Bài giảng Giải phẫu học: Ruột già và trực tràng hậu môn
Giải phẫu học
Động mạch tràng trên chia ra các nhánh:
-hồi-đại tràng
-đại tràng phải
-đại tràng giữa
Giải phẫu học
Động mạch tràng dưới chia ra các nhánh:
-đại tràng trái
-các nhánh xích ma
-trực tràng trên
uen đi cầu (43%). và cĩ rối loạn tiêu hĩa như táo bĩn, tiêu chảy hoặc xen kẽ táo bĩn và tiêu chảy. Đi cầu ra máu hoặc đàm nhớt, đi cầu nhiều lần trong ngày hoặc phân dẹt nhỏ. Tiêu phân cĩ máu dễ lầm với bệnh trĩ. Các triệu chứng khác: Đau thốn hậu mơn, Tiêu khơng tự chủ, Tiêu khơng hết phân, Tiểu gắt buốt, do khối u xâm lấn. Lâm sàng cĩ thể bao gồm: Bệnh sớm: phát hiện khơng đặc hiệu (mệt mỏi, giảm cân) hoặc khơng cĩ gì cả Bệnh tiến triển: Muộn hơn U lớn gây biến chứng: đau bụng vùng chậu (5%) - tắc ruột (9%), cĩ phản ứng phúc mạc thủng bướu, chảy máu trực tràng lượng nhiều, khối u bụng sờ thấy, gan to, báng bụng. Khám bụng phát hiện khối u dọc theo khung đại tràng Khi Bác sĩ thăm khám trực tràng: phát hiện khối u trực tràng ở đoạn thấp. Đánh giá tương đối mức độ U xâm lấn vào cơ quan lân cận Đánh giá chức năng cơ thắt Đánh giá khả năng bảo tồn cơ thắt TNM Primary tumor (T) Regional lymph nodes (N) Distant metastasis (M) Giai đoạn Giai đoạn A Niêm mạc 80% B Cơ niêm 50% C1 Cơ + Hạch ! 40% C2 Qua cơ + Hạch! 12% D Di căn xa <5% Dukes staging system Hướng di căn Gan Phổi Não Xương Máu Hạch limphơ Thành bụng Thần kinh Mạch máu Bạch huyết Trực tiếp Tầm soát Ung thư đại-trực tràng Thăm trực tràng bằng ngón tay hàng năm sau tuổi 40. Test guaiac (tìm máu vi thể trong phân) hàng năm sau tuổi 50. Mỗi 3-5 năm soi đại tràng sigma(đại tràng chậu hông) từ tuổi 50. Nếu có yếu tố nguy cơ thì tầm soát sớm hơn và chi tiết hơn. Triệu chứng Triệu chứng LÂM SÀNG Tình huống sớm : khám tầm sốt hay khám 1 bệnh khác của đại tràng. Tình huống thường gặp : XHTH dưới, thay đổi thĩi quen của ruột, đau bụng, sụt cân, chán ăn, mệt mỏi Tình huống muộn: đã cĩ biến chứng như tắc ruột, thủng ruột, di căn ảnh hưởng đến chức năng các cơ quan DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN : Ung thư xâm lấn thành ruột theo chiều sâu, gieo rắc ổ bụng, xâm lấn cơ quan lận cận gây biến chứng tắc ruột Di căn hạch bạch huyết cạnh đại trực tràng, hạch trung gian, hạch ĐMC bụng Di căn theo đường máu đến gan, phổi, xương, hạch thượng địn trái cĩ thể bị di căn. Cận lâm sàng Ung thư đại tràng phải thường cho dấu thiếu máu nhược sắc. Phosphatase kiềm tăng cao gợi ý di căn gan. Chất đánh dấu ung thư CEA tăng khi bướu to.Cần đo để theo dõi tái phát sau mổ Lúc này CEA sẽ tăng cao lại . Nội soi đại tràng Ống nội soi mềm giúp định bệnh khi ung thư nằm bên đại tràng phải nơi mà ống soi sigma không qua tới được. Ngoài ra nội soi còn để phát hiện các ung thư cùng lúc ở vị trí khác trên khung đại tràng (5%). Ung thư và Políp Cận lâm sàng Nếu nội soi đã thấy ung thư rồi thì không cần chụp X quang đại tràng có barýt đối quang kép (air-contrast barium enema). Cần chụp X quang phổi. Tùy trường hợp có thể chụp CT ổ bụng hay vùng chậu và MRI bụng để tìm di căn. Siêu âm qua nội soi trực tràng giúp định Staging để biết dự hậu. NỘI SOI ĐT ẢO (VITUAL COLONOSCOPY Kỹ thuật này