Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép - Nguyễn Thu Ngọc
Mục tiêu
Sau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viên
có thể:
Giải thích tính chất và kết cấu của tài khoản
kế toán;
Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép để xác định
và ghi nhận ảnh hưởng của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán;
Xác lập và nhận biết mối quan hệ giữa tài
khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết;
Lập và sử dụng Bảng cân đối tài khoản
sau: 1. Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán cho người bán: 60.000.000đ 2. Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn: 170.000.000đ 3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn: 130.000.000đ 17 Hệ quả từ phương trình kế toán TỔNG SỐ DƯ NỢ CÁC TÀI KHOẢN TỔNG SỐ DƯ CÓ CÁC TÀI KHOẢN Tài sản Nợ phảitrả Vốn chủ sở hữu 18 Bài tập thực hành 1: Số dư ngày 30.4.20x1 của các TK tại Cty An Phú như sau: Tiền mặt: 100 triệu đồng Phải thu khách hàng: 100 triệu đồng Hàng hóa: 200 triệu đồng Vay nợ: 50 triệu đồng Vốn góp chủ sở hữu: 250 triệu đồng Phải trả người bán: 100 triệu đồng Trong tháng 5/20x1, có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Mua tài sản cố định 300 triệu đồng, chưa trả tiền người bán 2. Vay ngân hàng 200 triệu đồng bằng tiền mặt 3. Mua hàng hóa 100 triệu đồngtrả bằng tiền mặt 4. Khách hàng trả nợ 50 triệu đồng bằng tiền mặt 19 Bài tập thực hành 1 (tiếp): Yêu cầu: a. Lập Bảng Cân đối kế toán của Công ty An Phú tại ngày 30.4.20x1. b. Vẽ các TK chữ T và ghi số dư ngày 01.5.20x1. c. Ghi nhận ảnh hưởng của các nghiệp vụ lên TK. d. Tính số dư cuối tháng 5/20x1 trên các TK. e. Lập Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31.5.20x1. 20 6Nguyên tắc ghi sổ kép Cơ sở ghi sổ kép Ghi sổ kép Ý nghĩa của ghi sổ kép Hệ quả của ghi sổ kép Áp dụng vào tài khoản ế 21 Mở rộng phương trình k toán Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn được ghi Nguyên tắc ít nhất vào 2 tài khoản có liên quan, với tổng số tiền ghi bên Nợ luôn bằng tổng số tiền ghi bên Có. 22 Nghiệp vụ: Mua hàng hóa 200, chưa trả tiền cho người bán Đối tượng ảnh hưởng Biến động Số tiền Ví dụ 4 Hàng hóa Tăng 200 Phải trả NB Tăng 200 Vận dụng nguyên tắc ghi trên TK Hàng hóa tăng Ghi bên Nợ với số tiền 200 Phải trả người bán tăng Ghi bên Có với số tiền 200 23 Bài tập thực hành 2: Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép để ghi nhận các giao dịch sau: 1. Mua hàng hóa trị giá 200 triệu đồng chưa trả tiền cho người bán 2. Thu nợ của khách hàng 100 triệu đồng bằng tiền mặt. 3. Vay ngắn hạn ngân hàng 150 triệu đồng bằng tiền mặt 4 Dùng tiền mặt trả nợ người bán 200 triệu đồng. . NV Đối tượng Loại TK Biếnđộng Ghi NỢ/CÓ 24 7Bài tập thực hành 2: NV Đối tượng Loại TK Biếnđộng Ghi NỢ/CÓ 25 Do tính cân đối của phương trình kế toán, tất cả mọi nghiệp vụ đều quy về 4 nghiệp vụ chính: Cơ sở của ghi sổ kép 1. Tài sản này tăng, tài sản khác giảm 2. Nguồn vốn này tăng, nguồn vốn khác giảm 3. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng 4 Tài sản giảm nguồn vốn giảm. , Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ ảnh hưởng đến ít nhất 2 tài khoản 26 Ý nghĩa của ghi sổ kép TÀI SẢN = NGUỒN VỐN Tài sản A Tài sản B N.Vốn X N.Vốn Y ả 1 Tăng Gi m Ghi Nợ Ghi Có 2 Tăng Giảm Ghi Có Ghi Nợ 3 Tăng Tăng Ghi Nợ Ghi Có 4 Giảm Giảm Ghi Có Ghi Nợ Thông qua ghi sổ kép, nguồn lực của doanh nghiệp và các nghĩa vụ được theo dõi chặt chẽ và có hệ thống. 