Bài giảng Phôi thai học Hệ tiết niệu - Nguyễn Mạnh Hà

MỤC TIÊU

Mô tả sự phát triển bình thường của các cơ quan thuộc hệ tiết niệu

Giải thích được sự phát sinh những dị tật bẩm sinh thường gặp ở hệ tiết niệu

 

ppt46 trang | Chuyên mục: Phôi Thai Học | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Phôi thai học Hệ tiết niệu - Nguyễn Mạnh Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
PHÔI THAI HỌC 
HỆ TIẾT NIỆU 
Nguyễn Mạnh Hà 
hamanhnguyen@gmail.com 
MỤC TIÊU 
Mô tả sự phát triển bình thường của các cơ quan thuộc hệ tiết niệu 
Giải thích được sự phát sinh những dị tật bẩm sinh thường gặp ở hệ tiết niệu 
1. Sự phát triển của thận và niệu quản 
2. Sự phát triển của bàng quang 
3. Sự phát triển bất thường 
Trung bì trung gian 
Trung bì trung gian 
Tiền thận 
23 ngày 
 Nguồn gốc từ 2 dải trung bì trung gian ( dải sinh thận ) 
 Trong quá trình phát triển sẽ tạo ra : tiền thận , trung thận , hậu thận 
Trung bì cận trục 
Trung bì bên 
1. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THẬN VÀ NIỆU QUẢN 
Tiền thận 
Ống trung thận dọc 
Hậu thận 
Trung thận 
Mầm niệu quản 
TIỀN THẬN 
 Đầu tuần thứ 4, trung bì trung gian ngang mức khúc nguyên thủy 5-7  14 tạo các dây tế bào đặc 
 Các dây tế bào này gọi là đốt thận  rỗng . 
 Thoái hóa và biến mất vào ngày 25 
Tiền thận 
ống trung thận dọc 
TRUNG THẬN 
 Bắt đầu phát triển tuần thứ 4, phía đuôi tiền thận 
 Phần trung bì trung gian ở vùng ngực , thắt lưng và xương cùng 
 Đốt thận biến thành ống trung thận ngang . Đầu trong ( kín ) lõm vào tạo ra hình đài hoa có 2 lá bọc lấy cuộn mao mạch  tiểu cầu thận 
 Đầu ngoài ống trung thận ngang phát triển về phía sau , nối với nhau tạo ống trung thận dọc . Ống trung thận dọc mở vào ổ nhớp 
 Tháng thứ 2: trung thận nằm cùng với mầm tuyến sinh dục : mào niệu sinh dục . 
 Ống trung thận ngang thoái hóa từ đầu đến đuôi . Ống trung thận dọc thoái hóa ( nữ ), góp phận tạo ra hệ sinh dục ( nam ) 
Trung bì trung gian 
Tiền thận 
24 ngày 
25 ngày 
26 ngày 
ống trung thận dọc 
Trung thận 
cuộn mao mạch 
ĐM chủ lưng 
ống trung thận ngang 
ống trung thận dọc 
Khoang Bowman 
ống thần kinh 
28 ngày 
Phôi 28 ngày 
Ống trung thận dọc 
www.visembryo.com 
Phôi 5-6 tuần : mào niệu sinh dục 
www.visembryo.com 
Phôi 5 tuần : Ống trung thận dọc , dải sinh thận , trung mô phủ mào niệu sinh dục 
Sự tạo ống trung thận dọc 
 Phát triển thành thận vĩnh viễn ở động vật có vú . Hậu thận bắt đầu nảy mầm vào đầu tuần thứ 5 
 Đoạn đuôi của dải sinh thận không chia đốt : mầm sinh hậu thận sẽ phát triển thành ống thận từ tiểu cầu thận đến ống xa 
 Ngày 28, tại thành sau của ống trung thận dọc , gần nơi mở vào ổ nhớp , nảy ra 1 túi thừa gọi là mầm niệu quản , sẽ sinh ra : niệu quản , bể thận , đài thận , ống góp 
HẬU THẬN 
28 ngày 
32 ngày 
6 tuần 
16 tuần 
Trung thận 
Mầm sinh hậu thận 
ổ nhớp 
 Ngày 28, mầm niệu quản sinh ra 
 Mầm niệu quản tiến vào mầm sinh hậu thận 
 Đầu xa mầm niệu quản phân nhánh liên tiếp 
 Ống đầu tiên nở to tạo thành bể thận 
 Ống cấp 2-4 tạo thành đài thận lớn 
