Bài giảng HTML và AJAX - Một số vấn đề cần quan tâm
9XML = eXtensibleMarkup Language
9XML đượcthiếtkếđểmiêu tảdữliệu, tậptrung
vào dữliệuđólàgì.
9XML là ngôn ngữđánh dấutương tựnhưHTML
9các thẻcủaXML khôngđượcđịnh nghĩatrước.
9XML sửdụng Document Type Definition (DTD)
hoặcXML Schema đểmô tảdữliệu
9XML đượcW3C khuyếncáosửdụng
Một số vấn đề cần quan tâm Nguyễn Duy Hải TT CNTT-ĐHSP Hà Nội Nội dung 9XML 9 Lập trình AJAX 9RSS 9RDF 9Một số chức năng XML Giới thiệu 9 XML = eXtensible Markup Language 9 XML được thiết kế để miêu tả dữ liệu, tập trung vào dữ liệu đó là gì. 9 XML là ngôn ngữ đánh dấu tương tự như HTML 9 các thẻ của XML không được định nghĩa trước. 9 XML sử dụng Document Type Definition (DTD) hoặc XML Schema để mô tả dữ liệu 9 XML được W3C khuyến cáo sử dụng Đặc điểm 9XML được thiết kế để lưu trữ, làm công cụ trung gian để trao đổi dữ liệu. 9XML không thể thay thế HTML 9XML có thể mở rộng 9XML có thể sử dụng để bổ trợ cho HTML khi thiết kế web. Cú pháp các thẻ XML 9 Tương tự thẻ HTML, tên thẻ do người sử dụng tự định nghĩa. 9 Mọi thẻ XML phải có thẻ đóng. 9 Thẻ XML phân biệt chữ hoa, chữ thường. 9 Thẻ XML có thể lồng nhau, không thể “cắt” nhau 9 XML bắt buộc có 1 thẻ gốc. 9 Mọi giá trị thuộc tính của XML phải để trong ngoặc kép. 9 Khoảng trống trong XML được bảo toàn. 9 Ghi chú trong XML giống với HTML: Thẻ XML 9Thẻ: – Có thể gồm chữ, số, và một số ký tự khác. – Không được bắt đầu bằng số hoặc ký tự đặc biệt. – Không được bắt đầu bằng “XML”. – Không được chứa khoảng trống. 9Thuộc tính: tương tự HTML – Thẻ có thể có thuộc tính. – Giá trị thuộc tính phải đặt trong nháy đơn hoặc kép. Ví dụ XML 1 Nguyễn Văn A Hà Nội 2 Trần Văn B Hà Nam Xem trang XML 9Sự hỗ trợ của các trình duyệt – Mozilla Firefox 1.0.2. – IE 5 hỗ trợ XML nhưng chưa hoàn chỉnh, IE 6 hỗ trợ đầy đủ. 9Xem file XML trên trình duyệt: – Hiển thị dưới dạng cây. – Cho phép mở rộng hoặc thu gọn các cấp – File XML không đúng sẽ bị báo lỗi. Kết hợp XML và CSS 9Có thể dùng CSS để quy định cách hiển thị file XML. 9Cách quy định: <?xml-stylesheet type="text/css" href=“tên_file.css"?> 9Có thể dùng CSS để quy định cách hiển thị file XML. Ví dụ id{ display:block; } ten{ color:#FF0000; font-weight:bold; display:block; } que{ font-style:italic; display:block; } <?xml version="1.0" encoding="utf-8"?> <?xml-stylesheet type="text/css" href="danhsachsinhvien.css"?> 1 Nguyễn Văn A Hà Nội 2 Trần Văn B Hà Nam Kết hợp XML và XSL 9XSL (eXtensible Stylesheet Language) 9Mở rộng của CSS 9XSL “chuyển đổi” XML thành HTML trước khi hiển thị. Xử lý XML 9Có các công cụ xử lý. Thường được tích hợp trong ngôn ngữ lập trình. 9…. 9…. Lập trình AJAX Giới thiệu 9AJAX = Asynchronous JavaScript And XML 9AJAX không phải là ngôn ngữ mới mà là một cách mới sử dụng các ngôn ngữ đã có. 9AJAX giúp ta tạo các trang web nhanh hơn, tiện lợi hơn, thân thiện hơn khi sử dụng. 9AJAX dựa trên JavaScript và các yêu cầu HTTP. Đặc điểm AJAX 9 Là công nghệ của web browser. Độc lập với web server. 9Sử dụng JavaScript để gửi và nhận dữ liệu giữa client và server. 9AJAX dựa trên: – JavaScript – XML – HTML – CSS 9AJAX sử dụng XML và yêu cầu HTTP Ví dụ minh họa Truy xuất dữ liệu từ server trong JavaScript 9Với IE6: sử dụng Msxml2.XMLHTTP: XMLHttp = new ActiveXObject("Msxml2.XMLHTTP") 9Với IE5.6: sử dụng Microsoft.XMLHTTP XMLHttp = new ActiveXObject("Microsoft.XMLHTTP") 9Với trình duyệt khác: XMLHttpRequest XMLHttp=new XMLHttpRequest() Mã lệnh tổng quát function GetXMLHttpObject(){ var oXMLHttp=null try{ oXMLHttp=new ActiveXObject("Msxml2.XMLHttp") } catch(e){ try{ oXMLHttp=new ActiveXObject("Microsoft.XMLHttp") } catch (e){} } if (oXMLHttp==null) oXMLHttp=new XMLHttpRequest() return oXMLHttp; } function GetXMLHttpObject(){ var oXMLHttp=null try{ oXMLHttp=new ActiveXObject("Msxml2.XMLHttp") } catch(e){ try{ oXMLHttp=new ActiveXObject("Microsoft.XMLHttp") } catch (e){} } if (oXMLHttp==null) oXMLHttp=new XMLHttpRequest() return oXMLHttp; } Đối tượng XMLHttpRequest 9Các phương thức – open(): Thiết lập yêu cầu đến server (địa chỉ trang cần kết nối đến) – send(): Gửi yêu cầu đến