Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Vũ Quốc Thông (Mới)

Sau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viên có thể:

 Trình bày đặc điểm kế toán trong hoạt động kinh

doanh thương mại

 Giải thích cách thức xử lý kế toán các hoạt động mua,

bán hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại

 Ghi nhận, đánh giá và trình bày hàng tồn kho và nợ

phải thu

 Điều chỉnh, khóa sổ và lập báo cáo tài chính của

doanh nghiệp thương mại

 Giải thích một số tỷ số tài chính cơ bản của doanh

nghiệp thương mại.

pdf29 trang | Chuyên mục: Nguyên Lý Kế Toán | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại - Vũ Quốc Thông (Mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Công ty B mua lô hàng H từ công ty A với giá mua
100.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%) và bán cho
công ty C với giá 120.000.000đ (giá chưa thuế GTGT
10%).
24
Ảnh hưởng của thuế GTGT (tiếp)
13
Vũ Quốc Thông - NLKT
25
M
in
h
 h
ọ
a
 h
ó
a
 đ
ơ
n
 m
u
a
 h
à
n
g
26
M
in
h
 h
ọ
a
 h
ó
a
 đ
ơ
n
 b
á
n
 h
à
n
g
14
Vũ Quốc Thông - NLKT
Phải trả NB Hàng hóa
Thuế GTGT được k/trừ
110 100
1
10
Giá vốn hàng bán
100
3
100
Doanh thu bán hàng Phải thu KH
Thuế GTGT phải nộp
120 132
2
12
Đvt: triệu đồng
27
28
Bên mua
• Ghi giảm giá gốc hàng mua
Bên bán
• Ghi nhận là khoản giảm trừ doanh thu 
Ảnh hưởng của chiết khấu thương mại, giảm giá
15
Vũ Quốc Thông - NLKT
Có giao dịch sau: Công ty A bán lô hàng X cho công ty B
với giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng,
do B mua hàng với giá trị lớn nên A đã cho B hưởng chiết
khấu thương mại là 2% trên giá bán chưa thuế GTGT.
Yêu cầu:
a) Kế toán công ty B sẽ tính giá nhập kho của hàng X là
bao nhiêu?
b) Hãy tính doanh thu bán hàng và doanh thu thuần tại
công ty A?
29
Ví dụ 3
 Khái niệm
 Tài khoản và sơ đồ kế toán
30
Kế toán chi phí hoạt động
16
Vũ Quốc Thông - NLKT
Chi phí hoạt động bao gồm:
 Chi phí bán hàng: chi phí liên quan đến quá
trình tiêu thụ hàng hóa
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí liên
quan đến bộ máy quản lý doanh nghiệp và
chi phí chung của doanh nghiệp
31
Khái niệm
32
Tài khoản và sơ đồ kế toán
CPBH / CPQLDNTiền, Phải trả người bán
Chi phí vận chuyển hàng bán
Phải trả NLĐ
Tiền điện, nước,  sử 
dụng ở bộ phận QLDN
Lương phải trả cho NLĐ
Hao mòn TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ
.
XĐKQKD
Cuối kỳ, kết 
chuyển
17
Vũ Quốc Thông - NLKT
Trong tháng 4/20x2, chi phí hoạt động của công ty thương mại Tấn
Thành gồm (đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Tiền lương nhân viên trong tháng 4/20x2 là 20.000, gồm tiền
lương nhân viên kinh doanh là 12.000; tiền lương nhân viên quản
lý doanh nghiệp là 8.000. Công ty thanh toán lương bằng tiền mặt,
chia làm 2 kỳ mỗi tháng: kỳ I trả 60% lương, vào giữa tháng; kỳ II
trả vào đầu tháng sau.
2. Xuất kho công cụ dụng cụ: phục vụ bán hàng 520; phục vụ cho
quản lý doanh nghiệp: 480.
3. Chuyển khoản 18.000 thanh toán phí hợp đồng quảng cáo có thời
hạn 6 tháng, bắt đầu từ tháng 4/20x2.
4. Khấu hao xe tải phục vụ bán hàng: 4.500; chi phí xăng của xe tải
là 2.600.
5. Tiền thuê văn phòng tháng 4/20x2: 8.600, sẽ trả vào đầu tháng
sau, khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ 33
Bài tập thực hành 4
Ghi nhận ban đầu và trình bày thông tin
 Tính giá hàng tồn kho
Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán
 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
34
Đánh giá hàng tồn kho
18
Vũ Quốc Thông - NLKT
 Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá
gốc.
 Hàng tồn kho có thể bị giảm giá trị khi mất
phẩm chất hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần
có thể thực hiện thấp hơn giá gốc
 Khi giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ
