Bài giảng Kế toán 1 - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

 Dự trả và dồn tích

Dự trả: dự tính sẽ phải trả cho chi phí đã phát

sinh (sau 1 kỳ mới dự trả)

Dồn tích: cộng dồn tích lũy đối với số dư của

TK lãi phải trả.59

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG60

TK Tiền mặt VND - 1011

 Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ

của đơn vị NH

 Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ

 Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra

 Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ

pdf39 trang | Chuyên mục: Kế Toán Đại Cương | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán 1 - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
phí trả lãi phát sinh 
 Bên Có: 
– khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi] 
– Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả 
kinh doanh 
 Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong 
kỳ 
65 
TK về phát hành GTCG 
431: Mệnh giá GTCG 
432: Chiết khấu GTCG 
433: Phụ trội GTCG 
803: Chi phí trả lãi phát hành GTCG 
492: Lãi phải trả về phát hành GTCG 
388: Chi phí lãi trả trước chờ phân bổ 
66 
TK trong thanh toán 
 Thanh toán bù trừ 5012 
 Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi 
nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191 
 Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD 
tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử 
liên ngân hàng 5192 
67 
TK trong thanh toán 
 Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các 
phương thức thanh toán khác nhau 
 Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác 
 Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác 
 Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm 
dụng được vốn] 
 Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị 
chiếm dụng vốn] 
68 
QUY TRÌNH KẾ TOÁN 
69 
Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán 
Chi phí trả lãi 
tiền gửi 801 
Tiền gửi thanh 
toán 421 
TGTT 4211/Tiền 
mặt 1011/TK 
Thanh toán 
Lãi phải trả đối 
với TG 491 
(1) 
(2) 
(4) 
(3) 
TGTT 4211/Tiền 
mặt 1011/TK 
Thanh toán 
1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng 
khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận 
chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng) 
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 
3. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng 
4. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền 
mặt/thanh toán khác NH) 
70 
Ví dụ kế toán tiền gửi thanh toán 
 Ngày 1/./N, NH mở TK tiền gửi thanh toán cho KH 
X và yêu cầu KH để số dư tối thiểu là 500.000đ. KH 
đã nộp 5.000.000đ vào TK. 
 Ngày 11//N, KH X nhận được một khoản thanh 
toán 10.000.000đ qua TK. 
 Biết rằng NH tính lãi cho TK tiền gửi vào ngày cuối 
tháng. Lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng. 
 Hãy trình bày tất cả các diễn biến liên quan đến TK 
tiền gửi TT này theo các thông tin trên. 
71 
Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm 
Chi phí trả lãi 
tiền gửi 801 
Tiền gửi tiết 
kiệm 423 
TGTT 4211/Tiền 
mặt 1011/TK 
Thanh toán 
Lãi phải trả đối 
với TGTK 4913 
(1) 
(2) 
(4) 
(3.ii) 
TGTT 4211/Tiền 
mặt 1011/TK 
Thanh toán 
(3.i.a) 
(3.i.b) 
Chi phí trả lãi 
tiền gửi 801 
(3.i.c) 
72 
Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết kiệm 
1. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm 
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi 
i. Bằng tiền mặt 
a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả 
b. Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả 
c. Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả 
ii. Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán 
sổ, lãi nhập gốc) 
4. Khách hàng rút tiền tiết kiệm 
73 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 1 
 Ngày /200N 
 Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng 
 Lãi suất 0,45%/tháng 
 Ngày /200N, khách hàng đã đến tất 
toán sổ tiết kiệm 
