Bài giảng Đặc điểm sinh học của ký sinh trùng sốt rét
Có trên 100 loài, có 4 loài ký sinh ở người:
P.falciparum: châu Á, châu Phi,
P.vivax: châu Âu. Châu Á, châu Phi .
P.malariae: tây Thái Bình Dương.
P.ovale: ít gặp. Chủ yếu ở châu Phi.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA KSTSR 1.1. PHÂN LOẠI KSTSR TRONG NGÀNH ĐƠN BÀO Ky ́ sinh trùng sốt rét thuộc : Ngành : Động vật Lớp : Protozoa Bô ̣ chính : Sporozoa Bô ̣ phu ̣ : Hemosporidae Họ: Plasmodidae Giống : Plasmodium . 1.2. PHÂN LOẠI KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT Có trên 100 loài , có 4 loài ký sinh ở người : P.falciparum : châu Á, châu Phi, P.vivax : châu Âu . Châu Á, châu Phi .. P.malariae : tây Thái Bình Dương . P.ovale : ít gặp . Chủ yếu ở châu Phi. 1.3 ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO SINH HỌC . Tùy giai đoạn phát triển của KST gặp các thê ̉ khác nhau : Ở muỗi : Giao tư ̉ đực , cái ; ‘ trứng ’, thoa trùng . Ở người : Gan , máu ngoại vi, máu nội tạng , lách .. + Ở máu ngoại vi: . Thê ̉ tư dưỡng : non, gia ̀. . Thê ̉ phân liệt : non, gia ̀, thê ̉ hoa thi ̣ . Thê ̉ giao bào : đực,cái . 1.4. ĐẶC ĐIỂM KÝ SINH Ky ́ sinh bắt buộc trên sinh vật . Ky ́ sinh nội tê ́ bào . Cấu tạo đơn giản : nhân , NSC Có 2 phương thức sinh sản : - Vô tính . - Hữu tính . Đời sống tương đối ngắn , sinh sản nhanh , nhiều , tồn tại kéo dài trong cơ thê ̉. 1.5. CHUYỂN HÓA CỦA KSTSR Chuyển hóa carbonhydrat . Chuyển hóa protein. Chuyển hóa lipid. 1.5.1. CHUYỂN HÓA CARBONHYDRAT - Glucose rất cần cho sư ̣ phát triển của KSTSR - Khoảng ½ glucose được pha ́ hủy tiêu thu ̣ thi ̀ chuyển thành acid lactic ( wendell , 1943) - P.vivax tiêu thu ̣ nhiều hơn các loại khác . - Sư ̣ phân hủy glucose có thê ̉ bị ức chê ́ bởi thuốc sốt rét atebrin 1.5.2. CHUYỂN HÓA PROTEIN Protein của KST được rút ra tư ̀ aa , purin , vitamin, huyết cầu tô ́. ½ được sư ̉ dụng tổng hợp protein của KST ½ chuyển thành amoniac , aminonitrogen..khuyếch tán vào huyết thanh . 1.5.3. CHUYỂN HÓA LIPID HC bị ky ́ sinh tăng chuyển hóa lipid gấp 4 -5 lần HC bình thường Sư ̣ tổng hợp va ̀ tiêu hủy cholesterol xảy ra song song với quá trình chuyển hóa lipid. 1.6. DINH DƯỠNG CỦA KSTSR Được lấy tư ̀ máu va ̀ tô ̉ chức của vật chu ̉. KSTSR rất cần globin , vitamin, thiamin,acid ascobic ... Methionin , các acid amin cần thiết trong môi trường nuôi cấy . Acid folic cần cho ky ́ sinh nội bào . Kha ̉ năng sống va ̀ tồn tại KST khác nhau . 1.7. HÔ HẤP CỦA KST Hô hấp bằng sư ̉ dụng Glucose va ̀ oxy hemoglobin Hồng cầu bị ky ́ sinh tiêu thu ̣ oxy lớn hơn HC bình thường Sô ́ lượng KST càng nhiều , tiêu thu ̣ oxy càng lớn . 