu được tầm quan trọng của công tác PCSR. Phân tích được các nguyên tắc PCSR. Nêu được mục tiêu của chương trình PCSR ở VN va ̀ phân tích nội dung PCSR trong CSSK ban đầu . Trình bày được các biện pháp chu ̉ yếu trong chương trình PCSR ở VN. 1.TÁC HẠI DO SỐT RÉT GÂY NÊN 1.1. Tác hại đối với sức khỏe . 1.2. Tác hại đối với kinh tê ́. 1.3. Tác hại đối với quốc phòng . 1.4. Tác hại đối với văn hóa – xa ̃ hội . 1.5. Tác hại đối với sư ̣ phát triển của các dân tộc thiểu sô ́. KHÁI QUÁT CHUNG TÁC HẠI DO SR GÂY NÊN Ở VN VN có khoảng gần 40 triệu người sống trong vùng SR lưu hành , trong đó 15 triệu người sống trong vùng SR lưu hành nặng . Tỷ lệ người mang KST lạnh cao ( 35,7-67,7%) Dịch sốt rét phát triển nhanh , với tính chất bùng nổ trong thời gian ngắn . Hiện nay vụ dịch SR đã giảm nhưng nguy cơ phát dịch cao do đặc điểm thời tiết , khí hậu ở VN. Từ năm 1991 – 2000: có 10184 người chết do SR với 309 vụ dịch SR ( Lê Xuân Hùng và cs , 2005 ) 2.CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PCSR 2.1. Dựa trên đặc điểm dịch tê ̃ học : - Đặc điểm vê ̀ loài Plasmodium. Đặc điểm vê ̀ vector. Đặc điểm vê ̀ thời tiết , khi ́ hậu . Các chỉ sô ́ chu ̉ yếu vê ̀ dịch tê ̃ học SR: + Chỉ số KSTSR + Chỉ số cơ cấu KSTSR + Chỉ số lách to + Chỉ số mật độ muỗi .. 2.2. CÁC GIẢI PHÁP CÓ HIỆU QUẢ ĐỂ DIỆT KSTSR Điều trị SR là biện pháp diệt KSTSR, nhằm mục đích sau : Phục hồi sức khỏe cho người bệnh . Hạn chê ́ biến chứng . Giảm bớt nguồn bệnh cho cộng đồng . Hạn chê ́ lan truyền bệnh va ̀ KSTSR kháng thuốc . CÁC GIẢI PHÁP CÓ HIỆU QUẢ ĐỂ DIỆT KSTSR Việc điều trị phải có các mục tiêu sau : Điều trị cắt cơn va ̀ điều trị tiệt căn chống tái phát . Điều trị chống lây lan được chỉ định bắt buộc trong 1 sô ́ trường hợp : + Khi gặp 1 ca bệnh tại vùng không có SR lưu hành nhưng có muỗi truyền SR + Ở vùng hoặc tập thể đang có dịch SR Điều trị chống kháng . Điều trị dư ̣ phòng : chỉ áp dụng cho đối tượng chưa có MD với SR mà mới vào vùng SR. 2.3.CÁC GIẢI PHÁP DIỆT VECTOR PHÒNG CHỐNG ĐỐT Cải tạo môi trường : - Loại trư ̀ ổ bo ̣ gậy , loại trư ̀ làm giảm chô ̃ đe ̉ của muỗi . Thay đổi nơi sinh sản của muỗi do con người tạo ra . Nha ̀ cao ráo , thông thoáng , xa rừng , suối .. Làm cửa lưới chống muỗi vào nha ̀. Phòng chống đốt . Sư ̉ dụng quần áo bảo vê ̣ chống muỗi đốt . Xua muỗi Diệt bo ̣ gậy : biê ̣ pháp sinh học , hóa học .. Diệt muỗi trưởng thành : biện pháp cơ học , hóa học 2.4. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PCSR Điều kiện kinh tê ́ xa ̃ hội : phải có sư ̣ tham gia của các cơ quan , đoàn thê ̉, cộng đồng . Tính kha ̉ thi : Điều kiện khoa học ky ̃ thuật hiện có. Giải pháp ky ̃ thuật có thê ̉ áp dụng . Nguồn tài chính cho phép . Nguồn nhân lực tham gia Hê ̣ thống màng lưới y tê ́. Sư ̣ tham gia của cộng đồng . Sư ̣ hợp tác quốc tê ́. 3.NGUYÊN TẮC PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT 3.1. Phòng chống trên quy mô rộng lớn . 3.2 . Phòng chống lâu dài . 3.3 . Xa ̃ hội hóa việc PCSR. 3.4. Huy động cộng đồng tham gia . 3.5 . Có chiến lược phu ̀ hợp với quốc gia va ̀ địa phương . 3.6. Xây dựng các kê ́ hoạch nối tiếp , liên tục . 3.7. Tạo va ̀ duy trì các biện pháp PCSR bền vững : - Ngăn ngừa SR quay trở lại , duy trì thành quả PCSR lâu dài - Củng cố và phát triển tốt màng lưới y tế tham gia PCST từ cơ sở - Người dân hiểu biết để biết cách PCSR - Giám sát vector và PC vector. - Giám sát DTSR chặt chẽ nhằm phát hiện dịch sớm . 5. CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.1. Phát hiện va ̀ điều trị triệt đê ̉ cho người mang KSTSR. 