 Dự trả lãi vào ngày cuối tháng 
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 
74 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 2 
 Ngày /200N 
 Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng 
 Lãi suất 0,45%/tháng 
 Ngày /200N, khách hàng đã đến tất 
toán sổ tiết kiệm trước hạn, hưởng lãi suất 
không kỳ hạn 0,15%/tháng 
 Dự trả lãi vào ngày cuối tháng 
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 
75 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 3 
 Ngày /200N 
 Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng 
 Lãi suất 0,45%/tháng 
 Ngày ../200N, khách hàng đã đến tất 
toán sổ tiết kiệm, lãi suất không kỳ hạn 
0,15%/tháng 
 Dự trả lãi vào ngày cuối tháng 
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 
76 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 4 
 Ngày 19/10/N, KH X tới NH tất toán sổ tiết 
kiệm 100 triệu, gửi ngày 10/7/N, kỳ hạn 3 
tháng. 
 Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 0,6%/tháng. 
 Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%/tháng. 
 NH tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng. 
 Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài 
khoản thích hợp. 
77 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 5 
 Ngày 14/2/N, KH A đến NH tất toán sổ tiết kiệm 
100 triệu, kỳ hạn 6 tháng, gửi vào ngày 20/1/(N-
1). 
 Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng. 
 Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng. 
 NH dự trả ngày cuối tháng. 
 Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài 
khoản thích hợp. 
78 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 6 
Ngày 30/9 tại NHCT A, KH A yêu cầu tất toán 
sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 20 tr, gửi 
ngày 8/4 cùng năm, lãi suất 0,2%/tháng. NH 
đồng ý. NH dự trả ngày cuối tháng. 
79 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 7 
Ngày 30/6/N, KH X đến NH tất toán sổ TK 100 
tr, kỳ hạn 3 tháng, gửi vào ngày 20/3/N. Biết 
lãi suất tiền gửi tiết kiệm 3 tháng là 
0.6%/tháng, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 
0.15%/tháng. 
80 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 8 
Ngày 30/6/2006, tại NHCT A, ông Z đem 50 
triệu đến NH gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng, 
lãi suất 0,72%/tháng; đồng thời, ông yêu cầu 
chuyển sổ tiết kiệm 30 triệu, kỳ hạn 6 tháng, 
lãi suất 0,63%/tháng, gửi ngày 31/12/2005 
sang tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 
0,6%/tháng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 
0,2%/tháng. 
81 
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 9 
Ngày 31/3/2006, tại NHCT A, bà Y mang đến 
NH 40 triệu đồng và yêu cầu chuyển số tiền 
này cùng toàn bộ gốc 60 triệu đồng trước 
đây đã gửi tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng (gửi ngày 
15/7/2005, lãi suất 0,4%/tháng) sang tiết 
kiệm kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng. 
Toàn bộ lãi của sổ tiết kiệm 4 tháng bà xin 
rút bằng tiềm mặt. Lãi suất tiền gửi không kỳ 
hạn 0,2%/tháng. 
82 
Quy trình kế toán PH GTCG 
ngang giá - trả lãi sau 
Chi phí trả lãi 
GTCG 803 
Mệnh giá GTCG 
431 Tiền mặt 1011 
Lãi phải trả đối 
với GTCG 492 
(1) 
(2) 
(4) 
(3.a) 
Tiền mặt 1011 
(3.b) 
(3.c) 
Chi phí trả lãi 
GTCG 803 
83 
1. Khách hàng mua GTCG 
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH 
a. Lãi dự trả = lãi phải trả 
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả 
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so 
với TGTK) 
4. Thanh toán mệnh giá GTCG 
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG 
ngang giá - trả lãi sau 
84 
Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi sau 
 Ngày 4/3/2007, NH phát hành kỳ phiếu 
 Tổng mệnh giá 100 tỷ 
 Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ 
 Dự trả lãi vào ngày cuối tháng 
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 
85 
Quy trình kế toán PH GTCG chiết khấu 
- trả lãi sau 
