Bài giảng Phôi thai học đại cương

Mục tiêu:

1. Trình bày đợc quá trình thụ tinh và kết quả thụ tinh.

2. Trình bày đợc quá trình phân chia trứng thụ tinh đến giai đoạn tạo phôi dâu.

3. Trình bày đợc sự hình thành và phát triển của phôi nang.

4. Trình bày đợc sự hình thành và phát triển của phôi vị.

5. Nêu đợc nguồn gốc các mô và cơ quan.

6. Mô tả đợc sự hình thành và phát triển của các bộ phận phụ của phôi thai.

7. Phân biệt đợc các trờng hợp đa thai cùng trứng và khác trứng.

 

ppt76 trang | Chuyên mục: Phôi Thai Học | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Phôi thai học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
43 
- Đầu tuần 3, xuất hiện những nhung mao lá nuôi nguyên phát: gồm trục lá nuôi TB & lá nuôi hợp bào. 
- Trung mô màng đệm xâm nhập vào trục nhung mao  Nhung mao đệm thứ phát . 
- Cuối tuần 3, tạo ra những mạch máu trong trục liên kết  Nhung mao đệm vĩnh viễn . 
2.4. Sự phát triển của lá nuôi 
Khoảng gian nhung mao 
Màng ối 
Lá nuôi hợp bào 
Lá nuôi tế bào 
44 
Sự phát triển của phôI trong tuần thứ tư 
Trong tuần thứ 3, khi trung bì được tạo ra  tạo phôi vị bắt đầu (tạo các mầm mô & cơ quan). 
Các mầm này di chuyển bằng cách di cư, tăng sinh, tách ra, gấp lại, lồi lên, lõm xuống  mầm nguyên phát phân chia  mầm thứ phát  biệt hoá mô  tế bào đảm nhiệm những chức năng đặc biệt. 
Các mầm phát sinh trực tiếp từ các lá phôi. 
Sự tạo mầm bắt đầu từ đầu tuần 4. Kết thúc  các cơ quan chính được đặt vào những vị trí nhất định. 
45 
1. Sự biệt hoá của ngoại bì  
 Dây sống cảm phần ngoại bì nằm ngay trên nó  tấm thần kinh. Phần còn lại  ngoại bì da. 
46 
Nội bì 
 Màng Nút 
 ối Hensen 
Ngoại bì 
Trung bì 
 Tấm thần kinh toàn bộ hệ thần kinh. 
- Cuối tuần thứ 3, tấm thần kinh lõm xuống theo đường giữa  máng thần kinh , hai bờ máng tiến gần và khép lại  ống thần kinh: 
+ ở đầu phôi phình to  những túi não não bộ. 
+ ở đuôi phôi  ống tuỷ tuỷ sống. 
Máng TK 
ố ng thần kinh 
 Dây 
 sống 
47 
- Từ bờ máng, các tb di cư sang 2 bên  mào thần kinh Hạch thần kinh, phó hạch, tuyến tuỷ thượng thận. 
- Sàn não trước lồi sang hai bên  2 túi thị giác lõm  Chén thị giác Võng mạc. 
- Ngoại bì dày lên tạo thành: 
 + Tấm khứu giác Biểu mô khứu giác. 
 + Tấm thị giác lõm  Túi nhân mắt Nhân mắt. 
 + Tấm thính giác lõm  Hố thính giác  Túi thính giác Tai trong. 
48 
- Não trung gian lõm  Phễu tuyến yên Tuyến yên. 
Phía sau trần não trung gian lồi lên Tuyến tùng. 
 Ngoại bì da Biểu bì & các bộ phận phụ thuộc. 
49 
 Tóm lại: Ngoại bì là nguồn gốc của: 
- Toàn bộ hệ thần kinh. 
- BM cảm giác của cơ quan thính giác, khứu giác. 
- Võng mạc, nhân mắt. 