27 Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép Tổng phát sinh Nợ của các tài khoản Tổng phát sinh Có của các tài khoản= 28 8 Định khoản kế toán: phân tích nội dung kinh tế ủ hiệ há i h à ả h h ở ủ ó Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép c a ng p vụ p t s n v n ư ng c a n đến các đối tượng kế toán để xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có. Định khoản đơn giản: liên quan đến 2 tài khoản Định khoản phức tạp: liên quan đến nhiều hơn 2 tài khoản 29 Các bước lập định khoản Lập định Xác định đối tượng kế toán bị Biến động của các đối tượng là tăng hay giảm Xác định đối tượng kế toán thuộc loại TK nào khoản (ghi Nợ/ Có) 30 ảnh hưởng Nghiệp vụ: Mua hàng hóa 200, chưa trả tiền cho người bán Ví dụ 5 Định khoản Đối tượng kế toán Biến động Loại TK Định khoản Hàng hóa Tăng Tài sản Nợ TK Phải trả người bán Tăng Nợ phải trả Có TK Nợ TK Hàng hóa: 200 Có TK Phải trả người bán: 200 31 Nghiệp vụ trên được trình bày lại dưới dạng tài khoản chữ T như sau: Ví dụ 5 (tiếp) Nợ TK Phải trả NB Có Nợ TK Hàng hóa Có 200200 32 9Bài tập thực hành 3: Bà Liên mở tiệm Photo SV. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đầu tiên của photo SV trong tháng 8/20x1 như sau: 1. Ngày 1/8, bà Liên bỏ 100 triệu đồng bằng tiền mặt để thành lập Photo SV. 2. Mua 200 ram giấy và chưa thanh toán cho người bán, trị giá 11 triệu đồng. 3. Mua máy photo 54 triệu đồng, trả ngay một nửa bằng tiền mặt 4 Mua 100 hộp mực photocopy giá 8 triệu đồng thanh. , , toán bằng tiền mặt. 5. Chi tiền mặt trả nợ cho người cung cấp giấy 11 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ chữ T. 33 Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH Mở rộng phương trình kế toán Doanh thu, Thu nhập Vốn góp của CSH Chi phí 34 Ví dụ 6 Hãy nêu tên các đối tượng kế toán là doanh thu, thu nhập và chi phí. 35 Kết cấu tài khoản loại DT, TN, CP Nợ TK Doanh thu.. CóNợ TK Chi phí Có Số phát sinh GIẢM Kết chuyển Số phát sinh TĂNG Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Số phát sinh TĂNG Số phát sinh GIẢM Kết chuyển Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Các TK Doanh thu, thu nhập, chi phí không có số dư 36 10 Công ty Lan Đài có tình hình kinh doanh trong kỳ như Ví dụ 6 sau: 1. Bán hàng thu tiền mặt trị giá 500.000.000đ. Hàng hóa xuất kho để bán trị giá 300.000.000đ. 2. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 10.000.000đ ềchưa trả ti n cho người bán. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 37 Bài tập thực hành 4: Công ty Ngọc Mai trong kỳ có tình hình kinh doanh trong kỳ như sau: 1 Bán hàng thu tiền mặt: 420 000 000đ. . . . 2. Bán hàng chưa thu tiền khách hàng: 200.000.000đ. 3. Hàng hóa xuất bán có giá trị: 510.000.000đ. 4. Chi phí quảng cáo đã trả bằng tiền gửi ngân hàng trong kỳ là: 20 000 000đ. . . 5. Tiền lương của bộ phận văn phòng trong kỳ đã trả bằng tiền mặt là 30.000.000đ. Yêu cầu: Phân tích nghiệp vụ và lập định khoản. 38 Vận dụng TK và ghi sổ kép o Bảng cân đối tài khoản o Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết o Hệ thống tài khoản 39 Để đối chiếu, kiểm tra số liệu ghi chép trên các Bảng cân đối tài khoản tài khoản kế toán; Phát hiện sai sót thông qua sự mất cân đối. 40 11 Để đối chiếu, kiểm tra số liệu ghi chép trên ả ế Bảng cân đối tài khoản (tiếp) o Thường lập vào cuối mỗi kỳ kế toán sau các tài kho n k toán; Phát hiện sai sót thông qua sự mất cân đối. , khi định khoản các nghiệp vụ o Không phát hiện sai sót nếu nguyên tắc ghi sổ kép vẫn được đảm bảo 41 Bảng cân đối tài khoản Tháng (quý) .. Năm Bảng cân đối tài khoản (tiếp) Căn cứ vào Tài khoản Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Căn cứ vào SDĐK của các TK Căn cứ vào dòng Tổng phát sinh trên TK SDCK của các TK 42 Cộng A A B B C C Bài tập thực hành 5: Công ty An Hải có Bảng cân đối kế toán ngày 30.6.20x4 như sau: (đơn vị tính: triệu đồng) Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN Tiền gửi ngân hàng 15.000 Hàng hóa 23.000 Tài sản cố định 20.000 Tổng cộng Tài sản 58.000 NGUỒN VỐN Phải trả người bán 20 000. Thuế phải nộp 1.000 Vay ngắn hạn 15.000 Vốn góp của chủ sở hữu 20.000 Lợi nhuận chưa phân phối 2.000 Tổng cộng Nguồn vốn 58.000 43 Bài tập thực hành 5 (tiếp): Trong tháng 7/20x4, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua hàng hóa với giá mua 30.000 triệu đồng chưa trả tiền cho người bán 2 Bán hàng với giá 25 000 triệu đồng thu bằng tiền gửi ngân. . hàng. 3. Hàng hóa xuất bán có giá trị 20.000 triệu đồng 4. Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 20.000 triệu đồng 5. Mua một thiết bị trị giá 12.000 triệu đồng chưa trả tiền cho người bán. 6 Vay ngắn hạn ngân hàng để trả tiền mua thiết bị ở nghiệp. vụ 5. 7. Chi phí bán hàng trong kỳ đã chi bằng tiền gửi ngân hàng 1.200 triệu đồng. 8. Chi phí quản lý trong kỳ đã chi bằng tiền gửi ngân hàng 800 triệu đồng. 44 12 Bài tập thực hành 5 (tiếp): Yêu cầu: a. Mở sơ đồ TK chữ T và ghi nhận số dư đầu tháng 7/20x4 và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh b. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T. c. Tính tổng số phát sinh và số dư cuối kỳ trên các TK. d. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 7/20x4 45 Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết TK tổng hợp (TK cấp I): phản ảnh tổng quát các đối tượng kế toán cùng loại, ví dụ: TK Tài sản cố định hữu hình: phản ảnh tình hình tăng, giảm, hiện có của toàn bộ TSCĐ hữu hình của DN (gồm nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải) TK Phải trả cho người bán: phản ảnh tình hình tăng, giảm, hiện có của các khoản phải trả người bán, không phân biệt là người bán nào TK chi tiết (TK cấp II,III, ): chi tiết hoá cho TK tổng hợp TK Phải trả cho người bán: mở chi tiết để phản ảnh tình hình công nợ và thanh toán đối với từng người bán A, người bán B, 46 Khi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Mối quan hệ giữa TK chi tiết và TK tổng hợp phải ghi chép đồng thời trên TK cấp I, TK cấp II, cấp III và các sổ kế toán chi tiết có liên quan Số dư TK tổng hợp = Tổng SD các TK chi tiết thuộc nó 47 SPS trên TK tổng hợp = Tổng SPS các TK chi tiết thuộc nó Ví dụ 7: Tại công ty Minh Giang có số dư ngày 28/02/20x1 của TK Phải trả cho người bán: 230.000.000đ; chi tiết như sau: Phải trả công ty A: 40.000.000đ; Phải trả công ty B: 70 000 000đ; Phải trả công ty C: 120 000 000đ. . . . Trong tháng 3/20x1, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Mua hàng nhập kho chưa thanh toán tiền cho công ty (Cty) B, giá mua: 40.000.000đ. 2. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho Cty C: 80.000.000đ. 3. Nhập kho hàng mua chịu của Cty A, giá mua: 110.000.000đ. 4 Mua chịu của Cty C hàng đã nhập kho giá mua:. , 200.000.000đ. 5. Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán cho Cty A: 70.000.000đ 6. Dùng tiền mặt thanh toán cho Cty C: 50.000.000đ. Yêu cầu: Phản ánh vào TK chữ T (tổng hợp và chi tiết) khoản Phải trả cho người bán và lập bảng đối chiếu 48 13 Ví dụ 7 (tiếp): Công ty Minh Giang BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Tài kh ả Phải t ả h ời bá o n: r c o ngư n (Đơn vị tính........) Nhà CC Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B C Cộng 49
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_va_ghi_so_kep.pdf