Bài giảng Nội Y6 - Bài: Điều trị viêm tụy mạn - Vũ Quốc Bảo
MỤC TIÊU:
1. Kể được các chẩn đoán hình ảnh dùng trong viêm tụy mạn
1. Kể được các nguyên nhân của viêm tụy mạn
2. Kể được các biến chứng của viêm tụy mạn
3. Trình bày được các phương pháp điều trị chung viêm tụy mạn
4. Kể được các phương pháp giảm đau trong viêm tụy mạn
5. Trình bày được phương pháp giảm đau nội khoa trong viêm tụy mạn
6. Trình bày được các thuốc điều trị rối loạn hấp thu trong viêm tụy mạn
NỘI DUNG
1. ĐỊNH NGHĨA
Viêm tụy mạn là một quá trình bệnh lý đặc trưng bởi sự tổn thương tụy không hồi phục, được xác định bằng các bất thường mô học bao gồm viêm mạn tính, xơ hóa và sự phá hủy mô tụy ngoại tiết lẫn nội tiết.
2. NGUYÊN NHÂN
Phân loại TIGARO
3. LÂM SÀNG
Đau bụng mạn tính:
Sụt cân: Buồn nôn, nôn, chán ăn, sụt cân
Kém hấp thu: Tiêu chảy, tiêu phân mỡ
Đái tháo đường do tụy
ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY MẠN THS.BSCK1.VŨ QUỐC BẢO Bộ môn Nội Tổng Quát - Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch ĐỐI TƯỢNG: Y6 THỜI LƯỢNG:1 tiết MỤC TIÊU: Kể được các chẩn đoán hình ảnh dùng trong viêm tụy mạn Kể được các nguyên nhân của viêm tụy mạn Kể được các biến chứng của viêm tụy mạn Trình bày được các phương pháp điều trị chung viêm tụy mạn Kể được các phương pháp giảm đau trong viêm tụy mạn Trình bày được phương pháp giảm đau nội khoa trong viêm tụy mạn Trình bày được các thuốc điều trị rối loạn hấp thu trong viêm tụy mạn NỘI DUNG ĐỊNH NGHĨA Viêm tụy mạn là một quá trình bệnh lý đặc trưng bởi sự tổn thương tụy không hồi phục, được xác định bằng các bất thường mô học bao gồm viêm mạn tính, xơ hóa và sự phá hủy mô tụy ngoại tiết lẫn nội tiết. NGUYÊN NHÂN Phân loại TIGARO LÂM SÀNG Đau bụng mạn tính: Sụt cân: Buồn nôn, nôn, chán ăn, sụt cân Kém hấp thu: Tiêu chảy, tiêu phân mỡ Đái tháo đường do tụy CẬN LÂM SÀNG Xét nghiệm chức năng tụy ngoại tiết trực tiếp và gián tiếp Chẩn đoán hình ảnh: X quang bụng Siêu âm bụng CT bụng ERCP MRCP EUS CHẨN ĐOÁN Mayo Clinic Diagnostic Scoring System: đã được chấp nhận và áp dụng rộng rãi: Chẩn đoán khi có ≥ 4 điểm Tiêu chuẩn Phân loại Điểm Vôi hóa tụy Chắc chắn 4 Có thể 2 Mô học VTM Chắc chắn 4 Có thể 2 Tiêu phân mỡ 2 Test secretin: Lipase < 2SD giá trị trung bình 2 Bất thường ống tụy trên ERCP, CT, MRCP loại I-III theo Cambridge 3 Đau bụng trên hoặc sụt cân > 10kg/12 tháng 2 Đái tháo đường (FPG > 140 mg/dl) 1 BIẾN CHỨNG Nang giả tụy: thường lớn hơn 6 cm và không tự thoái lui. Ung thư tụy Rò tụy Báng bụng dịch tụy Huyết khối tĩnh mạch lách, xuất huyết dãn tĩnh mạch Giả phình động mạch Tắc ống mật Tắc hẹp tá tràng Liệt dạ dày và rối loạn vận động hang vị – tá tràng ĐIỀU TRỊ Điều trị chung Ngưng thuốc lá, rượu bia Ăn nhiều bữa nhỏ và uống nhiều nước Giảm chất béo (< 20 g/ngày) Có thể bổ sung triglyceride chuỗi trung bình (tác dụng giảm thiểu nồng độ CCK, chống oxy hóa và ngăn ngừa sụt cân) Theo dõi vitamin tan trong dầu, nhất là vitamin D, theo dõi mật độ xương Xử trí các biến chứng. Giảm đau Ngưng rượu và thuốc lá: ngoài gây tăng đau, rượu và thuốc lá còn thúc đẩy suy chức năng tụy, tăng tử vong. Viên men tụy không vỏ bọc: Giảm đau nhờ làm giảm tiết men tụy qua cơ chế điều hòa ngược. Uống kèm PPI hoặc H2RA để ngừa acid dịch vị hủy men tụy. Thuốc chống oxy