- BM khoang miệng, khoang mũi, các xoang, các tuyến phụ thuộc. 
- Men răng. 
- BM đoạn tận cùng ống t.hoá, hệ tiết niệu & sinh dục. 
- Tuyến yên & thượng thận tuỷ. 
- Biểu bì & các bộ phận phụ thuộc da. 
50 
 Trung bì biệt hóa thành 3 phần:- Trung bì cận trục.- Trung bì trung gian. - Trung bì bên. 
Trung bì 
cận trục 
TB bên 
Trung bì trung gian 
Dây sống 
 ố ng 
thần kinh 
2. Biệt hoá của trung bì 
51 
2.1. Trung bì cận trục 
- Cuối tuần 3, trung bì cận trục phân đốt  khúc nguyên thuỷ (42- 44 đôi). 
- Khúc nguyên thuỷ = 1 khối vuông rỗng, 4 thành (trong, ngoài, lưng, bụng). 
 Đầu tuần 4, thành ngoài & bụng mất dạng biểu mô, thành trong áp vào thành lưng  Đốt da- cơ 
 Mô liên kết dưới da & cơ vân. 
52 
52 
Lá thành 
Ngoại bì 
Nội bì Lá tạng 
2.2. Trung bì trung gian 
 - Đầu phôi  Đốt thận, đuôi phôi  Dải sinh thận 
Hệ tiết niệu . 
- Nguồn gốc hệ sinh dục & tuyến vỏ thượng thận . 
   2.3. Trung bì bên  Tách làm 2 lá: Lá thành dán vào ngoại bì & tiếp với lá thành trung bì ngoài phôi.  Lá tạng dán vào nội bì & tiếp với lá tạng trung bì ngoài phôi. 
53 
Lá thành 
Ngoại bì 
Nội bì Lá tạng 
Khoang cơ thể 
- Giữa 2 lá là khoang cơ thể (thông với khoang ngoài phôi). 
- ở mỗi lá: 
 Tế bào trên mặt = Trung biểu mô (phủ trên mặt khoang màng bụng, khoang màng tim, khoang màng phổi). 
 Tế bào phía dưới = Trung mô Mô liên kết, máu & mạch máu. 
54 
Tóm lại: 
Trung bì là nguồn gốc của: 
- Mô liên kết. 
- Mô cơ. 
- Thận, các tuyến sinh dục nam & nữ, đường bài xuất của hệ tiết niệu - sinh dục (trừ đoạn cuối). 
- Tuyến vỏ thượng thận 
- Các cơ quan tạo huyết & các huyết cầu. 
55 
3. Biệt hoá của nội bì 
Nội bì biệt hoá thành: 
- Biểu mô tai giữa, xoang mặt, vòi Eustache. 
- BM tuyến giáp, cận giáp, ức. 
- BM đường hô hấp (từ họng  phế nang). 
- BM ống tiêu hoá (trừ miệng, hậu môn). 
- BM tuyến thành ống tiêu hoá, gan, tụy, tuyến nước bọt (trừ tuyến mang tai) 
- BM bàng quang, 1 phần âm đạo, toàn bộ niệu đạo nữ giới, niệu đạo nam giới (trừ NĐ dương vật). 
56 
4. Sự định ranh giới phôi 
 - Hiện tượng khép mình chủ yếu là do sự vồng lên ở giữa của bản phôi, sự gập của đầu & đuôi phôi, ở 2 bên bờ bản phôi cũng cuộn lại. 
57 
58 
- Do sự gập của phôi nên khoang ối ngày càng to ra, chuyển động về phía dưới & về giữa, kết quả phôi nằm gọn trong khoang ối. 
- Cũng do phôi gấp mình nên giữa túi noãn hoàng & niệu nang xuất hiện 1 nếp gấp gọi là cựa niệu nang. 
58 
- Túi noãn hoàng dài ra & thắt lại ở phía trên  c uống noãn hoàng. 
- Cựa niệu nang ngày càng tiến vào trong phôi  v ách niệu - trực tràng. 
59 
- Trung bì cuống phôi sát nhập với trung bì noãn hoàng  d ây rốn. 
