Bài giảng Điều hòa thân nhiệt
-ĐHTN ( ĐN ) là chức năng giữ cho nhiệt độ cơ thể "hằng định” trong điều kiện nhiệt độ môi trờng thay đổi.
- Nhiệt độ cơ thể (TN) thay đổi? hoạt động của các cơ quan bị thay đổi. Khi bị bệnh (nhất là nhiễm khuẩn)?TN thay đổi. Theo dõi TN?chẩn đoán, theo dõi, tiên lợng điều trị bệnh.
- Nớc ta có khí hậu nóng ẩm (hè), khô lạnh (đông)?cần phải có biện pháp chống nóng và chống lạnh có hiệu quả (đặc biệt đối với bộ đội).
t cung cấp nă ng lư ợng trực tiếp cho tế bào. Chỉ có th ô ng qua ATP tế bào mới sử dụng đư ợc nă ng lư ợng hoá học chứa trong cấu trúc phân tử các hợp chất hữu cơ. + ATP có chứa một li ên kết nghèo nă ng lư ợng và 2 li ên kết gi àu nă ng lư ợng đó là li ên kết pirophosphat . Khi bị thuỷ phân một li ên kết phosphat , ATP ADP và gi ải phóng 1200 calori . + Ngư ợc lại khi oxy hóa v/c hữu cơ, phần lớn nă ng lư ợng gi ải phóng ra đư ợc dự tr ữ trong li ên kết cao nă ng nhờ sự tạo th à nh ATP từ ADP. + Tổng nă ng lư ợng trong ATP của mỗi tế bào chỉ đủ dùng cho tế bào đó trong một vài gi ây. Do đó mỗi khi ADP đư ợc tạo ra th ì nhanh chóng tái tổng hợp ATP trở lại nhờ các phản ứng gi ải phóng nă ng lư ợng từ các hợp chất hữu cơ (P, L, G). vai trò của creatinphosphaT . + Cũng là chất có li ên kết cao nă ng nh ư ng nă ng lư ợng từ creatinphosphat kh ô ng cung cấp trực tiếp cho tế bào sử dụng mà phải chuyển qua ATP. + Ngay khi ATP bị sử dụng nă ng lư ợng th ì ADP ngay lập tức nhận nă ng lư ợng từ creatinphosphat ATP. 2. Nă ng lư ợng ti êu hao 2.1. Chuyển hoá cơ sở - ĐN: CHCS là mức ti êu hao nă ng lư ợng tối thiểu cho cơ thể trong ĐKCS. - ĐKCS: nghỉ ng ơi hoàn toàn, thức tỉnh , kh ô ng vận cơ, kh ô ng ti êu hoá và kh ô ng ĐN. + Nghỉ ng ơi hoàn toàn: nghỉ tr ư ớc khi đo 30 phút , gi ãn cơ , kh ô ng dùng thuốc kích thích , + Kh ô ng ti êu hoá: nhịn ăn 12h tr ư ớc đo, tối hôm tr ư ớc ăn ch áo đư ờng . + Kh ô ng đ iều nhiệt : phòng đo nhiệt độ 22-25 0 C. Trong đ iều kiện tr ên, cơ thể cần nă ng lư ợng đủ để đảm bảo cho hoạt đ ộng chức nă ng cơ sở : chuyển hoá tế bào, hô hấp , tuần hoàn , bài tiết , duy tr ì th ân nhiệt và tr ươ ng lực cơ. N gủ , CH còn thấp hơn mức cơ sở 8-10%. - Đơn vị đo: KCal/m 2 /h. Ngư ời tr ư ởng th à nh : 39-40 KCal /m 2 /h. - Thay đ ổi CHCS theo giới , tuổi , vùng . Thay đ ổi theo bệnh lý tuyến gi áp, sốt , đ ói ăn... - Phương pháp đo: phương pháp hô hấp vòng kín , xác đ ịnh V O 2 bị ti êu hao trong 1h ở đ. kiện phong đo rồi qui về đ iều kiện chuẩn (0 0 C, 760mmHg ). Gi á trị nhiệt lư ợng của O 2 là 4,825 KCal ( chế độ ăn hốn hợp ). Diện tích th ân thể (m 2 ) theo cô ng thức của Dubois ( theo chiều cao , can nang ). 