Bài giảng Hoạt động thần kinh cấp cao

 I- Ưc chế không điều kiện:

 Là bẩm sinh, có ngay lần đầu không cần tập luyện.

 1.1- ức chế ngoài.

- Do có k/t lạ đồng thời với tín hiệu CĐK.

- VD: bật đèn, gõ mạnh vào bàn ?chó không tiết nớc bọt.

Cơ chế: KT lạ có TKhu HP mạnh ?ƯC TKhu xung quanh, fxạ “cái gì thế ?”.

 ý nghĩa: tìm hiểu và đáp ứng

 

ppt57 trang | Chuyên mục: Sinh Lý Học | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hoạt động thần kinh cấp cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 Chó đư ợc tạo lỗ dò t/nước bọt ở má. 
 - Cố đ ịnh chó trên gi á trong buồng cách âm. 
* Đ ộng vật 
- Kích thích có đ iều kiện là á nh đ èn , kích thích không ĐK là thức ăn.  
* Thiết bị NC: Buồng tập phản xạ 
 Kích thích có đ iều kiện là á nh đ èn , 
 kích thích không ĐK là thức ăn. 
 1.2.2- Các bước tiến hành 
(1) Bật đ èn (KT Có ĐK) 
3-5 sec 
Cho ăn 
(KTKĐK) 
Tiết nư ớc bọt 
(Đáp ứng PXKĐK) 
Tiết nư ớc bọt 
(Đáp ứng PX có ĐK) 
4 sec 
Cho ăn ( củng cố tín hiệu CĐK) 
 (6) Bật đ èn 
1.2.3- Các ĐK cần thiết để thành lập PXCĐK. 
 - Phải phối hợp đ úng trật tự và thời gian  
 - Về tương quan của lực tác dụng : 
 KT KĐK phải mạnh hơn tín hiệu CĐK. 
 - Hệ TKTƯ phải lành mạnh bình thường . 
 - Trong thời gian thành lập PXCĐK không đư ợc có KT lạ. 
1.2.4- Cơ chế hình thành PXCĐK 
 * Theo Pavlov: 
 Sự thành lập PXCĐK chính là sự hình thành đư ờng liên hệ TK tạm thời giữa 2 trung khu tiếp nhận tín hiệu CĐK và KTKĐK trên vỏ não, theo cơ chế mở đư ờng . ( Nguyên tắc ưu thế của Ukhtomski ) 
Mỗi KT đ ều gây hưng phấn đ iểm đại diện trên vỏ não . 
* Vị trí và bản Chất đư ờng liên hệ TK tạm thời . 
Theo Pavlov: 
- Hình thành trên vỏ não 
-Do hoạt hoá synap có sẵn và hình thành synap mới . 
* Theo quan niệm hiện nay. 
 - Hình thành trên vỏ não và các cấu trúc cao cấp dưới vỏ : hệ limbic và thể lưới . 
 - QT hình thành PXCĐK đã làm biến đ ổi cả hình thái và chức năng của các cấu trúc TK tham gia vào PX: 
* Theo quan niệm hiện nay. 
- Tăng số lượng synap hoạt đ ộng , hình thành nhiều synap mới . 
 - Tăng tổng hợp acid nucleic và các Protein trong các neuron có liên quan . 
 1. 2.5- các loại phản xạ Cđk 
 Chia ra các loại fx CĐK sau : 
 1.2.5.1- Phản xạ CĐK tự nhiên và nhân tạo. 
 * PXCĐK tự nhiên là fx đư ợc hình thành trong đk sống tự nhiên : chó ăn thịt  khi thấy thịt  tiết n.bọt . Con nai thấy chó sủa bỏ chạy... nói qu ả chanh  tiết n.bọt ... 
* PXCĐK nhân tạo  hình thành trong fòng thí nghiệm . 
 1.2.5.2- PXCĐK dinh dưỡng và vận đ ộng . 
 - PXCĐK dinh dưỡng : fx tiêu hoá,hô hấp , bài tiết , tim mạch... 
 - PXCĐK vận đ ộng - dinh dưỡng , vđộng-tự vệ . 