- Tới cuối tháng thứ nhất, mọi lối thông giữa khoang cơ thể với khoang ngoài phôi đều đã bị bịt kín Phôi đã khép mình và ranh giới phôi đã được xác định 
Túi noãn hoàng 
Màng đệm 
Cuống phôi 
Khoang 
ngoài phôi 
60 
sự phát triển các bộ phận phụ của phôi thai 
1. Màng ối và khoang ối 
Màng ối lợp trần khoang ối, khoang ối có chứa nước ối (có thể từ huyết thanh mẹ, tế bào biểu mô màng ối). 
Quá trình sản sinh & hấp thu nước ối là không đổi. Nước ối được trao đổi với cơ thể mẹ qua tuần hoàn rau nên nước ối luôn luôn được đổi mới. 
61 
 Chức năng:  - Chức năng cơ học:	+ Che chở cho phôi thai chống những sốc  phát sinh từ môi trường ngoài.	+ Cho phép thai cử động tự do.	+ Làm cho thai không dính vào màng ối. - Chống khô ráo cho thai. - Giữ cân bằng lượng nước trong phôi thai.  
62 
2. Túi noãn hoàng, niệu nang, dây rốn 
2.1. Túi noãn hoàng 
- Phát sinh từ nội bì & được phủ ngoài bởi trung bì túi noãn hoàng. 
- Khoang ối phát triển  Nó dài ra & thông với ruột nguyên thuỷ = cuống noãn hoàng. 
- Tạo huyết & tạo mạch, sau thoái triển & biến đi. 
2.2. Niệu nang 
- Phát sinh từ nội bì, phát triển vào cuống phôi. 
- Không phát triển, tham gia tạo bàng quang & dây chằng rốn - bàng quang. 
63 
 - Cuống phôi sát nhập với cuống noãn hoàng  dây rốn.  - Cấu tạo: Khi trẻ ra đời dây rốn có  = 2 cm, l = 50 cm. + Bọc ngoài là màng ối. + Bên trong là một mô nhầy  Chất đông Wharton.  + 2 ĐM rốn & 1 TM rốn.  + Túi noãn hoàng & niệu nang thoái hoá sớm. 
Biểu mô 
ĐM rốn 
 TM rốn 
Chất đông Wharton 
64 
2.3. Dây rốn 
	 3. rau   3.1. Sự hình thành   Rau được hình thành từ:  Mô phôi thai: Màng đệm có nhung mao.  Mô của mẹ: Màng rụng rau.  
65 
- Trung bì lá nuôi đội lá nuôi lên  những nhung mao đệm. 
- Lúc đầu có trên khắp mặt trứng, sau chỉ phát triển nơi trông về màng rụng rau  phần rau thuộc con. 
Lá nuôi Lá nuôi Trục RAu 
tế bào hợp bào liên kết thai 
Khoảng gian Lớp Lớp RAU 
nhung mao đặc xốp Mẹ 
3.1.1. Sự phát triển của màng đệm và sự tạo ra phần rau thuộc phôi thai 
66 
 - Lá nuôi có 2 lớp: lá nuôi tế bào & hợp bào. Đến cuối tháng thứ 4 lá nuôi tế bào biến mất.- Lá nuôi hợp bào phát triển sâu vào niêm mạc tử cung  những hốc xung quanh nhung mao = khoảng gian nhung mao (chứa máu mẹ). 
Lá nuôi Lá nuôi Trục RAu 
tế bào hợp bào liên kết thai 
Khoảng gian Lớp Lớp RAU 
nhung mao đặc xốp Mẹ 
67 
Khi có thai, NMTTC = màng rụng, chia 3 phần: 
	 - Màng rụng rau: Xen giữa trứng & cơ TC. 
	- Màng rụng trứng: Xen giữa trứng & khoang TC. 
	- Màng rụng tử cung: Phần còn lại. 
Màng rụng tử cung 
Màng rụng rau 
Màng rụng trứng 
3.1.2. Sự phát triển của nội mạc tử cung và sự tạo ra phần rau thuộc mẹ 
68 
Biến đổi của màng rụng tử cung: 