2. CHU KỲ CỦA CÁC LOẠI PLASMODIUM KÝ SINH Ở NGƯỜI Các loại Plasmodium khác nhau có diễn biến chu ky ̀ tương tư ̣ nhau . Có 2 giai đoạn : Sinh sản , phát triển vô tính trong cơ thê ̉ người . Sinh sản hữu tính ở muỗi Anopheles 2.1. Giai đoạn sinh sản vô giới trong cơ thê ̉ người 2.1.1. Thời ky ̀ phát triển trong gan ( thời ky ̀ tiền hồng cầu ) 2.1.2. Thời ky ̀ sinh sản vô giới trong HC 2.1.1. Thời ky ̀ phát triển trong gan ( thời ky ̀ tiền hồng cầu ) Thoa trùng tư ̀ tuyến nước bọt muỗi vào máu ngoại vi ( ½ - 1 h) Chủ động xâm nhập vào TB gan Phân chia nhân va ̀ NSC, sản sinh sắc tô ́ trong TB Nhân phân tán vào NSC tạo mảnh phân liệt . Sô ́ lượng mảnh phân liệt lớn khác hẳn SL phân liệt ở HC TB gan vơ ̃, giải phóng KST mới đê ̉ xâm nhâp vào HC 1 sô ́ thoa trùng của P.vivax , P.ovale khi vào TB gan chưa phát triển ngay mà tạo thê ̉ ngu ̉ gây cơn SR tái phát xa Thê ̉ ngu ̉ tồn tại lâu trong gan . Có điều kiện thích hợp sẽ phát triển gây bệnh . 2.1.2. Thời ky ̀ sinh sản vô giới trong HC Tư ̀ gan KST vào HC thành thê ̉ TD non, gia ̀ có nhiều sắc tô ́. Phân chia thành nhiều mảnh tạo thê ̉ phân liệt Sô ́ lượng mảnh KST tùy loại Plasmodium. HC vơ ̃, giải phóng KST tương ứng cơn sốt trên LS Đa sô ́ vào HC khác đê ̉ tiếp tục chu ky ̀ ss vô giới trong HC 1 sô ́ mảnh KST trơ ̉ thành thê ̉ giao bào đực hoặc cái Nếu được muỗi hút vào sẽ phát triển chu ky ̀ ở muỗi , nếu không sẽ bị tiêu hủy . Thời gian hoàn thành chu ky ̀ trong HC tùy loài Plasmodium ( 24 – 72h ). 2.2. Giai đoạn sinh sản hữu giới trên muỗi . Giao bào vào da ̣ dày muỗi . 1 giao bào cái phát triển thành 1 giao tư ̉ cái , 1 giao bào đực thành nhiều giao tư ̉ đực . Giao tư ̉ đực cái hòa hợp tạo hợp tử,hợp tư ̉ phát triển thành ‘ trứng ’, trứng chui qua thành da ̣ dày muỗi phát triển thành trứng nang có nhiều thoa trùng bên trong . Thoa trùng được giải phóng va ̀ xâm nhập tuyến nước bọt muỗi . Khi muỗi đốt sẽ xâm nhập vào cơ thê ̉. CHU KỲ CỦA PLASMODIUM 2.3. SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU VỀ CHU KỲ CỦA CÁC LOẠI PLASMODIUM Giai đoạn ở muỗi truyền bệnh : Thời gian chu kỳ ăn và đẻ ở muỗi . Thời gian chu kỳ thoa trùng Xác định tuổi nguy hiểm của muỗi . Giai đoạn ở gan Giai đoạn ở hồng cầu GIAI ĐOẠN Ở MUỖI TRUYỀN BỆNH Thời gian chu kỳ ăn và đẻ của muỗi . Gồm 3 giai đoạn : - Muỗi tìm vật chủ hút máu - Sau khi hút no, muỗi tiêu máu và phát triển trứng - Muỗi đi tìm nơi đẻ Giai đoạn tiêu máu và phát triển trứng : 37 M = t – 9 Toàn bô ̣ thời gian chu ky ̀ ăn va ̀ đe ̉ được tính theo công thức : 37 t + 28 G = M + 1 = + 1 = t – 9 t - 9 THỜI GIAN CHU KỲ THOA TRÙNG - Thời gian chu kỳ thoa trùng là số ngày cần thiết để KSTSR phát triển từ giao tử thành thoa trùng trên cơ thể muỗi . - Thời gian này