1.2.5. 3- PXCĐK bậc cao : 
 Xây dựng trên cơ sở PXCĐK. 
VD: chạm nhẹ chân , dí đ iện  chân giật . Khi chạm nhẹ  chân giật (bậc1). 
 . Nước chảy , chạm nhẹ chân  chân giật . 
 . Nước chảy  chân giật ( bậc 2). 
 . Tiếng gió , nước chảy  chân giật . 
 . Tiếng gió nhẹ  chân giật ( bậc 3)... 
 Học tập là QT t/lập PXCĐK bậc cao , phức tạp. 
BàI 2 
các qu á trình ức chế 
trong Hđtkcc 
và sinh lý giấc ngủ 
 I- Ưc chế không đ iều kiện : 
 Là bẩm sinh , có ngay lần đ ầu không cần tập luyện . 
 1.1- ứ c chế ngoài . 
- Do có k/t lạ đ ồng thời với tín hiệu CĐK. 
- VD: bật đ èn , gõ mạnh vào bàn  chó không tiết nước bọt . 
Cơ chế : KT lạ có TKhu HP mạnh ƯC TKhu xung quanh , fxạ “cái gì thế ?”. 
 ý nghĩa : tìm hiểu và đáp ứng  
 1.2- ứ c chế trên giới hạn: 
 Nguyên nhân : Do k/t qu á mạnh . 
 VD:.. 
 - ý nghĩa : bảo vệ TB não 
 2- Ưc chế có đ iều kiện 
	 Cần luyên tập , fát sinh sau 1 số lần KT không đư ợc củng cố hoặc chậm củng cố . 
 2. 1- ứ c chế dập tắt: 
 Nguyên nhân : Do không củng cố . 
 VD:.. 
- ý nghĩa : loại bỏ FXCĐK không cần thiết . 
2.2- ứ c chế chậm (UC tr ì hoãn): 
 Nguyên nhân : Do chậm củng cố . 
VD:.. 
- ý nghĩa : làm FXCĐK đ úng lúc , chính xác, tiết kiệm năng lượng 
 2. 3- ứ c chế phân biệt : 
 - Do KT gần giống KT CĐK mà không đư ợc củng cố . 
 - VD: FXCĐK với đ èn trắng, khi cho đ èn vàng ( không củng cố ), lúc đ ầu con vật đáp ứng với cả 2 đ èn . Sau đó nó chỉ đ/ư với đ èn trắng. 
 - ý nghĩa : làm cho FXCĐK chính xác, hiệu qu ả, là cơ sở của tư duy . 
3. Sinh lý giấc ngủ 
3.1. KháI niệm và ý nghĩa của giấc ngủ . 
Khái niệm : Giấc ngủ là hiện tượng SL, là nhu cầu của người và đ ộng vật có hệ TKTƯ 
ý nghĩa : 
 Hồi phục vật chất , NL cho TB TK 
 Loại bỏ thông tin thừa  
 Chuyển trí nhớ ngắn hạn  trí nhớ dài dạn. 
3.2.Thay đ ổi sinh lý khi ngủ . 
	 Là QTr . phức tạp 
 Giảm Sự liên hệ với thế giới bên ngoài . 
 Giảm các phản xạ thực vật : T.hoàn. Hô hấp , CH 
 Giảm trương lực cơ (đ/b cơ cổ ) 
 Biến đ ổi đ iện não đồ (đ ặc trưng ). 
3.3.Các pha ngủ và chu kỳ ngủ . 
	 Dựa vào biến đ ổi đ Iện não đồ. 
3.3.1.Các giai đoạn biến đ ổi EEG khi ngủ . 
 g/đ 1. 
 g/đ 2. 
 g/đ 3. 
 g/đ 4 
 g/đ 5 
 g/đ P 
Pha ngủ ngịch thường , ngủ có vận đ ộng mắt nhanh (REMS: Rapid eye movement sleep) 
3.3.1.Các giai đoạn biến đ ổi EEG khi ngủ . 
 g/đ 1. 
 g/đ 2. 
 g/đ 3. 
 g/đ 4 
 g/đ 5 
 g/đ P 
3.3.2. Các pha ngủ và chu kỳ ngủ . 
Chu kỳ ngủ : 1,5 – 2 giờ , gồm 2 pha : 
 	 Pha ngủ chậm : 
	 g/đ A  g/đ D (E) (# 80%) 
	 Pha ngủ nhanh : g/đ P (#20%) 
 3.4- Cơ chế giấc ngủ 
* Thuyết trung khu ngủ ( Economo ): 
	 Quanh não thất III và ống Sylvius 