	- Xảy ra phản ứng màng rụng  các TBLK tích trữ chất dinh dưỡng, trương to  tbào rụng Lớp đặc. 
	- ở lớp sâu, những tuyến bị ép dẹt Lớp xốp. 
Màng rụng rau: 
	Ngoài những biến đổi như trên, nó còn tạo ra những múi rau, trong đó, 1 số nhung mao đệm dính vào vách ngăn  nhung mao bám. 
69 
Màng rụng trứng: 
	Mỏng hơn 2 màng trên. Tháng 4, nó đến dán vào màng rụng tử cung  mất khoang tử cung. Biểu mô 2 màng biến đi & không phân biệt được 2 màng nữa. 
Nửa sau thời kỳ có thai, 4 cái màng (màng ối, màng đệm, màng rụng trứng & màng rụng tử cung) nhập vào nhau  màng bọc thai , trong tử cung còn 1 khoang : Khoang ối 
70 
- Sau 4 tháng, rau đã hoàn thành cấu tạo. 
- Hình đĩa,   20cm, M  500g. 
- Mỗi nhung mao đệm gồm: 
	+ Trục liên kết chứa những nhánh ĐM đệm, TM đệm & lưới MM đệm. 
	+ Phủ ngoài = lá nuôi hợp bào, có nhiều vi nhung mao. 
- Nhung mao đệm chia nhánh nhiều lần  tăng dtích TĐC. 
Lá nuôi Lá nuôi Trục RAu 
tế bào hợp bào liên kết thai 
Khoảng gian Lớp Lớp RAU 
nhung mao đặc xốp Mẹ 
3.2. Cấu tạo rau đã phát triển đúng kỳ hạn 
71 
3.3. Chức năng của rau 
- Trao đổi chất: được thực hiện bằng nhiều cơ chế khác nhau. 
	+ Từ mẹ sang thai: chất dinh dưỡng, nước, oxy, kháng thể, hormon... 
	+ Từ con sang mẹ: các chất dị hoá, nước, carbonic... 
- Bài tiết hormon: các hormon hướng sinh dục, estrogen & progesteron... do lá nuôi hợp bào tiết ra. 
- Miễn dịch: Thai miễn dịch thụ động do kháng thể từ máu mẹ qua hàng rào rau sang thai. 
72 
 3.4. Chỗ bám của rau 
 - Rau thường bám ở 1/3 trên tử cung (thành trước hoặc sau). 
 - Nếu bám gần lỗ trong cổ tử cung  rau tiền đạo. 
 3 loại: 
	+ Rau TĐ trung tâm: bịt hoàn toàn lỗ trong ống cổ TC. 
	+ Rau tiền đạo bên: bịt 1 phần lỗ trong ống cổ TC. 
	+ Rau tiền đạo bờ : bám ở bờ cuả lỗ trong ống cổ TC. 
73 
4. đa Thai 
4.1. Thai cùng trứng 
- 1 hay nhiều thai được sinh ra từ 1 trứng thụ tinh bởi tinh trùng. 
- Nếu phân đôi ở giai đoạn 2 phôi bào  mỗi phôi bào phát triển độc lập thành 1 thai. Mỗi thai có màng ối riêng, màng đệm riêng & rau riêng. 
- Nếu phân đôi ở giai đoạn phôi nang, cúc phôi tách làm 2 khối riêng biệt. Mỗi thai có màng ối riêng, nhưng chung nhau 1 màng đệm, 1 khoang ngoài phôi, 1 rau. 
74 
- Sinh đôi cùng trứng: 2 cá thể giống nhau về giới tính, hình thái, sinh lý, tâm lý, đặc tính di truyền. 
75 
4.2. Thai khác trứng 
	- Hai (nhiều) trứng thụ tinh bởi 2 (nhiều) tinh trùng. 
	- Mỗi phôi có màng ối riêng, màng đệm riêng, rau riêng. 
	- Thường khác giới tính. 
4.3. Sinh 3, 4, 5... 
	 Sinh 3: 1/76.000, sinh 4:1/670.000 
76 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phoi_thai_hoc_dai_cuong.ppt
Tài liệu liên quan