hơn giá gốc: Hàng tồn kho được trình bày
theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
35
Ghi nhận ban đầu và trình bày thông tin
Tính giá hàng tồn kho
 Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, cũng
như tính giá trị hàng xuất kho trong kỳ.
 Hàng hóa được nhập về nhiều lần với giá
khác nhau, có 3 phương pháp tính giá hàng
tồn kho:
– Nhập trước – xuất trước (FIFO)
– Bình quân gia quyền
– Thực tế đích danh
36
19
Vũ Quốc Thông - NLKT
Công ty ABC sử dụng hệ thống kê khai thường xuyên và
phương pháp NTXT để tính giá hàng tồn kho. Các dữ liệu
nhập và tồn kho của mặt hàng N trong tháng 8/20x1
37
Ví dụ 4
Ngày
NHẬP XUẤT TỒN
Số lượng Đơn giá Số lượng Số lượng 
01/8 20
04/8 30 33.050 50
12/8 40 10
18/8 90 34.000 100
25/8 60 40
Cộng 120 100 40
Biết giá gốc hàng tồn đầu là 30.000 đồng/đơn vị
Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất kho và tồn kho theo
phương pháp:
a. Nhập trước xuất trước
b. Bình quân gia quyền liên hoàn
c. Bình quân gia quyền cuối kỳ
d. Lập Sổ chi tiết hàng hóa N theo phương pháp NTXT
38
Ví dụ 4 (tiếp)
20
Vũ Quốc Thông - NLKT
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tên hàng: Hàng N
39
Ví dụ 4 (tiếp)
Ngày
Nhập Xuất Tồn
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
01/8
04/8
12/8
18/8
25/8
Cộng
Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và GVHB
40
Giá trị 
hàng 
tồn CK
=
Giá trị 
hàng tồn 
ĐK
+
Giá trị hàng 
mua vào
trong kỳ
-
Giá vốn 
hàng bán
Giá trị 
hàng 
tồn CK
+
Giá vốn 
hàng bán
=
Giá trị 
hàng
tồn ĐK
+
Giá trị hàng 
mua vào
trong kỳ
Giá trị hàng có sẵn để bán
21
Vũ Quốc Thông - NLKT
 Mức lập dự phòng
 Tài khoản sử dụng
 Trình bày thông tin về hàng tồn kho trên
BCĐKT
41
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Vào thời điểm lập BCTC, nếu giá trị thuần có thể
thực hiện được của hàng tồn kho giảm xuống
thấp hơn giá gốc, kế toán lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
 Giá trị thuần có thể thực hiện được = Giá bán ước tính
trừ (-) Chi phí bán ước tính.
42
Mức lập dự phòng giảm giá HTK
Mức DP
giảm giá HTK
= Giá gốc – GTT có thể thực hiện được
22
Vũ Quốc Thông - NLKT
Một lô hàng thực phẩm tồn kho vào ngày
31.12.20x1 của công ty ViFood có giá bán ước
tính khoảng 100 triệu đồng, chi phí bán hàng ước
tính khoảng 2 triệu đồng (giá gốc là 700 triệu
đồng). Thông tin bổ sung: Tổng giá gốc hàng tồn
kho của ViFood đến thời điểm 31/12/20x1 là
8.000 triệu đồng, trong đó bao gồm 700 triệu
đồng lô hàng thực phẩm nói trên. Ngoài lô hàng
nói trên, không có khoản dự phòng nào cần phải
lập cho hàng tồn kho của ViFood.
Yêu cầu: Tính mức dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
43
Ví dụ 5a
Tài khoản sử dụng
... Giá vốn hàng bán
Dự phòng 
giảm giá HTK
Trích lập dự phòng
Số dư:
Số dự phòng
giảm giá HTK
vào cuối kỳ
44
23
Vũ Quốc Thông - NLKT
Sử dụng số liệu của ví dụ 5a
Thông tin bổ sung: Đầu năm 20x1, ViFood không
có hàng hóa nào cần phải lập dự phòng giảm giá
nên số dư đầu kỳ của TK Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho bằng không (0).
Yêu cầu: Thực hiện bút toán lập dự phòng
45
Ví dụ 5b
46
Trình bày thông tin về HTK và dự phòng HTK
Hàng hóa
Dự phòng giảm giá 
HTK Giá vốn hàng bán
....
.....
0
602 602
.... .... 602
8.000 602
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (trích)
Tại ngày 31.12.20x1 
TÀI SẢN Số tiền
Hàng tồn kho
- Hàng hóa
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
24
Vũ Quốc Thông - NLKT
Ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu
 Ghi nhận doanh thu
 Ghi nhận và đánh giá nợ phải thu
 Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi
 Tài khoản sử dụng
 Trình bày thông tin về nợ phải thu trên
BCĐKT
47
Ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng được ghi khi đã giao