 4 lần phân nhánh tiếp theo tạo đài thận nhỏ 
 11 lần phân nhánh kế tiếp tạo thành ống góp 
 Đầu gần dài ra tạo niệu quản 
Mầm niệu quản 
36 ngày 
42 ngày 
50 ngày 
Chia nhánh 
Sát nhập 
Đài thận lớn 
Tạo ra đài thận lớn 
Đài thận nhỏ 
Đài thận lớn 
Chia nhánh 
Sát nhập 
Tạo ra đài thận nhỏ 
Tạo ra ống góp 
32 tuần 
Tạo ra 1-3 triệu nhánh 
Ống góp 
Sự tạo ra ống thận 
Ống góp tương lai chia nhánh nhiều lần , mầm sinh hậu thận bị đẩy ra xung quanh , đứt đoạn . Các tế bào trung mô của mầm sinh hậu thận tạo đám nhỏ : mũ hậu thận 
Các tế bào trung mô trong mũ hậu thận biệt hóa tạo thành túi hậu thận . Túi này dài ra tạo thành ống hậu thận 
Ống hậu thận 1 đầu kín , đầu kia thông với ống góp 
TB trung mô , TB đệm , TB thần kinh 
Túi hậu thận 
ống hậu thận 
mũ 
hậu thận 
Sự tạo ra các đoạn của ống thận 
 Tiểu cầu thận : đầu kín của ống hậu thận tạo hình đài hoa , có thành kép : khoang Bowmann . Mao mạch bên trong khoang Bowmann biệt hóa tạo cuộn mao mạch 
 Ống gần : đoạn còn lại của ống thận dài ra , cong hình chữ S, to ra ngoằn ngoèo tạo ống gần 
 Ống trung gian : đoạn giữa cong hình chữ U, dài ra , hướng về bể thận tạo ống trung gian 
 Ống xa : đoạn xa thông với ống góp , dài ra , ngoằn ngoèo tạo ống xa 
Bowmann 
cuộn mao mạch 
ống góp 
ống xa 
ống gần 
ống trung gian 
Động mạch 
Niệu quản 
Tháp Malpighi 
Trụ Bertin 
Sự tạo ra tháp và cột thận 
 Đài thận nhỏ và ống thận tạo khối lồi trên bề mặt thận . Thận chia thành nhiều thùy . Mỗi thùy tạo thành tháp thận : tháp Malpighi 
 Các tháp Malpighi ngăn cách với nhau bởi chất vỏ ( mầm sinh hậu thận ), lan tới bể thận tạo trụ Bertin 
 Sù di c­ cña thËn 
Lúc đầu hậu thận ở vị trí hố chậu , sau di chuyển dần về phía đầu phôi do độ cong của phôi giảm và sự lớn lên của mầm niệu quản . 
Ở vùng hố chậu , hậu thận được cung cấp máu bởi những nhánh chậu của động mạch chủ . Trong quá trình di cư , được phân bố bởi những nhánh cao hơn , nhánh dưới thoái hóa . 
Sự xoay của thận : thận xoay trong quá trình di cư , lúc đầu đài bể thận hướng ra trước , sau đó thận quay 90 độ , đài bể thận hướng vào trong . 
Sự xoay của thận 
Mặt trước 
Mặt cắt ngang 
2. Ph¸t triÓn cña Bµng quang 
 Vách niệu trực tràng ngăn ổ nhớp làm 2 phần : xoang niệu sinh dục và ống hậu môn – trực tràng 
 Xoang niệu sinh dục được chia làm 3 đoạn : đoạn bàng quang – niệu đạo , đoạn chậu và đoạn dương vật 
 Đoạn bàng quang – niệu đạo tạo ra bàng quang , niệu đạo và các tuyến phụ thuộc niệu đạo 
 Ống trung thận dọc mở vào đoạn bàng quang – niệu đạo 
 Mầm niệu quản ở đoạn cuối của ống trung thận dọc 
 Đầu phôi phát triển mạnh , vị trí mở chạy dần về phía đuôi , thành đoạn cuối ống trung thận dọc lẫn vào ống bàng quang – niệu đạo 
 Ống trung thận dọc và niệu quản mở riêng rẽ vào đoạn bàng quang – niệu đạo 
 Niệu quản mở vào đoạn trên của ống bàng quang – niệu đạo 
 Tam giác bàng quang : giới hạn bởi miệng của niệu quản và ống trung thận dọc , có nguồn gốc trung bì 
 Biểu mô phủ bàng quang có nguồn gốc nội bì 
 Biểu mô phủ tam giác bang quang sẽ được thay thế bởi nội bì 
