Bài giảng Đánh giá khẩu phần cho các đối tượng - Đỗ Nam Khánh
Trình bày được các bước tiến hành để đánh giá một khẩu phần.
Đánh giá được một khẩu phần ăn cụ thể của một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng.
Đưa ra được những lời khuyên đúng nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đối tượng đó.
g Muối vừng- 5 thìa cà phê Lạc 25g Vừng 25g Sữa đậu nành 2 cốc Sữa đậu 300g Chuối tiêu 2 quả Chuối tiêu 75g CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Phương pháp khác: Phương pháp cân đong Phương pháp xác định tần xuất tiêu thụ lương thực thực phẩm Phương pháp ghi sổ kiểm kê... CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 2. Tính giá trị dinh dưỡng có trong khẩu phần CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Sử dụng bảng thành phần hoá học thức ăn Việt Nam để tính giá trị năng lượng và các chất dinh dưỡng trong khẩu phần. Đối với protein, lipid, người ta còn quan tâm tới nguồn gốc động vật hoặc thực vật. Trong quá trình tính toán cần ghi riêng để tiện cho tính toán về sau. Thực phẩm sống sạch Trọng lượng (g) Protid (g) Lipid (g) Gluxid (g) NL (Kcal) MK (mg) Vitamin Ca P Iron A (mcg) B1 (mg) C (mg) gạo nếp 30g 2,4 0,45 22,14 102,21 9,45 28,95 1,56 0,042 Đậu xanh 20g 4,58 0,48 10,4 64,24 12,54 73,9 0,94 0,012 0,142 0,8 gạo tẻ 200g 15 2 150 678 59,2 204,8 2,6 0,2 Đậu phụ 60g 6,54 3,24 0,42 57 90 51 1,32 0,018 cà chua 50g 0,3 2 9,2 5,7 12,35 0,65 0,95 0,03 19 Dầu thực vật 20g 5,4 48,6 3,6 2,4 0,012 0,18 Cải bắp 100g 1,6 4,9 26 43,2 27,9 1 vết 0,05 27 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Kết quả tính được bao gồm: Tổng năng lượng của khẩu phần Số gam Protein, Lipid, Glucid Số mg Vitamin và muối khoáng Tỷ lệ cân đối của khẩu phần: % năng lượng do Protein, Lipid và Glucid cung cấp, Tỷ lệ % Protein động vật/ Protein tổng số, Tỷ lệ % Lipid thực vật/ Lipid tổng số, Tỷ số Ca/ P, Số gam Vitamin B1, B2 trong 1000 Kcal CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Để tính được cân đối các chất dinh dưỡng ta có thể tính như sau: Số gam Pr x 4 x 100 + Tỷ lệ % năng lượng của Pr = ---------------------------- calo chung Số gam L x ??? x 100 + Tỷ lệ % năng lượng của L = ---------------------------- calo chung Số gam G x ??? x 100 + Tỷ lệ % năng lượng của G = ---------------------------- calo chung CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Tính được cân đối các chất dinh dưỡng ta có thể tính như sau: Số gam Pr Đv x 100 + Tỷ lệ % Pr Đv/ Pr chung = ------------------------------ Số gam Pr chung Vitamin B1 (mg) x 1000 + Vitamin B1/ 1000 calo = -------------------------------- calo chung Ca (mg) + Ca / P = -------------- P (mg) Thực phẩm sống sạch Trọng lượng (g) Protid (g) Lipid (g) Gluxid (g) NL (Kcal) MK (mg) Vitamin Ca P Iron A (mcg) B1 (mg) C (mg) Su hào 100g 2,2 4,9 28,4 35,9 39 0,5 0,12 0,05 31 lạc 25g 3,8 10,9 13 165,3 15,68 92,5 1,2 0,015 0,178 1 vừng 25g 4,78 11,03 4,18 135,11 285 90 23,75 0,0075 0,0725 Sữa đậu nành 300g 9,3 4,5 1,2 82,5 Chuối tiêu 75g 1,125 0,375 15 67,875 6,075 29,4 0,45 0,09 0,0375 4,5 Tổng = 48,08 58,78 178,2 1 475 440,4 643,25 9,15 1,057 0,715 50,9 Tỷ lệ các chất dinh dưỡng= 13,0 35,8 48,3 0,68 