5.1.1. Phát hiện bệnh : - Đưa kính hiển vi vê ̀ tuyến xa ̃. + Phát hiện chu ̉ động + Phát hiện thu ̣ động + Phát hiện qua khám lâm sàng XN ngay tại xa ̃ cho người có sốt hoặc nghi ngơ ̀ SR. + Hiện đang sốt hoặc sốt 3 ngày gần đây + Đa ̃ loại trư ̀ nguyên nhân gây sốt khác + Có tiếp xúc với vùng sốt rét + Điều trị bằng thuốc SR đáp ứng tốt trong 3 ngày đầu điều trị CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.1.2. Chẩn đoán bệnh . XN lam máu tìm KSTSR là tiêu chuẩn vàng . Ca bệnh xác định là SR: khi người bệnh có KSTSR thê ̉ vô tính trong hồng cầu ( sốt hoặc không ). Ky ̃ thuật chẩn đoán nhanh : dê ̃ làm , có hiệu quả ở vùng sâu , vùng xa . CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.1.3. Điều trị cho người bệnh Điều trị sớm , đúng phác đô ̀, triệt đê ̉. Phòng tái phát . Chống lây lan ( diệt ‘ thê ̉ ngu ̉’, giao bào ) Chống kháng thuốc . 5.1.4. Quản ly ́ bệnh nhân sốt rét Sau điều trị phải quản ly ́, theo dõi bệnh nhân . Quản ly ́ người đến vùng SR hoặc tư ̀ vùng SR trơ ̉ vê ̀ . CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.2. Phòng chống vector/ giải quyết trung gian truyền bệnh . 5.2.1. Phòng chống đốt + Ngu ̉ màn . + Tẩm màn với hóa chất xua diệt muỗi : + Hương xua muỗi , bình xịt muỗi .. CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.2.2. Diệt muỗi trưởng thành . 5.2.2.1. Biện pháp hóa học : + Tẩm màn : Permethrin , ICON (Lambda – Cyhalothrin ), Fendonan ( Alpha – Cypermethrin ) + Phun hóa chất : ICON, Fendona , Malathion , Permethrin . + Hương xua muỗi va ̀ bình xịt muỗi . CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.2.2.2. Biện pháp sinh học Ưu điểm : không làm ô nhiễm môi trường Diệt sinh bằng phương pháp di truyền : vô sinh con đực , đột biến nhiễm sắc thê ̉ tạo thê ́ hê ̣ vô sinh .. Sư ̉ dụng các sinh vật ăn mồi đê ̉ diệt bo ̣ gậy : tha ̉ cá ăn bo ̣ gậy .. CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.2.2.3. Biện pháp cải tạo môi trường Mục đích : giảm nơi đe ̉ của muỗi dẫn đến giảm mật đô ̣ muỗi . Biện pháp : + Phát quang bụi rậm quanh nha ̀ + Khơi thông cống rãnh + Lấp ao tu ̀, nước đọng + Hun khói + Giải quyết vấn đê ̀ môi trường CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.3. Bảo vê ̣ người lành ( khối cảm thu ̣ ). Uống thuốc phòng khi đến vùng SR/ đối tượng nguy cơ cao . Những người tư ̀ vùng không có SR đi vào vùng SR lưu hành nặng trong thời gian ngắn ( trong 6 tháng ). Người mới đến định cư trong vùng SR va ̀ những người tư ̀ vùng không có SR đi vào vùng SR lưu hành nặng trong thời gian dài . CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH ĐỂ PCSR 5.4. Phát triển kinh tê ́ nhất là vùng sâu , vùng xa , vùng kho ́ khăn . 5.5. Phát triển giáo dục , nâng cao dân trí. 5.6. Truyền thông giáo dục sức khỏe 5.7. Phát triển giao thông 5.8. Phát triển mạng lưới y tê ́ đến tận thôn bản 5.9. Huy động sư ̣ tham gia của cộng đồng 5.10. Phát triển nghiên cứu khoa học . 6. NHỮNG KHÓ KHĂN CHỦ YẾU TRONG PCSR HIỆN NAY 6.1. KSTSR kháng thuốc 6.2. Du canh , du cư / di dân tư ̣ do. 6.3. KT-XH ở các vùng SR lưu hành còn kém phát triển , dân trí thấp . 6.4. Giao thông vùng SR lưu hành còn kho ́ khăn . 6.5. Di biến động dân sô ́. 6.6. Vùng SR lưu hành rộng 7. NHIỆM VỤ CHÍNH TRONG CÔNG VIỆC PCSR HIỆN NAY 7.1. Phát hiện , điều trị triệt đê ̉ cho những người mang KSTSR 7.2. Phòng chống đốt 7.3. Giám sát dịch tê ̃ học SR chặt che ̃. 7.4. Giám sát KSTSR kháng thuốc . 7.5. Củng cô ́ va ̀ duy trì hoạt động của nhân viên y tê ́ thôn bản . 7.6. Phát triển các điểm kính hiển vi vê ̀ đến tận xa ̃.
File đính kèm:
- bai_giang_phong_chong_sot_ret.ppt