2.2. Chuyển hoá trong lao đ ộng - Vận cơ trong lao đ ộng . + CHLĐ>CHCS. NLdạng hoá nă ng th à nh cô ng nă ng và nhiệt nă ng . + Nếu cơ co đẳng tr ươ ng , cô ng chỉ đạt 20-25%. Cơ co đẳ ng tr ư ờng , toàn bộ nă ng lư ợng ti êu hao dư ới dạng nhiệt , mà kh ô ng sinh cô ng . + Thư ờng có sự kết hợp cả hai dạng co cơ. - Các yếu tố ả nh hư ởng . +Cư ờng độ vận cơ ti êu hao nă ng lư ợng tă ng . Ví dụ : ĐKCS: 40KCal/m 2 /h. Ngồi yên: 50KCal/m 2 /h. Đi chậm : 100KCal/m 2 /h. Đi nhanh : 180KCal/m 2 /h. Chạy chậm : 295KCal/m 2 /h. Chạy nhanh : 400KCal/m 2 /h. + Tư thế LĐ tho ải mái, thao tác hợp lý ti êu hao nă ng lư ợng ít hơn tư thế gò bó , thao tác đơn đ iệu , kh ô ng linh hoạt (cô ng cụ lao đ ộng + tâm lý lao đ ộng thích hợp ). + Thao tác thuần thục th ì ti êu hao nă ng lư ợng ít hơn là có nh ữ ng đ ộng tác thừa (là nh nghề ). + Dựa vào ti êu hao nă ng lư ợng , chia các nhóm LĐ sau : LĐ nhẹ , ti êu hao : 1200-1500KCal/8h LĐ. LĐ vừa , ti êu hao : 1600-2000KCal/8h LĐ. LĐ nặng , ti êu hao : 2100-3000KCal/8h LĐ. LĐ rất nặng , ti êu hao : >3000KCal/8h LĐ. ( mức ti êu hao ở nữ đư ợc tính thấp hơn nam cùng loại: 20-30%). 2.3. Tiêu hao nă ng lư ợng do ti êu hoá Ăn, bài tiết , ti êu hoá, hấp thu . ti êu hao một số nă ng lư ợng , đó là tác dụng đ ộng lực đ ặc hiệu của thức ăn (SDA) . Tuỳ V/C mà SDA kh ác nhau , tính = % so với ti êu hao tr ư ớc khi ăn. Với protein SDA là 30%, lipid là 4%, glucid là 6%, chế độ ăn hỗn hợp là 10%. Để có ti êu hao nă ng lư ợng đ úng , cần phải trừ SDA . 2.4. Tiêu hao nă ng lư ợng do đ iều nhiệt Để gi ữ NĐ th ân thể hằ ng đ ịnh cơ thể phải ti êu hao nă ng lư ợng để chống lạnh hoặc chống nóng . Tất cả 4 loại ti êu hao nă ng lư ợng tr ên đây là cần thiết cho cơ thể tồn tại ( kh ô ng làm tă ng trọng và sinh sản). Vì vậy còn gọi là nă ng lư ợng ti êu hao duy tr ì cơ thể . 2.5. Tiêu hao nă ng lư ợng cho phát triển và sinh sản ở cơ thể đ ang ph. triển , ng ư ời tr ư ởng th à nh , ng ư ời hồi phục bệnh , khi rèn luyện thể lực ... vẫn có phần nă ng lư ợng bị ti êu hao . Trẻ em tă ng trọng 1g th ì cần 5 KCal . Ngư ời lớn tă ng trọng 1g th ì cần 4 KCal . Toàn bộ nă ng lư ợng cho phát triển bì nh th ư ờng : 80.000 KCal . Nu ôi con bằ ng sữa mẹ cần : 500KCal/24h, cho 500-600ml sữa/24h. 3. Nguy ên tắc đo ti êu hao nă ng lư ợng Nă ng lư ợng dù ti êu hao bất kỳ dạng gì cũng đ ều phải th ải ra ngo ài dư ới dạng nhiệt . Đơn vị đo là calari , là nhiệt lư ợng cần để nâ ng 