Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 6: Phân tích tài chính doanh nghiệp
6.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
6.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính
6.3. Phân tích tình hình đảm bảo nhu cầu vốn và hoạt động quản lý tài sản
6.4. Phân tích tình hình khả năng thanh toán
6.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20+(21-22)-(24+25)} 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 7 Chỉ tiêu phân tích: Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu, phản ánh cấu trúc tài chính của doanh nghiệp (hệ số nợ, tỷ suất đầu tư, tỷ suất tự đầu tư) Nhóm chỉ tiêu về quản lý tài sản Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Nhóm chỉ tiêu hoàn vốn, hiệu quả kinh doanh 6.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp 8 6.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Đối tương sử dụng thông tin Các quyết định cho các mục tiêu Yếu tố cần dự đoán cho tương lai Câu trả lời nhận được từ các thông tin có dạng câu hỏi Nhà quản trị DN Điều hành hoạt động SXKD Lập KH cho tương lai, đầu tư dài hạn, chiến lược SP và thị trường Chọn phương án nào hiệu quả nhất. Nên huy động nguồn đầu tư nào? Nhà đầu tư Có nên đầu tư vào DN này hay không Gía trị đầu tư nào sẽ thu được trong tương lai Các lợi ích khác có thể thu được Năng lực của DN trong điều hành KD và huy động vốn đầu tư như thế nào? Nhà cho vay- Ngân hàng Có nên cho DN này vay vốn không DN có khả năng trả nợ theo đúng hợp đồng vay hay không? Các lợi ích khác đối với nhà cho vay Tình hình công nợ của DN Lợi tức có được chủ yếu từ hoạt động nào? Tình hình và khả năng tăng trưởng của DN Cơ quan nhà nước và người làm công Các khoản đóng góp cho nhà nước Hoạt động của DN có thích hợp và hợp pháp không? DN có thể tăng thu nhập cho nhân viên không Có thể có biến động gì về vốn và thu nhập trong tương lai? Ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp 9 6.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính Nội dung phân tích: Phân tích khái quát về tài sản Phân tích khái quát về nguồn vốn Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 6.2.1. Phân tích khái quát về tài sản Mức biến động tuyệt đối qua các thời kỳ của tổng tài sản/ tài sản ngắn hạn/ tài sản dài hạn. Tính toán và đánh giá tỷ trọng các khoản mục chủ yếu trên tổng tài sản Hệ số kiểm soát hàng và tiền = Phải thu Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư = TSCD và ĐTTCDH x 100% Tổng tài sản C hỉ tiêu tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình trang bị máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. H ệ số kiểm soát hàng và tiền cho thấy tỷ lệ tài sản của DN bị khách hàng chiếm dụng. - Xem xét trong tổng phải thu có thể thu lại ngay, bao nhiêu chuyển sang nợ khó đòi. 10 6.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 6.2.1. Phân tích khái quát về tài sản Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng A Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác B Tài sản dài hạn Các khoản phải thu dài hạn TSCĐ Bất động sản đầu tư Các khoản đầu tư TC dài hạn Tài sản dài hạn khác Tổng tài sản 11 6.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 6.2.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Mức biến động tuyệt đối qua các thời kỳ của tổng nguồn vốn/ vốn chủ sở hữu/ Nợ phải trả Tính toán và đánh giá tỷ trọng các khoản mục chủ yếu trên tổng NV Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sỡ hữu Vốn chủ sở hữu Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng NV 12 6.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 6.2.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Nợ phải trả: Phân tích các khoản phải trả (DN đi chiếm dụng của các đối tượng khác) và vay về mặt lượng, chi phí lãi, thời hạn trả. Vốn chủ sở hữu: Tính chỉ tiêu tỷ suất tự đầu tư và xem xét sự biến động của chỉ tiêu này giữa cuối năm so với đầu năm. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính từ đó cho thấy khả năng chủ động của doanh nghiệp trong những hoạt động của mình. Tỷ suất tự đầu tư = NVCSH x 100% Tổng nguồn vốn Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn 13 6.3. Phân tích tình hình đảm bảo nhu cầu vốn và hoạt động quản lý tài sản 6.