 Thuyết đ ộc tố ( Legendre & Pierron ): 
 * Thuyết ức chế lan toả của Pavlov. 
 * Quan niệm hiện nay. 
 Ngủ là tổ chức lại h/đ của phức hợp các yếu tố nội sinh đ ặc trưng cho dao đ ộng ngày đêm, bảo đảm phục hồi CN của não khi thức . 
Não thức : RF h/hoá  h/hoá vỏ não , vùng trán UC 
 Các trung khu đ ồng bộ hoá bị ... 
RF h/hoá 
Trung tâm đ ồng bộ hoá 
Bài 3 đ ặc đ iểm hoạt đ ộng  thần kinh cấp cao ở người và các loại hình thần kinh  
Theo Pavlov: HĐ TKCC ở người và đ ộng vật có đ iểm giống nhau ( có PXCĐK,ƯCCĐK), 2 trạng thái : thức , ngủ ... Song trí tuệ ở người khác xa đ/ vật vì có 2 hệ thống tín hiệu ... 
1- đ ặc đ iểm hoạt đ ộng thần kinh cấp cao ở người  
1.1- Hai hệ thống tín hiệu ở người và hệ qu ả hoạt đ ộng của chúng . 
1.1.1- Hệ thống tín hiệu thứ nhất : 
 Các KT cụ thể  Receptor  Cảm giác ... 
1.1.2- Hệ thống tín hiệu thứ hai ( tiếng nói , ch ữ viết ): chỉ có ở người , hình thành trong QT lao đ ộng  con người vượt lên trên các loài đ/ vật . 
- Hệ t/h 1  TCT  cảm giác (Tư duy cụ 	 thể , f/tích ). 
 - Hệ t/h 1  TCT  cảm giác 
 	 + t/nói , ch ữ viết ( hệ t/h 2) 
 Các k/niệm , q/niệm 
 (tư duy trìu tượng ) 
VD: roi quất vào con vật đau 
 roi quất vào trẻ con  đau 
 Nói “ cho roi ”  trẻ con sợ , con vật không sợ . 
- H/Đ TKCC ở người fong fú hơn đ/v. 
 - Tín hiệu 1  n FXKĐK 
  n , FXCĐK 
 - Tín hiệu 1 
 + Tiếng nói  n ,, FXCĐK 
1.2- Tác dụng sinh lý của tiếng nói  
1.2.1- Tiếng nói có t/d bằng nội dung và ý nghĩa của nó . 
 - VD: trẻ 10 tuổi học lớp 4 
+ Nói “ tốt ” + thổi nhẹ vào mắt  chớp mắt. 
+ Kết hợp vài lần : nói “ tốt ”  chớp mắt. 
+ Thay “ tốt ”= em đư ợc đ iểm 10  chớp mắt. 
Đ iểm 10 đ ồng nghĩa với “ tốt ”. 
 1.2.2- Tiếng nói là một kích thích , thay cho  kích thích cụ thể . 
VD: nói “ qu ả mận chua qu á”, người nghe  tiết nước bọt ... 
1.2.3- Tiếng nói có thể tăng cường , ức chế , thay đ ổi tác dụng của tín hiệu cụ thể . 
 VD: Khi thôi miên ... 
1.2.4- Tiếng nói có tính khái quát . 
 VD: Nói : cây rau , cây lấy gỗ , cây hoa ... = thực vật . 
 Con gà, con chim ...= đ ộng vật ... 
 - Nhờ tính khái quát  Tư duy trừu tượng , nhận thức TG nhanh hơn , 
 - Nhưng dễ xa rời thực tế . 
 1.3- Qu á trình hình thành tiếng nói và cơ sở vật chất của tiếng nói  
1.3.1- QT hình thành tiếng nói . 
 - Tiếng nói hình thành nh ư hình thành FXCĐK, nhờ có tiếp xúc với người lớn : nghe và thấy . 
 - Phải có thời gian ( kết hợp nhiều lần ) và hoàn cảnh cụ thể (lạ, quen ). 
 - Lúc đ ầu tiếng nói fải gắn với k/t cụ thể . 
 - Khi nói sõi : TN hình thành đ ộc lập . 
 - Hình thành tiếng nói là QTr . in vết , nên mang tính đ ịa fương . 