 Tháng thứ 3: lá tạng trung bì biệt hóa thành cơ và vỏ ngoài 
 Lối thông bàng quang và niệu nang : ống niệu rốn , bịt kín trở thành dây chằng rốn – bàng quang 
Bàng quang 
Mầm niệu quản 
ống trung thận dọc 
Tam giác bàng quang 
Niệu đạo 
 Biểu mô đoạn trên niệu đạo tiền liệt : nội bì phủ đoạn bàng quang niệu đạo của xoang niệu sinh dục 
 Niệu đạo màng và đoạn đầu của niệu đạo xốp phát sinh từ nội bì phủ đoạn chậu của xoang niệu sinh dục 
 Đoạn cuối niệu đạo nằm trong dương vật phát sinh từ ngoại bì 
 Tuyến phụ thuộc niệu đạo bắt đầu xuất hiện cuối tháng thứ 3 
 Tuyến tiền liệt , tuyến hành niệu đạo ( nam ): nội bì 
 Tuyến niệu đạo và tuyến cận niệu đạo ( nữ ): nội bì 
3. PHÁT TRIỂN BẤT THƯỜNG 
Thận 
U nang thận bẩm sinh và thận đa nang 
Do ống góp không thông với ống hậu thận , nước tiểu ứ lại tạo u nang 
Thận đa nang 
Thận lạc chỗ 
Nhánh của động mạch chủ cản đường di cư của thận : thận nằm ở đáy chậu 
Thận hình móng ngựa 
Đầu dưới của 2 mầm sinh hậu thận sát nhập với nhau , tạo hình chữ U: thận hình móng ngựa 
Tật thừa thận 
 Hai thận chung 1 niệu quản : do mầm sinh hậu thận bị chia đôi 
 Thận kép : thường kết hợp với tật niệu quản kép . Trong trường hợp mầm sinh hậu thận có thể nhân đôi , mỗi thận có thể có 1 bể thận và niệu quản 
 Niệu quản có thể nhân đôi hoàn toàn hay 1 phần . Một số trường hợp có hai niệu quản : một mở vào vào bàng quang , một mở vào âm đạo , niệu đạo hay tiền đình 
Thận không phát triển 
 Gặp ở thai còn đang nằm trong bụng mẹ 
 Có thể 1 bên hay cả 2 bên 
 Nguyên nhân : ống trung thận dọc đoạn cuối , nơi sinh ra mầm niệu quản ngừng phát triển , hoặc do mầm niệu quản thoái hóa 
 Nữ : thận không phát triển , ống cận trung thận cũng phát triển bất thường , dẫn đến không có tử cung và phần lớn âm đạo 
DÞ tËt cña bµng quang 
Lßi bµng quang 
 Nh×n thÊy niªm m¹c bµng quang , lç niÖu qu¶n & niÖu ®¹o 
	 Nguyªn nh©n : Do sù kh«ng di cư cña tb trung m«  c¬ ë thµnh bông d­íi kh«ng ® ưîc t¹o ra 
Dß bµng quang trùc trµng : 
 Th­êng gÆp ë nam giíi : ph©n ® ưîc th¶i qua bµng quang vµo niÖu ®¹o 
DÞ tËt cña d©y ch»ng rèn - bµng quang 
Dß rèn - bµng quang 
 Do ®o¹n niÖu nang n»m trong d©y ch»ng rèn - bµng quang kh«ng bÞ lÊp kÝn  th«ng bµng quang víi rèn  nưíc tiÓu th¶i ra rèn 
U nang niÖu - rèn 
 Do mét ®o¹n niÖu nang trong d©y ch»ng rèn bµng quang kh«ng bÞ lÊp kÝn  d·n 
Xoang niÖu rèn 
 Do ®o¹n niÖu nang ë s¸t rèn kh«ng bÞ lÊp kÝn 
 4. Ph«i thai sinh lý häc  - ë ph«i ng­êi tiÒn thËn vµ trung thËn chØ lµ c¬ quan t¹m thêi - Sau tuÇn thø 10  s¶n sinh n­íc tiÓu . Kh ¶ n¨ng läc n­íc tiÓu cña tiÓu cÇu thËn kÐm . - Sau th¸ng thø 3, bµng quang chøa nưíc tiÓu . ThËn kh«ng tham gia chøc n¨ng bµi tiÕt nµo  thai kh«ng cã thËn vÉn sèng ®­ îc .- Kh ¶ n¨ng lµm lo·ng n­íc tiÓu kh«ng cã ë thai mµ chØ cã ë trÎ s¬ sinh ( sau khi ra ® êi 5 ngµy ).- Chøc n¨ng cña thËn dÇn dÇn ®­ îc t¹o ra sau khi trÎ ra ® êi . 
Tài liệu tham khảo 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phoi_thai_hoc_he_tiet_nieu_nguyen_manh_ha.ppt
Tài liệu liên quan