hàng và người mua chấp nhận thanh toán
hoặc đã trả tiền.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi khi
dịch vụ đã hoàn thành và người mua chấp
nhận thanh toán hoặc đã trả tiền.
48
25
Vũ Quốc Thông - NLKT
Đánh giá nợ phải thu
 Doanh thu bán hàng được ghi khi đã giao
hàng và người mua chấp nhận thanh toán
hoặc đã trả tiền.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi khi
dịch vụ đã hoàn thành và người mua chấp
nhận thanh toán hoặc đã trả tiền.
49
Ghi nhận và đánh giá nợ phải thu
 Nợ phải thu ghi nhận ban đầu theo giá gốc
 Khi trình bày thông tin trên BCTC, nợ phải thu
được đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực
hiện được (số tiền có thể thu hồi được của
khoản nợ phải thu)
 Chênh lệch giữa nợ phải thu gốc lớn hơn giá trị có
thể thu hồi được là mức dự phòng nợ phải thu khó
đòi.
50
26
Vũ Quốc Thông - NLKT
Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi
 Theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu
 Theo tuổi nợ của các khoản phải thu
51
Theo kinh nghiệm của công ty Hùng Minh, khoảng 10%
khoản phải thu quá hạn trên 30 ngày sẽ không đòi được
và 80% khoản phải thu quá hạn trên 60 ngày sẽ không
đòi được. Số dư vào ngày 31.12.20x1 về nợ phải thu của
công ty là 4.000 triệu. Số nợ đã quá hạn thanh toán là
600 triệu, trong đó 400 triệu quá hạn trên 30 ngày. Số nợ
quá hạn trên 60 ngày là 100 triệu, trong đó có khoản phải
thu của công ty Thiên Hưng 60 triệu đã quá hạn 3 tháng.
Công ty trên đang làm thủ tục giải thể, khả năng rất lớn là
khoản nợ không thể thu hồi. Hãy tính số dự phòng nợ
phải thu khó đòi.
52
Ví dụ 6a
27
Vũ Quốc Thông - NLKT
Sơ đồ tài khoản
... Chi phí QLDN
Dự phòng nợ phải 
thu khó đòi
Trích lập dự phòng
Số dư:
Số dự phòng
nợ phải thu
khó đòi cuối kỳ
53
Sử dụng số liệu của Ví dụ 6a. Hãy định khoản
nghiệp vụ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Thông tin bổ sung: số dư đầu kỳ của TK dự
phòng nợ phải thu khó đòi là 0đ.
54
Ví dụ 6b
28
Vũ Quốc Thông - NLKT
55
Trình bày thông tin về nợ phải thu và dự 
phòng nợ phải thu khó đòi
Phải thu KH
Dự phòng nợ phải thu 
khó đòi Chi phí QLDN
0
..........
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (trích)
Tại ngày 31.12.20x1 
TÀI SẢN Số tiền
Các khoản phải thu
- Phải thu khách hàng
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi
56
Lập báo cáo doanh nghiệp thương mại
 Để lập được các BCTC, cần thực hiện các bút
toán điều chỉnh và khóa sổ (xem chương 4)
 Ngoài các bút toán điều chỉnh và kết chuyển
doanh thu và chi phí đã học, còn thực hiện:
 Xử lý chênh lệch kiểm kê thiếu HTK vào
giá vốn hàng bán
 Lập các khoản dự phòng
 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
29
Vũ Quốc Thông - NLKT
Công ty M có số liệu trong tháng 8/20x1 như sau:
1. Nhập kho hàng H với giá mua là 330 triệu đồng (đã có
thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã trả 80% cho nhà
cung cấp bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 20 triệu
đồng (chưa có thuế GTGT 10%), đã trả bằng tiền mặt.
2. Xuất bán ½ lô hàng H với hàng giá bán 440 triệu đồng
(đã có thuế GTGT 10%), đã thu bằng tiền mặt.
3. Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ là 20 triệu đồng, chi
phí quản lý 30 triệu đồng, đã chi bằng tiền mặt.
4. Cuối kỳ, kết quả kiểm kê cho thấy: Hàng thất thoát trị
giá 3 triệu đồng được tính vào giá vốn hàng bán.
5. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là 8 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính lợi nhuận gộp tháng 8/20x1
57
Bài tập thực hành 5
 Tỷ lệ lãi (lợi nhuận) gộp
 Số vòng quay hàng tồn kho
 Số vòng quay nợ phải thu
58
Một số tỷ số tài chính quan trọng trong DNTM

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_7_ke_toan_doanh_nghiep_th.pdf
Tài liệu liên quan