1g nư ớc từ 15 0 C lên 16 0 C. Trong y học th ư ờng dùng : KCal = 1000Cal. 3.1. Phương pháp đo nhiệt lư ợng trực tiếp Đo nhiệt lư ợng trực tiếp ng ư ời ta dùng phòng nhiệt lư ợng kế . Đây là một phòng kín (nạp O 2 , hút hết CO 2 và hơi H 2 O). Đ ối tư ợng làm việc trong phòng nhiều giờ , nhiệt toả ra đã làm nóng dòng nư ớc ch ảy qua phòng và đư ợc tính : Q = V(t 1 -t 2 )C * V: thể tích nư ớc từ fòng ch ảy ra * t 1 - t 2 : ch ê nh lệch nhiệt độ của dòng nư ớc ch ảy vào và ch ảy ra . * C: nhiệt dung của nư ớc . Phương pháp này rất chuẩn xác nh ư ng cồng kềnh , phức tạp. 3.2. Phương pháp đo nhiệt lư ợng gi án tiếp qua th ô ng số hô hấp Q u á tr ì nh chuyển hoá vật chất , O 2 bị ti êu hao , CO 2 đư ợc gi ải phóng . Dựa vào V-O 2 bị ti êu hao , V-CO 2 đư ợc gi ải phóng và GTNL của O 2 ta tính đư ợc nă ng lư ợng ti êu hao : Q= V.J (V: thể tích O 2 bị ti êu hao ;J: GTNL của O 2 ) - Phươ ng pháp đo vòng mở . Đ ối tư ợng đ eo túi Douglas, khi HV là khí trời , khí TR th ì chứa vào túi , mũi đư ợc kẹp lại. Đ ối tư ợng lao đ ộng 6 hay 10 min, lấy khí TR từ túi để xác đ ịnh V, th à nh phần khí và so sá nh với th à nh phần khí HV ta sẽ tính đư ợc V O 2 bị ti êu thụ . Từ đó ta tính đư ợc nă ng lư ợng mà đ ối tư ợng ti êu hao . Ví dụ : trong 10min, V thở ra là 100l, th à nh phần khí thở ra và hít vào là: Thà nh phần Hít vào Thở ra O 2 20% 16% CO 2 0% 4% VO 2 ti êu thụ trong 10min là: (20%-16%). 100l = 4l VCO 2 đào th ải trong 10min là: (4%-0%). 100l = 4l. TSHH =4/4 = 1 GTNL của O 2 = 5,047 KCal . Nă ng lư ợng Q = 4 x 5,047 = 20,18KCal. PP này đơn gi ản, gọn nhẹ nên đư ợc dùng đo CHLĐ, song kh ô ng đo đư ợc nhiều đ ối tư ợng . - Phươ ng pháp đo vòng kín Đ ối tư ợng hít vào và thở ra trong một máy có lưu th ô ng khí hoàn toàn kín , mũi đư ợc kẹp lại. O 2 th ư ờng xuy ên đư ợc nạp vào trong lúc thở , còn CO 2 và hơi nư ớc của khí thở ra đư ợc vôi sô da hấp thụ hết . Th ư ờng cho đ ối tư ợng thở 6 hoặc 10min. Tính đư ợc V O 2 bị ti êu hao tr ên máy ghi . PP này kh ô ng tính đư ợc TSHH, vì vậy th ư ờng chỉ để đo CHCS, và lấy GTNL của O 2 = 4,825KCal cho chế độ ăn hỗn hợp có TSHH = 0,83 . 3.3. Phương pháp gi án tiếp qua th ô ng số thức ăn Theo phương pháp này, phải xác đ ịnh khẩu phần ăn : P, L, G, đưa vào cơ thể trừ đi phần thức ăn kh ô ng ti êu hoá hết , đào th ải ra ngo ài theo phân, ta tính đư ợc lư ợng thức ăn bị ti êu hao , rồi nh ân với hệ số nhiệt của thức ăn, th ì xác đ ịnh đư ợc nă ng lư ợng bị ti êu hao ( tra bả ng ). Phương pháp này kh ô ng làm ả nh hư ởng tới sinh hoạt của đ ối tư ợng và có thể theo dõi đư ợc số đô ng nh ư ng kỹ thuật phức tạp và độ chính xác kh ô ng cao . 