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động và quản lý sử dụng tài sản Tài sản Số vòng quay tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Sức sinh lời của tổng tài sản (ROA) = LNST Tổng tài sản bình quân Số vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho bình quân Số vòng quay phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Cứ một đồng tài sản được đầu tư thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu/ lợi nhuận Tài sản ngắn hạn Tốc độ chu chuyển càng nhanh thì sẽ giảm được nhu cầu vốn lưu động trong năm, cho phép sử dụng lượng vốn hiện có để tạo ra nhiều giá trị ( sx sp) Số vòng quay hàng TSNH = Doanh thu thuần TSNH bình quân 14 6.3. Phân tích tình hình đảm bảo nhu cầu vốn và hoạt động quản lý tài sản 6.3.2. Phân tích cân đối vốn So sánh V KH vốn kế hoạch năm N ( DN có được từ việc hạch toán các chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh năm tới) với V ĐN số vốn đầu năm N ( là số dư từ cuối năm N-1 chuyển sang) ΔV = V KH - V ĐN ΔV>0: số vốn đầu năm không đủ cho kế hoạch năm tới. -- cần huy động thêm vốn. ΔV<0: tổ chức khai thác tận dụng vốn thừa. Các biện pháp khai thác các tài sản dư thừa hiện có Cho thuê Liên kết- hợp tác Nhượng bán 15 6.4. Phân tích khả năng thanh toán 6.4.1. Phân tích khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán chung (>=1) Hệ số khả năng thanh toán nhanh (>0.5) Hệ số khả năng thanh toán tức thời <=0.5 Đây là hệ số quan trọng, phản ánh đúng khả năng thanh toán của DN Khi đánh giá cần xem xét thêm hệ số nợ của doanh nghiệp. Hệ số nợ càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng thấp. Hệ số khả năng thanh toán chung = Khả năng thanh toán = Tài sản ngắn hạn Nhu cầu thanh toán Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TSNH- Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn 16 6.4. Phân tích tình hình/ khả năng thanh toán Nhu cầu thanh toán Số tiền Khả năng thanh toán Số tiền I. Thanh toán ngay Nợ quá hạn Nợ tới hạn I. Thanh toán ngay Tiền mặt Tiền tồn quỹ Tiền gửi ngân hàng Trái phiếu, cổ phiếu II. Thanh toán kỳ tới Phải trả khách hàng II. Thanh toán kỳ tới Phải thu khách hàng Hàng tồn kho Tổng Tổng 6.4.2. Phân tích tình hình công nợ Hệ số công nợ : = 1: Tốt <1 : Có lợi cho doanh nghiệp >1 : Vốn của DN bị chiếm dụng Lập kế hoạch và theo dõi tình hình thanh toán công nợ Hệ số công nợ = Tổng các khoản phải thu Tổng các khoản phải trả 17 6.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp là bảo toàn và phát triển vốn Hiệu quả kinh doanh càng cao thì khả năng hòan vốn càng nhanh Các chỉ tiêu phân tích: Sức sinh lời của tổng tài sản: Sức sinh lời của tổng tài sản (ROA) = LNST Tổng tài sản bình quân Sức sinh lời của tổng số tài sản hay tổng số vốn đầu t ư cho biết hiệu quả quản lí và sử dụng tài sản để tạo thu nhập của doanh nghiệp Sức sinh lời của tổng tài sản phản ánh trên một đồng hoạt độgn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu Ý nghĩa:Một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời của doanh thu 18 6.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = LNST Vốn chủ sở hữu bình quân Sức sinh lời của doanh thu ROS = LNST Doanh thu thuần Ý nghĩa: Trong một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận? Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: Một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời của doanh thu 19 6.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = LNST Vốn chủ sở hữu bình quân Sức sinh lời của doanh thu ROS = LNST Doanh thu thuần Ý nghĩa: Trong một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận? 20 Sử dụng mô hình Dupont để phân tích ROE trong mối liên hệ ROA, ROS với số vòng quay tổng tài sản ROE 0,025 ROA 0,02 Tổng TS bq/ Vốn CSHbq 1,23 ROS 0,0074 Số vòng quay Tổng TS 2,9 LNST 335 Doanh thu thuần 45000 Doanh thu thuần 45000 Tổng tài sản bq 15500 Tổng tài sản bq 15500 Vốn CSH bq 12600 : : : X X 21 Sử dụng mô hình Dupont để phân tích ROE trong mối liên hệ ROA, ROS với số vòng quay tổng tài sản ROE 0,034 ROA 0,0292 Tổng TS bq/ Vốn CSHbq 1,16 ROS 0,01 Số vòng quay Tổng TS 2,92 LNST 425 Doanh thu thuần 42.000 Doanh thu thuần 42000 Tổng tài sản bq 14400 Tổng tài sản bq 14400 Vốn CSH bq 12400 : : : X X 22 Đâu là căn cứ then chốt để khẳng định tài chính của DN là tốt hay không? Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ( ROA, ROE , ROS) Cân đối vốn – tài sản DN trong trạng thái an toàn nếu vốn dài hạn được dùng để tài trợ cho tài sản dài hạn và một phần tài sản ngắn hạn DN trong trạng thái rủi ro về thanh toán khi vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn, mà phải dùng một phần vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Vốn dài hạn Tài sản dài hạn 11/10/2021 23 Thank for your attenttion!
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_chuong_6_phan_tich.pptx