* Toàn bộ vỏ não CQ fân tích : thị giác , thính giác , xúc giác , vận đ ộng ... 
 * Các vùng vỏ nào chính liên quan đ ến t/nói : 
B 
W 
D 
 1.3.2- Các trung khu TK liên quan đ ến tiếng nói . 
- Vùng v/đ ngôn ng ữ: Broca 
- Vùng Wernicke : nghe và hiểu lời (đuôi t/thái dương ). 
- Vùng đ ọc và hiểu ch ữ ( thuỳ chẩm ) 
B 
W 
D 
 2- các loại hình thần kinh 
2.1- Tiêu chuẩn phân loại: 
 2.1.1- Cường độ các QT TK: 
 Hưng phấn 
 Mạnh: Yếu : 
 Dễ thành lập Khó thành lập 
 FXCĐK FXCĐK 
 ức chế 
 Mạnh: y ếu : 
 Dễ thành lập Khó thành lập 
 ƯCCĐK ƯCCĐK 
2.1.2- Tương quan giữa các QT TK:  - HF > ƯC:  dễ thành lập FXCĐK, khó thành lập ƯCCĐK. - HF = ƯC:  dễ thành lập FXCĐK và 	 	ƯCCĐK. 
2.1.3- Tính linh hoạt của các QT TK: 
 - HF ƯC = dễ  linh hoạt; 
 = khó  không linh hoạt (ỳ). 
VD: trẻ : chơi  ngủ  thức  chơi : linh hoạt. 
 Thức ( khóc )  ngủ  khóc  thức : 	 không linh hoạt 
2.2- Các loại hình thần kinh . 
2.2.1- Loại TK yếu : 
 - HF và ƯC đ ều yếu  khó thành lập FXCĐK và ƯCCĐK. 
 - Đ/V yếu đ uối , sợ sệt , khó thích nghi với m/tr sống thay đ ổi , ốm đau, dễ chết ... 
 - Người : còi cọc , ốm đau, chết non. 
 2.2.2- Loại TK mạnh, không cân bằng : 
 - HF và ƯC: mạnh, 
 - HF > ƯC 
  dễ T/ lập FXCĐK, khó T/ lập ƯCCĐK. 
 - Vật : hung dữ, dễ nuôi nhưng khó thuần . 
 - Người : thông minh , sôi nổi , đạt ý muốn , nóng tính , cục cằn, thiếu kiên tr ì, hay tự ái... 
2.2.3- Loại TK mạnh, cân bằng , linh hoạt: 
 - HF và ƯC: mạnh, cân bằng , 
 - HF  ƯC: dễ 
  T/ lập FXCĐK và ƯCCĐK đ ều dễ . 
 - Vật : khoẻ mạnh, nhanh nhẹn , dễ thích nghi với mể thay đ ổi , dễ nuôi , dễ thuần . 
 - Người : thông minh , nhanh nhẹn , hoạt bát, kiên tr ì, quyết tâm cao , nhưng dễ thay đ ổi chính kiến . 
2.2.4- Loại TK mạnh, cân bằng , ỳ: - HF và ƯC: mạnh,  - HF = ƯC, nhưng HF  ƯC: khó .- Vật : lầm lì, khoẻ mạnh, dễ nuôi , khó thuần .- Người : mạnh mẽ , thông minh , lầm lì, kiên tr ì, nhưng bảo thủ , đ ịnh kiến . 
2. 3- Các loại hình TK đ ặc biệt ở người . 
 Do có 2 hệ thống tín hiệu , nên ngoài các loại TK trên , còn 3 loại hình TK theo tương quan của 2 hệ thống TH I và TH II: 
3.1- Loại TK nghệ sĩ : - Hệ TH1 & TH2 đ ều mạnh  - Hệ thống TH1 > TH2.  Là các nghệ sĩ , thi sĩ ... thiên về tư duy cụ thể , kh ả năng tưởng tượng cao . 
3.2- Loại TK tư tưởng (TK lý trí ): 
 - Hệ TH1 & TH2 đ ều mạnh  - Hệ thống TH2 > TH1. 
 Có kh ả năng khái quát , suy đ oán cao . 
 Là các nh à tư tưởng , triết học , bác học . 
3.3- Loại TK trung gian : hệ TH1 = TH2 
 Đa số người thuộc loại này. 
hết 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoat_dong_than_kinh_cap_cao.ppt
Tài liệu liên quan