hóa: Hỗn hợp gồm selenium, vitamin A, C, E và methionine đã nghiên cứu cho thấy tác dụng giảm đau. Hiệu quả tuy ít nhưng các dữ liệu hiện tại ủng hộ việc sử dụng. Hơn nữa đây là liệu pháp không có nguy cơ. Thuốc giảm đau: Acetaminophen Aspirin Các dẫn xuất á phiện: Tramadol (100 mg Propoxyphene napsylate + 650 mg Acetaminophen); Morphine sulfate 10 mg (PO) liều tùy mức độ đau (≤ 100mg) Các thuốc chống trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng, SSRI, duloxetine), giảm đau thần kinh (gabapentin, pregabalin). Nguy cơ nghiện thuốc giảm đau Octreotide: Có thể giảm đau do giảm tiết men tụy và giảm CCK trong máu. Các nghiên cứu cho các kết quả khác nhau. Điều trị qua nội soi: Mục tiêu dẫn lưu ống tụy để giảm tắc nghẽn. Cắt cơ vòng ống tụy: Để đặt stent ống tụy và để lấy sỏi ống tụy. Đặt stent: Để làm dãn và bắc cầu qua chỗ chít hẹp. Lấy sỏi ống tụy Phương pháp nội soi kết hợp các biện pháp trên Phẫu thuật: Khi các biện pháp trên thất bại Dẫn lưu ống tụy Phẫu thuật Whipple, Phẫu thuật Whipple bảo tồn tá tràng Chẹn đám rối thần kinh thái dương và ly giải đám rối thái dương Kích thích tủy sống, kích thích trung khu đau ở não xuyên sọ bằng từ trường Điều trị rối loạn hấp thu và tiêu phân mỡ: Viên men tụy. Liều 30.000 UI (hay 90.000 USP) đến ruột là đủ cho mỗi bữa ăn để hết tiêu phân mỡ. Lượng lipase (USP) Liều giảm đau Liều trị kém hấp thu Không có vỏ bọc Viokase 8 8.000 8 cùng bữa ăn và đêm 8-12 cùng bữa ăn Viokase 16 16.000 4 cùng bữa ăn và đêm 4-6 cùng bữa ăn Có bỏ bọc tan trong ruột Creon 5 5.000 KHÔNG 12-18 cùng bữa ăn Creon 10 10.000 KHÔNG 6-9 cùng bữa ăn Creon 20 20.000 KHÔNG 3-4 cùng bữa ăn Ultrase MT 12 12.000 KHÔNG 5-8 cùng bữa ăn Ultrase MT 18 18.000 KHÔNG 4-6 cùng bữa ăn Ultrase MT 20 20.000 KHÔNG 3-4 cùng bữa ăn Pancrease MT 10 10.000 KHÔNG 6-9 cùng bữa ăn Pancrease MT 16 16.000 KHÔNG 4-6 cùng bữa ăn Pancrease MT 20 20.000 KHÔNG cùng bữa ăn Đái tháo đường: Là yếu tố tiên lượng tử vong độc lập ở bệnh nhân VTM. Việc kiểm soát chặt đường huyết có thể gây hạ đường huyết. Do đó, mục tiêu nhằm kiểm soát mất đường qua nước tiểu hơn là kiểm soát chặt đường huyết. Bệnh nhân thường cần insulin nhưng liều thấp hơn ĐTĐ type 1. TÓM TÁT Viêm tụy mạn là quá trình viêm không hồi phục của tụy. nguyên nhân gây viêm tụy mạn rất đa dạng trong đó rượu là nguyên nhân thường gặp nhất. lâm sàng viêm tụy mạn không dặc hiệu gồm: đau bụng kéo dài, hội chứng kém hấp thu, sụt cân, đái tháo đường. Viêm tụy mạn được chẩn đoán bằng tiêu chuẩn Cambridge hoặc Mayo Clinic Diagnostic Scoring System. Điều trị viêm tụy mạn chủ yếu là giảm đau, điều trị rối loạn háp thu và biến chứng, đặc biệt là đái tháo đường. TÀI LIỆU THAM KHẢO Norton J.G. and Phillip P.T. (2012). Harrison’s Principles of Internal Medicine, 18th edition. The McGraw-Hill Companies. Chapter 313. Topazian M., Pandol S.J. (2009). Textbook of Gastroenterology 5th edition. Blackwell Publishing. Chapter 69. Feldman M., Friedman L.S. and Brandt L.J. (2010). Sleisenger and Fordtran's Gastrointestinal and Liver Disease, 9th edition. Elsevier Inc. Chapter 59. Freedman S.D. “Treatment of chronic pancreatitis”. Up-to-date 2013. This topic last updated: thg 5 31, 2013.
File đính kèm:
- bai_giang_noi_y6_bai_dieu_tri_viem_tuy_man_vu_quoc_bao.docx