Chi phí trả lãi 
GTCG 803 
Mệnh giá GTCG 
431 Tiền mặt 1011 
Lãi phải trả đối 
với GTCG 492 
(1) 
(2.a) 
(4) 
(3.a) 
Tiền mặt 1011 
(3.b) 
(3.c) 
Chi phí trả lãi 
GTCG 803 
Chiết khấu 432 
(2.b) 
86 
1. Khách hàng mua GTCG 
2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ chiết khấu 
(b) tại NH 
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH 
a. Lãi dự trả = lãi phải trả 
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả 
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so 
với TGTK) 
4. Thanh toán mệnh giá GTCG 
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG 
chiết khấu - trả lãi sau 
87 
Ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau 
 Ngày 4/3/2007 
 Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270 triệu 
 Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ 
 Dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào ngày 
cuối tháng 
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 
88 
Quy trình kế toán PH GTCG phụ trội 
- trả lãi sau 
Chi phí trả lãi 
GTCG 803 
Mệnh giá GTCG 
431 Tiền mặt 1011 
Lãi phải trả đối 
với GTCG 492 
(1) 
(2.a) 
(4) 
(3.a) 
Tiền mặt 1011 
(3.b) 
(3.c) 
Chi phí trả lãi 
GTCG 803 
Phụ trội 
433 
(2.b) 
CP trả lãi 
803 
89 
1. Khách hàng mua GTCG 
2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ phụ trội (b) 
tại NH 
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH 
a. Lãi dự trả = lãi phải trả 
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả 
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so 
với TGTK) 
4. Thanh toán mệnh giá GTCG 
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG 
phụ trội - trả lãi sau 
90 
Ví dụ phát hành phụ trội - trả lãi sau 
 Ngày 4/3/2007 
 Tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180 triệu 
 Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ 
 Dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày cuối 
tháng 
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 
91 
Quy trình kế toán PH GTCG theo 
mệnh giá - trả lãi trƣớc 
Chi phí trả lãi 
GTCG 803 
Mệnh giá GTCG 
431 Tiền mặt 1011 
(1) 
(2) 
(3) 
Tiền mặt 1011 
CP lãi trả trƣớc 
chờ phân bổ 
388 
1. Khách hàng mua GTCG 
2. Định kỳ phân bổ chi phí lãi trả trước vào chi 
phí trả lãi trong kỳ 
3. Thanh toán mệnh giá GTCG 
92 
Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi 
trƣớc 
 Ngày 4/4/2007 
 Tổng mệnh giá 100 tỷ 
 Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ 
 Trả lãi trước 
 Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 
93 
Bài tập 1 
Ngày 1/9/2008, tại NHTM A có phát sinh các nghiệp vụ sau: 
1. Nhằm huy động vốn cho đầu tư xây dựng một số 
trường học mới, NH phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm, 
mệnh giá 1tr đ, lãi suất 0,8%/tháng, số trái phiếu đã 
phát hành là 50000. 
2. NH phát hành kỳ phiếu 12 tháng với lãi suất 
0,7%/tháng, mệnh giá 1 tr đ, lãi trả trước. Số kỳ phiếu 
đã phát hành là 30000. 
3. NH phát hành 100 chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi 
suất 0,65%/tháng, mệnh giá 2 tr đ, lãi thanh toán 3 
tháng 1 lần. 
Hãy xử lý các nghiệp vụ trên và hạch toán vào TK thích hợp 
tại các thời điểm 1/9, 31/10 và 1/12/2008. 
94 
Bài tập 2 
Ngày 1/9/2008 tại NHTM B có các nghiệp vụ: 
1. NH thanh toán cho 20000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành 
ngày 1/9/2007, mệnh giá 1 tr đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi 
sau. 
2. Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết cho nhà máy thủy 
điện, NH phát hành 10000 CDs có chiết khấu 0,5%. 
Mệnh giá 10 tr đ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng. 
Lãi thanh toán 6 tháng 1 lần. 
3. NH thanh toán 15000 trái phiếu phát hành đợt ngày 
1/9/2006, mệnh giá 5 tr đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi 
trước. 
Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên vào TK thích 
hợp. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_1_chuong_2_ke_toan_nhan_tien_gui_va_phat_h.pdf