Bài giảng Di truyền và bệnh tim mạch: Hiện tại và tương lai - Phạm Nguyễn Vinh
Các vấn đề
Vấn đề 1:
Hai người cùng nghiện thuốc lá: 1 bị bệnh tim, 1 không bị
Người ăn fast food hằng ngày vẫn sống đến 90 t
Người ăn chay: NMCT năm 40 tuổi
Câu trả lời: genes
Vấn đề 2:
Bệnh cơ tim phì đại có đột biến gene
Cùng đột biến, BCTPĐ có biểu hiện khác nhau. Tại sao?
DI TRUYỀN VÀ BỆNH TIM MẠCH: HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Đại học Y Tân Tạo Bệnh viện Tim Tâm Đức Viện Tim TPHCM 1 Các vấn đề Vấn đề 1: Hai người cùng nghiện thuốc lá: 1 bị bệnh tim, 1 không bị Người ăn fast food hằng ngày vẫn sống đến 90 t Người ăn chay: NMCT năm 40 tuổi Câu trả lời: genes Vấn đề 2: Bệnh cơ tim phì đại có đột biến gene Cùng đột biến, BCTPĐ có biểu hiện khác nhau. Tại sao? 2 Các bệnh tim mạch đã biết có tương quan di truyền Bệnh ĐMV Bệnh cơ tim: dãn nở, phì đại, sinh loạn nhịp H/c Marfan H/c QT dài; H/c Brugada; H/c QT ngắn (các bệnh loạn nhịp do di truyền) Rối loạn lipid máu TLN, TLT Van ĐMC 2 mảnh; bệnh vôi hoá van ĐMC 3 Trường hợp lâm sàng Bệnh nhân nam (JS), 44t, đến khám sau NMCTC/STCL đã được PCI kèm DES YTNC: LDL-C: 235mg/dL Nghiện thuốc lá BMI: 25 Kg/m 2 Không ĐTĐ, không THA Cha b/n chết năm 45t vì NMCT Chị b/n NMCT năm 49 tuổi B/n có 2 người em 43t và 39t, không bệnh TM Em 43t có LDL: 214 mg/dL; em 39t có LDL: 130 mg/dL kèm HDL-C 29mg/dL TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier, p 64-74 4 Phả hệ bệnh nhân nêu trên(Pedigree) Tiền sử gia đình BĐMV sớm: nguy cơ gấp 3 cho thế hệ sau Human DNA: genome (23 pairs of chromosomes) TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier, p 64-74 5 Một vài khái niệm 2 copies of each DNA sequence: paired chromosomes 2 copies = alleles 2 alleles may be indentical = homozygous for the allele 2 alleles different = heterozygous for the allele Haplotype = a serie of genotypes at nearby sites of DNA variants 3 methods to determine genotypes at the site of DNA variants: Sequencing (sanger or next generation sequencing) Polymerase chain reaction (PCR) Hybridization TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier, p 64-74 6 Khảo sát di truyền bệnh nhân JS Bs tim mạch điều trị b/n JS, gửi đến nhà di truyền học (geneticist) Geneticist nghi b/n bị FH (Familial hypercholesterolemia) b/n được clinical sequencing for LDLR, APOB và PCSK9 genes Kết quả: đột biến gene PCSK9 autosomal dominant hypercholesterolemia TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier, p 64-74 7 Khảo sát di truyền 2 em b/n JS Cả 2 không TC/CN, nhưng lo âu vì tiền sử gia đình Cả 2 được DNA sequencing xem có đột biến PCSK9 Người em 43t (KS): mang PCSK9 S127R Người em 39t (LS): không có KS: được điều trị phòng ngừa tiên phát TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier, p 64-74 8 Trường hợp người em KS Một thời gian ngắn sau, người em 43t (KS) vào cấp cứu vì NMCTC/STCL. B/n được can thiệp ĐMV cấp cứu Bác sĩ khoa cấp cứu hỏi b/n tim mạch nên dùng P2Y12 nào ngoài aspirin B/n khảo sát: có đột biến CYP2C19 gene Không dùng clopidogrel thay bằng ticagrelor hoặc tăng liều clopidogrel TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier, p 64-74 9 Nhận xét từ bệnh án Khảo sát di truyền giúp xác định nguy cơ bệnh Khảo sát di truyền giúp cá thể hoá điều trị (Personalized Management) Khảo sát di truyền giúp tìm ra thuốc mới: PCSK9 antibody- based drugs 10 PCSK9 inhibitors: evolocumab; alirocumab (cost: 7000-12000 USD/year) Di truyền của loạn nhịp tim (Genetics of Cardiac Arrythmias) 11 Các bệnh loạn nhịp do căn nguyên di truyền The QT- Opathies Long QT Andersen – Tawil Timothy Short QT Drug induced Torsades de Pointes The other channelopathies Catecholaminergic Polymorphic Ventricular Techycardia Brugada Early Repolarization Progessive Cardiac Conduction Sick Sinus 12 Căn bản di truyền của H/C QT dài Autosomal dominant pattern (Romano- Ward) Recessive trait (rare): Jervell and Lange Nielsen Hàng trăm đột biến đã được xác định ở 10 LQTS genes TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10 th , Elsevier; p 617-627 13 Tóm tắt các genes dẫn đến H/C Loạn nhịp di truyền (1) TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10 th , Elsevier; p 617-627 14 Tóm tắt các genes dẫn đến H/C Loạn nhịp di truyền (2) TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10 th , Elsevier; p 617-627 15 Tóm tắt các genes dẫn đến H/C Loạn nhịp di truyền (3) TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10 th , Elsevier; p 617-627 16 Tóm tắt các genes dẫn đến H/C Loạn nhịp di truyền (4) TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10 th , Elsevier; p 617-627 17 Căn bản di truyền của H/C QT ngắn (SQTS) Autosomal dominant manner Hiện nay đã xác định được đột biến ở 6 gens: KCNH2 (SQT1), KCNQ1 (SQT2) Khoảng 75% SQTS chưa xác định được đột biến gene TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10 th , Elsevier; p 617-627 18 Hội chứng Brugada 19 20 Lịch sử 1992: P. Brugada, J Brugada công bố hội chứng mới (bloc nhánh phải, ST chênh lên kéo dài, đột tử) 2002: báo cáo đồng thuận tiêu chuẩn chẩn đoán 2003, 2005: hội thảo đồng thuận (consensus conference) TL: Antzelevitch C, Brugada P, Brugada J, Brugada R. Current Problems in Cardiology 2005; 30:9 Đặc điểm dịch tễ Biểu hiện thường gặp: tuổi 30s, 40s (41 ± 15) Có thể gặp từ 2-84 tuổi Tần suất Đông Nam Á: > 5/10.000 Nhật: 12/10.000 (type I) 58/10.000 (type II, III) 21 TL: Antzelevitch C et al. Current Problems Cardiology, Jan. 2016/ . doi. org/ 10.1016/Cpcardiol 22 Đặc điểm lâm sàng (1) ST chênh lên/ CĐ ngực phải Đột tử cao Tim “bình thường” Biểu hiện thường ở người lớn, tuổi đột tử # 40 Bệnh nhân trẻ nhất 2 tuổi, già nhất 84 Chiếm 4-12% nguyên nhân đột tử 20% đột tử có tim cấu trúc bình thường Tần suất 5/10.000 dân ECG thay đổi, có thể ẩn TL: Antzelevitch C, Brugada P, Brugada J, Brugada R. Current Problems in Cardiology 2005; 30:9 Đặc điểm lâm sàng (2) Hầu hết: không TC/CN Một ít: Thở kiểu hấp hối về đêm (nocturnal agonal respiration) Ngất Hồi hộp 20% đến 27% có loạn nhịp trên thất (cuồng nhĩ, RN, vào lại nút NT, WPW) Rung nhĩ: cao nhất 23 TL: Antzelevitch C et al. Current Problems Cardiology, Jan. 2016/ . doi. org/ 10.1016/Cpcardiol 24 Ba kiểu ST chênh lên thường gặp ở H/c