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 3. Xác định nhu cầu năng lượng, các chất dinh dưỡng của đối tượng CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 3.1 . Dựa vào bảng nhu cầu năng lượng khuyến nghị của người VN ( Nhu cầu khuyến nghị cho các đối tượng thay đổi tuỳ thuộc vào tuổi, giới, mức lao động, tình trạng sinh lý và bệnh lý ) Lứa tuổi (Năm) Năng lượng Protid (g) Ca (mg) Sắt (mg) A (mcg) B1 (mg) B2 (mg) PP (mg) C (mg) Trẻ em < 1 tuổi 3-6 tháng 620 21 300 10 325 0,3 0,3 5 30 7-12 tháng 820 23 500 11 350 0,4 0,5 5,4 30 1-3 1300 28 500 6 400 0,8 0,8 9,0 35 4-6 1600 36 500 7 400 1,1 1,1 12,1 45 7-9 1800 40 500 12 400 1,3 1,3 14,5 55 Nam thiếu niên 10-12 2200 50 700 12 500 1,0 1,6 17,2 65 13-15 2500 60 700 18 600 1,2 1,7 19,1 75 16-18 2700 65 700 11 600 1,2 1,8 20,3 80 Nữ thiếu niên 10-12 2100 50 700 12 500 0,9 1,4 15,5 70 13-15 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 16-18 2300 60 600 24 500 0,9 1,4 15,2 80 Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam Lứa tuổi (Năm) Năng lượng Protid (g) Ca (mg) Sắt (mg) A (mcg) B1 (mg) B2 (mg) PP (mg) C (mg) Người trưởng thành Lao động Nhẹ Vừa Nặng Nam 18-30 2300 2700 3200 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75 30-60 2200 2700 3200 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75 > 60 1900 2200 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75 Nữ 18-30 2200 2300 2600 55 500 24 500 0,9 1,3 14,5 70 30-60 2100 2200 2500 55 500 24 500 0,9 1,3 14,5 70 > 60 1800 55 500 9 500 0,9 1,3 14,5 70 Phụ nữ có thai (6 tháng cuối) +350 +15 1000 30 600 +0,2 +0,2 +2,3 +10 Phụ nữ cho con bú (6 tháng đầu) +550 +28 1000 24 850 +0,2 +0,4 +3,7 +30 Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 3. 2 . Tính nhu cầu năng lượng cho từng đối tượng Đối với người lao động khỏe mạnh : E = CHCB + ADS + E LĐ + 360 Kcal (đối với nam) + 250 Kcal (Đối với nữ) a. CHCB: - Chuyển hóa cơ bản? Phương pháp phân tích từng phần CHCB: ( tiếp theo) - Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa cơ bản: + Giới: + Tuổi: + Hormon tuyến giáp: - CHCB được đo khi nào? - Trong điều kiện nghỉ nơi hoàn toàn với nhiệt độ môi trường 16-18 C: Nam cần 1 Kcal/kg/giờ; Nữ cần 0,9kcal/kg/giờ Phương pháp phân tích từng phần (1) ECHCB = 1kcalo/kg/giờ (hay 24kcal/kg/ngày) Phương pháp phân tích từng phần (2) b. ADS: Là năng lượng tiêu hao liên quan đến việc tiếp nhận thức ăn trong ngày. Khẩu phần ăn giàu protein ADS = 40% CHCB Khẩu phần ăn giàu Lipid ADS = 16% CHCB Khẩu phần ăn chỉ có Glucid ADS = 6% CHCB Khẩu phần ăn hỗn hợp trung bình ADS = 10 - 15 % CHCB Phương pháp phân tích từng phần (3) c. E LĐ : Là tiêu hao năng lượng quan trọng nhất, thay đổi theo cường độ và mức độ lao động: Lao động nhẹ: ELĐ = 90 - 100 Kcal/giờ Lao động vừa: ELĐ = 100 - 150 Kcal/giờ Lao lao động nặng: ELĐ = 150 - 180 Kcal/giờ Phương pháp phân tích từng phần (4) Đối với người bệnh: tuỳ theo từng trạng thái bệnh VD: + Nếu vật vã nhiều cộng thêm 20% CHCB + Sốt lên 1 C cộng thêm 13 % CHCB ... + Có triệu chứng huỷ hoại tổ chức nhiều cộng thêm 10% CHCB Phương pháp phân tích từng phần (5) Đối với người cao tuổi: Nhu cầu năng lượng giảm theo độ tuổi: Từ 40-59 tuổi: giảm 5% so với nhu cầu Từ 60 tuổi trở lên: cứ 10 năm giảm 10% nhu cầu Phương pháp phân tích từng phần (6) Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu: + 150 Kcal Phụ nữ có thai trong 6 tháng cuối: + 350 Kcal Phụ nữ cho con bú trong 3 tháng đầu: + 1000 Kcal Phụ nữ cho con bú trong những tháng sau: + 750 Kcal Phương pháp phân tích từng phần (7) CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 4. Đánh giá khẩu phần CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Tính tỷ lệ đạt được về năng lượng và các chất dinh dưỡng của khẩu phần so với nhu cầu khuyến nghị. % NL đạt được so với nhu cầu Tỷ lệ cân đối giữa P:L:G Pđv/ Pchung Ltv/ Lchung Ca/P B1/1000 Kcal B2/1000 Kcal P L G CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Những nhóm thức ăn nào có mặt trong KP, những nhóm thức ăn nào còn thiếu. KP của đối tượng đạt bao nhiêu % NCKN về năng lượng Đánh giá tính cân đối của khẩu phần đó. Đưa ra kết luận: Khẩu phần có đủ không? Thiếu bao nhiêu % so với nhu cầu đề nghị. Những chất dinh dưỡng nào thiếu hụt ở mức độ trầm trọng nhất. Đưa ra lời khuyên nhằm cải thiện khẩu phần giúp đối tượng có được khẩu phần đủ, cân đối và phù hợp với tập quán ăn uống của đối tượng. Bài tập thực HÀNH 1 Gạo tẻ máy Thịt lợn sấn Đậu phụ Cá chép Rau muống Cải bắp Nước mắm loại 1 Táo ta Thịt gà ta Lạc 450 30 25 20 100 100 10 50 50 30 Bài 1: Khẩu phần ăn trong 24 giờ của 1 nhóm đối tượng lao động nhẹ, độ tuổi từ 25-30, là nữ giới, cân nặng trung bình 45kg như sau. Anh/chị hãy đánh giá khẩu phần và đưa ra lời khuyên dinh dưỡng phù hợp cho đối tượng đó? Gạo tẻ máy Thịt lợn sấn Đậu phụ Cá chép Rau muống Cải bắp Nước mắm loại 1 Táo ta Thịt gà ta Lạc 450 30 25 20 100 100 10 50 50 30 Bài 1 Tổng giá trị năng lượng Tỷ lệ Pr: L: G Pr đv/Pr ts L tv/L ts Ca/P Các vitamin và muối khoáng Bài 1 Tổng giá trị năng lượng = 2138,42 Tỷ lệ Pr: L: G = 11:17:72 Pr đv/Pr ts = 40% L tv/L ts = 67,8% Ca/P = 5984 Các vitamin và muối khoáng: 1,92+2,39=4,26g. Bài tập thực hành 2 Gạo tẻ máy Sữa bò tươi Dầu ăn Đường Cà chua Rau cải thìa Thịt bò thăn Cần tây Susu 430 200 20 40 100 300 80 50 100 Bài 2: Đánh giá khẩu phần ăn trong 24 giờ của 1 bệnh nhân bị bệnh tăng huyết áp, nam 50 tuổi, nặng 50 kg và đưa ra lời khuyên dinh dưỡng phù hợp cho bệnh nhân? Bài 2 Tổng giá trị năng lượng E = 2223,5Kcal; NCKN: 2413Kcal đạt 92% Tỷ lệ Pr: L: G = 10,7: 15,8: 69,8 Pr đv/Pr ts = 36,5% L tv/L ts = 56% Ca/P = 0,68 Các vitamin và muối khoáng Trình bày kết quả Tổng giá trị năng lượng Tỷ lệ Pr: L: G Pr đv/Pr ts L tv/L ts Ca/P Các vitamin và muối khoáng khanhdonam@gmail.com BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 Gạo tẻ máy Thịt lợn sấn Thịt bò Cá chép Rau cải bắp Bí xanh Sữa tươi Dưa hấu Thịt gà ta Cam 300( g) 100 230 20 300 100 200 100 50 50 Bài 3: Khẩu phần ăn trong 24 giờ của 1 phụ nữ cho con bú tháng thứ 7, 30 tuổi, cân nặng 62kg như sau. Anh/chị hãy đánh giá khẩu phần và đưa ra lời khuyên dinh dưỡng phù hợp cho đối tượng đó? Trình bày kết quả Tổng giá trị năng lượng Tỷ lệ Pr: L: G Pr đv/Pr ts L tv/L ts Ca/P Các vitamin và muối khoáng khanhdonam@gmail.com
File đính kèm:
- bai_giang_danh_gia_khau_phan_cho_cac_doi_tuong_do_nam_khanh.ppt