server. – abort(): Hủy yêu cầu hiện tại 9Các thuộc tính – readyState: Trạng thái hiện tại của đối tượng. – onreadystatechange: Địa chỉ hàm gọi lại (callback) – responseText: Chuỗi dữ liệu trả về. Phương thức open 9 void open( in DOMString method, in DOMString url); 9 void open( in DOMString method, in DOMString url, in boolean async); 9 void open( in DOMString method, in DOMString url, in boolean async, in DOMString user); Phương thức open (tt) 9 void open(in DOMString method, in DOMString url, in boolean async, in DOMString user, in DOMString password); Thuộc tính readyState 9 readyState=0: Chưa khởi tạo: sau khi tạo đối tượng XMLHttpRequest nhưng chưa gọi open(). 9 readyState=1: Vừa khởi tạo: sau khi gọi open() nhưng chưa gọi send(). 9 readyState=2: Vừa gửi đi: ngay sau khi gọi send(). 9 readyState=3: Đang xử lý: sau khi kết nối đến server nhưng server chưa trả lời. 9 readyState=4: Xong: sau khi server tính toán xong, dữ liệu đã gửi về xong. Minh họa RSS Giới thiệu 9RSS = Really Simple Syndication 9RSS là cách sử dụng XML để phát tán nội dung của 1 website đến nhiều website khác. 9RSS cho phép ta có được những thông tin cập nhật nhất một cách nhanh nhất. 9RSS có nhiều phiên bản. Phiên bản đầu tiên năm 1997, từ 2003 là phiên bản 2.0 Đặc điểm 9Viết bằng XML 9Có thể tự động cập nhật 9Có cú pháp chặt chẽ nhưng đơn giản, dễ học, dễ sử dụng Ví dụ RSS Khoa CNTT Home Page Gioi thieu khoa CNTT Dien dan CNTT Noi trao doi tin tuc cua GV va SV Thu vien CNTT Danh muc tai lieu cua khoa CNTT Khoa CNTT Home Page Gioi thieu khoa CNTT Dien dan CNTT Noi trao doi tin tuc cua GV va SV Thu vien CNTT Danh muc tai lieu cua khoa CNTT Cú pháp RSS 9 Dòng đầu tiên là khai báo XML, quy định phiên bản XML và mã ký tự: 9 Dòng thứ hai là khai báo RSS. Xác định phiên bản RSS qua thuộc tính version: 9 Dòng tiếp theo là thẻ sử dụng để diễn giải kênh RSS. 9 Thẻ này bắt buộc phải có 3 thẻ con: – : Tiêu đề – : Liên kết – : Mô tả 9 Mỗi thẻ có thể có 1 hoặc nhiều thẻ bên trong. Mỗi thẻ xác định một nội dung thông tin RSS. Mỗi cần có 3 thẻ con quy định các thuộc tính: – : Tiêu đề – : Liên kết – : Mô tả 9 Cuối cùng là các thẻ đóng Công bố RSS 1. Tạo tệp chứa RSS. Có đuôi là .XML 2. Kiểm tra tính hợp lệ VD: ( 3. Đưa file chứa RSS lên server 4. Đặt 1 trong 2 ảnh màu cam liên kết đến file XML vừa tạo lên trang web 5. Đăng ký vào danh mục RSS (Tìm từ "RSS Feed Directories“) 6. Đăng ký với các máy tìm kiếm 7. Thường xuyên cập nhật RSS của mình Đọc RSS 9RSS Reader ( 9News Gator ( 9… 9Mozilla Firefox (www.mozilla.com/firefox/) Đọc RSS bằng PHP 9 Sử dụng thư viện mã nguồn mở lastRSS – Download: – Hỗ trợ các phiên bản RSS 0.9, 1.0 và 2.0 – Cache – pubDate/ngày lastBuildDate có thể chuyển đổi sang các định dạng – Chuyển đổi mã ký tự (tất cả các bộ mã đều được hỗ trợ bằng cách sử dụng thư viện iconv) – Kết quả trả ra là mảng – Tốc độ cao – Cho phép tách HTML từ trường mô tả – Tùy chọn giới hạn số lượng tin trả ra – Hai cách xử lý với CDATA (get/strip CDATA content) – Mã nguồn mở Mã lệnh Minh họa RDF Giới thiệu 9 RDF stands for Resource Description Framework 9 RDF is a framework for describing resources on the web 9 RDF provides a model for data, and a syntax so that independent parties can exchange and use it 9 RDF is designed to be read and understood by computers 9 RDF is not designed for being displayed to people 9 RDF is written in XML 9 RDF is a part of the W3C's Semantic Web Activity 9 RDF is a W3C Recommendation RDF - Examples of Use 9 Describing properties for shopping items, such as price and availability 9 Describing time schedules for web events 9 Describing information about web pages, such as content, author, created and modified date 9 Describing content and rating for web pictures 9 Describing content for search engines 9 Describing electronic libraries RDF Rules 9RDF uses Web identifiers (URIs) to identify resources. 9RDF describes resources with properties and property values. Một số chức năng Đếm số người truy cập Quản lý file 9Upload 9Download Xử lý ảnh
File đính kèm:
- Bài giảng HTML và AJAX - Một số vấn đề cần quan tâm.pdf