Brugada TL: Antzelevitch C, Brugada P, Brugada J, Brugada R. Current Problems in Cardiology 2005; 30:9 Căn bản di truyền của H/C Brugada Autosomal dominant trait Tuy nhiên: > 50% HC Brugada ngẫu nhiên 20-30% đột biến ở SCN5A- encoded cardiac sodium channel (BrS1) TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10 th , Elsevier; p 617-627 25 Căn bản di truyền/ H/c Brugada (1) Nhiễm sắc thể thường, tính trội Đã xác định được đột biến 19 gens 26 TL: Antzelevitch C et al. Current Problems Cardiology, Jan. 2016/ . doi. org/ 10.1016/Cpcardiol Căn bản di truyền HC Brugada (2) Các đột biến làm mất chức năng dòng chảy kênh Natri: SCN5A; GPD1-L; SCN1B; SCN3B; SCN2B; SCN10A; HEY2; FGF12; PKP2; RANGRF SLMAP Các đột biến làm mất chức năng dòng chảy kênh calci: CACNA1C; CACNB2B; CACNA2D1 Các đột biến tạo lập chức năng dòng chẩy kênh kali: KCNE3; KCND3; SCN1B; KCNJ8; ABCC9 27 TL: Antzelevitch C et al. Current Problems Cardiology, Jan. 2016/ . doi. org/ 10.1016/Cpcardiol Bệnh cơ tim: phân loại The MOGE(S) classification of cardiomyopathy 28 Phân loại MOGE (S) về bệnh cơ tim TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th Elsevier, p 1552 29 Phân loại bệnh cơ tim theo Phenome và Genome (1) TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th Elsevier, p 1552 30 Phenome: kiểu hình Genome: Di truyền Phân loại bệnh cơ tim theo Phenome và Genome (2) TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th Elsevier, p 1552 31 Phân loại bệnh cơ tim theo Phenome và Genome (3) TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th Elsevier, p 1552 32 Phân loại bệnh cơ tim theo Phenome và Genome (4) TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th Elsevier, p 1552 MELAS = mitochondrial encephalopathy, lactic acidosis, and strokelike symptoms; MERRF = myoclonic epilepsy associated with ragged-red fibers; RV = right ventricle; VF = ventricular fibrillation; VT = ventricular tachycardia; WPW = Wolff-Parkinson-White. 33 Tóm tắt khuyến cáo của HFSA về khảo sát di truyền bệnh cơ tim (1) TL: Falk RH, Hershberger RE. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier; p 1551-1572 34 Tóm tắt khuyến cáo của HFSA về khảo sát di truyền bệnh cơ tim (2) TL: Falk RH, Hershberger RE. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier; p 1551-1572 35 Tương lai của di truyền và BTM Bệnh nhân: được khảo sát bộ gene sau sinh (whole – genome sequencing at birth) Từ bộ gene này: Biết được nguy cơ tim mạch liên quan di truyền/đời người Cho lời khuyên về lối sống, chế độ ăn: giúp phòng ngừa Các biện pháp phòng ngừa và điều trị thích hợp Các biện pháp theo dõi và phòng ngừa thứ phát TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10 th ed, Elsevier, p 64-74 36 Kết luận Vai trò của khảo sát gene giúp: Chẩn đoán lâm sàng Phát hiện sớm thân nhân có nguy cơ Nghiên cứu và hiểu mối tương quan giữa kiểu gene kiểu hình Khảo sát di truyền giúp xác định nguy cơ bệnh Khảo sát di truyền có thể giúp hoá điều trị (TD: PCSK9 inhibitors) Khảo sát di truyền giúp hiểu cơ chế bệnh 37
File đính kèm:
- bai_giang_di_truyen_va_benh_tim_mach_hien_tai_va_tuong_lai_p.pptx