3.4. TSHH và GTNL của O 2 Muốn xác đ ịnh nă ng lư ợng ti êu hao theo phương pháp hô hấp phải tính đư ợc TSHH và GTNL của O 2 . - TSHH là tỷ lệ V CO 2 th ải ra và V O 2 bị ti êu thụ trong cùng một thời gian . Mỗi chất hữu cơ có TSHH kh ác nhau : Với glucid , TSHH = 1,000. Với lipid, TSHH = 0,703. Với protid , TSHH = 0,800. - GTNL của O 2 là nhiệt lư ợng gi ải phóng khi dùng hết 1l O 2 để chuyển hoá một chất th à nh CO 2 +H 2 O. Chất kh ác nhau , có gi á trị NLO 2 kh ác nhau . Từ nghi ên cứu , ng ư ời ta đã lập bả ng : + Gi á trị nhiệt lư ợng của O 2 đ ối với G, L, P. + Tươ ng quan gi ữa TSHH và GTNL của O 2 . 4. Đ iều hoà CHNL 4.1. Đ iều hoà CHNL ở mức tế bào - Phụ thuộc vào hàm lư ợng ATP và ADP. - Tế bào kh ô ng hoạt đ ộng : hàm lư ợng ATP tă ng , ADP gi ảm; PƯ sinh nă ng lư ợng gi ảm. - Tế bào hoạt đ ộng : hàm lư ợng ATP gi ảm; ADP tă ng các enzym oxy hoá tạo nă ng lư ợng tă ng tái lập ATP. 4.2. Đ iều hòa CHNL ở mức cơ thể Các hormon : - T3, T4: oxy hoá và phosphoryl hoá ở hầu hết các tế bào va mô. - Adrenalin, glucagon , GH, glucocorticoid tă ng tă ng phân gi ải glycogen glucose. - insulin tă ng vận chuyển glucose vào trong tế bào tă ng sử dụng glucose. - Testosteron , estrogen, progesteron : tă ng CHCS, tă ng đ ồng hoá protein. - Kích thích giao cảm tă ng chuyển hoá. Kích thích phó giao cảm gi ảm chuyển hoá. 5. Nhu cầu nă ng lư ợng - Nă ng lư ợng đưa vào < nă ng lư ợng ti êu hao : cân bă ng nă ng lư ợng âm ( gầy , lao đ ộng kém , mệt mỏi ). Nă ng lư ợng đưa vào > nă ng lư ợng ti êu hao : cân bằ ng nă ng lư ợng dươ ng ( tă ng trọng , béo ). Nếu nă ng lư ợng qu á thừa béo phì. - Nhu cầu nă ng lư ợng : phụ thuộc vào tuổi , giới , loại lao đ ộng . - Ngư ời tr ư ởng th à nh , LĐ và sinh hoạt BT, số nă ng lư ợng ti êu hao 24h nh ư sau : 8h ngủ : 450KCal 8h sinh hoạt: 750KCal = 2400KCal 8h lao động:1200KCal - Tuỳ mức độ LĐ chế độ dinh dư ỡng kh ác nhau . - LĐ qu ân sự : nhu cầu nă ng lư ợng cũng kh ác nhau - Nă ng lư ọng lấy từ thức ăn : P, L, G. Nếu 1 ng ày cần 3000 KCal th ì G: 400-500g (70%), lipid: 90-110g (15-20%, trong đó 1/2 là lipid có nguồn gốc đ ộng vật ), protid : 80-100g (10-15%, trong đó 1/3 protid có nguồn gốc đ ộng vật , tối thiểu protid/24h là 30g). - Các vật chất kh ác nh ư nư ớc , kho á ng , vitamin ( nhất là vitamin C). Vì vậy khẩu phần ăn, ngo ài cung cấp đủ calori còn phải cân đ ối đủ các chất kh ác.
File đính kèm:
- bai_giang_dieu_hoa_than_nhiet.ppt