được Vining và cộng sự khởi xướng năm 1994,là 1 dạng của CT cĩ độ phân giải cao, dựng lại tồn bộ ĐT. Là kỹ thuật ít xâm lấn hơn, nhưng chi phí khá đắt SIÊU ÂM QUA NS(ENDOSCOPY ULTRASOUND) Với đầu dị phát sĩng siêu âm, là kỹ thuật cho dữ liệu rất chính xác về độ lan rộng theo chiều sâu trong thành ĐTphát hiện hạch vùng chậu CHỤP ĐẠI TRÀNG CẢN QUANG Là kỹ thuật giúp nhà ngoại khoa định vị trí chính xác sang thương trên khung ĐT Phát hiện sang thương nhỏ,các polyp nhỏ tiền ung thư Chụp ĐT đối quang kép phát hiện 90% các khối u ĐT Carcinoma dạng vịng điển hình gần ĐT sigma + bệnh lý túi t hừa CT SCAN Ung thư ĐT ngang-Ung thư ĐT sigma Trong ung thư ĐT thì di căn gan là thường gặp nhất, trước khi tiêm là tổn thương giảm đậm độ X QUANG ĐẠI TRÀNG Vai trị đối quang kép Xác định vị trí tổn thương Đánh giá T Phát hiện các sang thương phối hợp (polyp) CT SCANNER Hạch và Di căn MRI Vai trị tốt nhất trong đánh giá trước mổ và theo dõi tái phát. Chính xác cao: 86-100% Đánh giá các yếu tố: T, N và M - T và N tại vùng so với SA lịng TT - N và M so với SA trong mổ Nội soi ảo MRI Ưu điểm: An tồn, chính xác cao Phân giải tương phản cao Hình ảnh cĩ tính đặc trưng mơ – hĩa học cao Đánh giá xâm lấn tốt > CT Nhược điểm: CCĐ chung của MRI Đắt tiền, Chưa phổ biến Thời gian chụp lâu COMPUTED TOMOGRAPHY TẮC ĐẠI TRÀNG X-quang: Dãn tồn bộ khung đại tràng chụp thêm CECT COMPUTED TOMOGRAPHY TẮC ĐẠI TRÀNG Tắc do u đại tràng sigma Dãn tồn bộ ruột non và đại tràng Khối chốn chỗ vùng đại tràng sigma,bắt thuốc mạnh. Thuốc cản quang (từ hậu mơn) tắc nghẽn tại u đại tràng. CÁC XÉT NGHIỆM KHÁC CTM, SHM, chức năng gan thậnchỉ số sinh học của bướu CEA Siêu âm bụng: vai trị chính là phát hiện di căn gan. di căn buồng trứngđánh giá hạch ĐMC bụng, ĐM chậu XQ ngực thẳng: khảo sát tình trạng di căn phổi. Xạ hình xương đánh giá di căn xương: XẾP GIAI ĐOẠN THEO DUKES A: u cịn ở thành ruột B: u xuyên qua thành ruột C: liên quan đến hạch vùng D: di căn xa PHÂN ĐOẠN TNM Tx: u khơng thể đánh giá To: khơng bằng chứng u T1: u xâm lấn đến lớp dưới niêm T2: u xâm lấn đến lớp cơ T3: u xâm lấn đến lớp dưới thanh mạc hoặc mơ xung quanh đại trực tràng khơng phủ phúc mạc T4: u xâm lấn qua lớp phúc mạc tạng hoặc các cấu trúc xung quanhNx : hạch vùng khơng đánh giá được No : khơng cĩ hạch di căn vùng N1 : di căn 1-3 hạch vùng N2 : di căn >= 4 hạch vùng Mx: di căn xa khơng đánh giá được Mo : khơng cĩ di căn M1 : di căn xa T2T3T4 T1 - lớp cơ niêm mỏng HẠCH DI CĂN TRONG UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG DI CĂN HẠCH Nx: Khơng cĩ mơ tả về sự tham gia của hạch bạch huyết cĩ thể do thơng tin khơng đầy đủ. N0: Khơng cĩ di căn hạch bạch huyết trong 12 hạch sinh thiết. N1a: Cĩ ung thư được tìm thấy trong 1 hạch. N1b: Tìm thấy trong 2 đến 3 các hạch N1c: Lây lan nhỏ của các tế bào ung thư được tìm thấy trong vùng mơ mỡ của các hạch, nhưng khơng phải trong các hạch bạch huyết. DI CĂN HẠCH N2: Cĩ 4 hoặc nhiều hạch bạch huyết N2a: Cĩ bào ung thư được tìm thấy trong 4 đến 6 hạch bạch N2b: Các tế bào ung thư được tìm thấy trong 7 hoặc nhiều hạch bạch huyết DI CĂN HẠCH DI CĂN HẠCH N1 { CĨ TỪ 1-3 HẠCH (+) NẰM SÁT U} N1a 1 hạch (+) N1b 2-3 hạch DI CĂN HẠCH N2a CĨ 4 HẠCH DI CĂN N2b CĨ 6 HẠCH Mx: cho thấy cĩ hoặc khơng phải là ung thư đã lan tràn (di căn) tới các cơ quan xa như gan, phổi, hoặc các hạch bạch huyết xa. M0: Khơng cĩ lây lan xa được nhìn thấy. M1a: ung thư đã lan rộng đến cơ quan xa 1, hoặc hạch bạch huyết xa. M1b: ung thư đã lây lan sang hơn 1 cơ quan xa hoặc tập hợp các hạch bạch huyết xa, hoặc nĩ đã lan truyền đến các bộ phận xa phúc mạc (lớp phúc mạc thành bụng). Biến chứng Tắc ruột : thường thấy trong ugn thư đại tràng trái vì khẩu kính ruột ở đây nhỏ. Thủng : có thể gây áp xe hay viêm phúc mạc toàn thể. Xuất huyết : do ung thư hiếm khi ồ ạt. Lan qua các cơ quan kề bên như : bàng quang,ruột non,tử cung,âm đạo,tiền liệt tuyến,lách,tụy).Tốt nhất nên mổ cắt bỏ một phần hoàn toàn bộ cơ quan bị xâm lấn sang. Tầm soát Ung thư đại-trực tràng Trên nguyên tắc nên cắt bỏ ung thư đại tràng kèm các hạch bạch huyết.Thông thường thì có thể nối ruột lại ngay. Có di căn xa vẫn không chống chỉ định cắt bướu (nếu được). Hậu phẫu nên dùng hóa chất hổ trợ khi bướu thuộc Stage II hay Stage III. 89 DIỄN TIẾN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG Sau phẫu thuật triệt căn, 30-44% tái phát: * 10-40% tái phát tại chỗ * 10-20% di căn gan * 5-10% di căn phổi * < 5% di căn xương 20% TH này có thể được mổ lại để cắt bướu ĐT, cắt gan hoặc phổi di căn 90 Làm thế nào để có 1 phác đồ theo dõi hiệu quả và kinh tế nhất? Chọn bệnh nhân, loại xét nghiệm và thời điểm tái khám Đánh giá chính xác giai đoạn bướu nguyên phát và di căn trong lúc mổ để có chế độ theo dõi sau mổ 91 Hầu hết UT ĐT thường tái phát trong 3 năm đầu * 3 năm đầu: tái khám mỗi 3 tháng * năm 4 và 5: tái khám mỗi 4 tháng * sau đó: tái khám mỗi năm KHÁM LÂM SÀNG 92 Năm 1965, Gold & Freedman - Trước mổ, 50% UTĐT có CEA tăngSau mổ triệt căn, CEA về bình thường trong 4- 8 tuần CEA tăng sau mổ: chú ý UT tái phát * làm lại chức năng gan và thận * chỉ có ý nghĩa nếu đã tăng trước mổ ( Armitage)Goslin & cs: * CEA tăng cao ở bướu aneuploid, ít tăng bướu diploid * Từ khi CEA tăng đến khi có triệu chứng tái phát 5 tháng CEA Tắc đaiï tràng Đặc điểm Nếu mức nước-hơi lan tỏa:liệt ruột Tắc ruột cao ói sớm thể trạng suy nhanh Tắc ruột thấp chướng nhiều Bệnh diễn tiến chậm Tắc đại tràng Bệnh nhân đau bụng vùng hạ vị từng cơn,bụng chướng gỏ vang,bí trung đại tiện.Ói mửa xảy ra khi bệnh nhân đến trễ.Đôi khi thấy máu trong phân. X quang bụng đứng không dự bị cho thấy mực nước hơi,bóng hơi trong ruột to và nằm dọc theo chu vi bụng. Nếu không có viêm phúc mạc có thể nội soi sigma hay đại tràng hoặc chụp X quang đại tràng với hypaque cho thấy vị trí tắc. Vị trí tắc hay gặp nhất là sigma. Tắc đại tràng Nếu bệnh nhân yếu nên làm hậu môn nhân tạo giải áp ở đại tràng ngang.Sau khi bệnh nhân qua cơn nguy sẽ mổ thì 2 cắt đại tràng. Lý tưởng nhất là cắt bỏ ngay đoạn ruột bị ung thư gây tắc vì như vậy tốt hơn là để bướu thêm nhiều ngày hay vài tuần. Tỷ lệ tử vong chung là 20%.Khi manh tràng bị thủng dội thì tử vong lên đến 40%.Biến chứng này có thể tránh được nếu làm hậu môn nhân tạo giải áp trên dòng.
File đính kèm:
- bai_giang_giai_phau_hoc_ruot_gia_va_truc_trang_hau_mon.pptx