tuỳ thuộc vào loại KST và t 0 tự nhiên. - T 0 cao thích hợp , thời gian hoàn thành chu kỳ ngắn và ngược lại. - T 0 thấp dưới mức cần thiết , chu kỳ thoa trùng không thực hiện được. THỜI GIAN HOÀN THÀNH CHU KỲ THOA TRÙNG 111 Sf = ngày t – 16 S: Thời gian chu ky ̀ thoa trùng 111: Tổng sô ́ nhiệt đô ̣ tích lũy cần thiết đê ̉ hoàn thành chu ky ̀ thoa trùng t: Nhiệt đô ̣ trung bình của những ngày thực hiện chu ky ̀ 16: Nhiệt đô ̣ tối thiểu cần thiết đê ̉ thoa trùng phát triển 105 144 Sv = ngày Sm = ngày t – 14,5 t – 16,5 XÁC ĐỊNH TUỔI NGUY HIỂM CỦA MUỖI Là yếu tố quan trọng đánh giá vai trò truyền bệnh của muỗi Anophelinae Tuổi nguy hiểm của muỗi Anopheninae là số chu kỳ ăn và đẻ mà muỗi đã hoàn thành cho đến khi có khả năng truyền được bệnh với giả thiết rằng: muỗi vừa nở đã tìm được máu có KST để đốt thì tuổi nguy hiểm là: Thời gian chu ky ̀ thoa trùng S P = = Thời gian chu ky ̀ sinh thực G 2.3.2. GIAI ĐOẠN Ở GAN P.falciparum : không có ‘ thể ngủ ’ nên không gây SR tái phát xa . P.vivax , P.ovale : có ‘ thể ngủ ’ nên gây SR tái phát xa . Số lượng mảnh trùng được giải phóng của các loài Plasmodium khác nhau là khác nhau . 2.3.3. GIAI ĐOẠN Ở HỒNG CẦU 2.3.3.1. P.falciparum : - Sinh sản rất nhanh và nhiều . Thể TD nhỏ , chiếm 1/5 – 1/6 HC, có hình nhẫn , dấu phẩy .. Thể PL: chỉ gặp trong SRAT. Giao bào hình liềm hoặc quả chuối , xuất hiện sau ngày thứ 10 kể từ cơn sốt đầu tiên . HC bị ký sinh : không thay đổi về hình d ạng , kích thước.có các hạt sắc tố Maurer. Thời gian hoàn thành chu kỳ 24 – 48h. GIAI ĐOẠN Ở HỒNG CẦU P.FALCIPARUM GIAI ĐOẠN Ở HỒNG CẦU 2.3.3.2. P.vivax : Có thể gặp cả 3 thể trong máu ngoại vi. Thể TD lớn hơn thể TD của P.falciparum , ch iếm 1/3 – 2/3 HC. Thể giao bào : xuất hiện ngày thứ 6, từ cơn sốt đầu tiên . HC bị ký sinh : trương to, méo mó , khác hẳn HC bình thường . Có nhiều hạt sắc tố Schuffner nhỏ , mịn , hồng . Thời gian hoàn thành chu kỳ HC khoảng 48h nên sốt cách nhật . GIAI ĐOẠN Ở HỒNG CẦU P.VIVAX GIAI ĐOẠN Ở HỒNG CẦU 2.3.3.3. P.malariae : Thể TD có dạng khăn quàng Thể phân liệt và giao bào gần giống của P.vivax . HC bị ký sinh : không to hơn , đôi khi còn nhỏ hơn HC bình thường.Có hạt sắc tố Zieman : thô , có màu nâu đen . 3. SỰ LIÊN QUAN ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, CHU KỲ VỚI BỆNH HỌC VÀ DTHSR Thời gian ss vô tính của thoa trùng trong gan gần tương ứng với thời kỳ ủ bệnh. Thời gian hoàn thành chu kỳ HC tương ứng với chu kỳ cơn sốt trên LS Thời gian hoàn thành chu kỳ HC của P.falciparum từ 24 – 48h nên sốt cách nhật hoặc hàng ngày. P.vivax : sốt cách nhật. P.malariae : sốt ba ngày 1 cơn . P.vivax, P.malariae, P.ovale : có thể ngủ nên gây cơn tái phát xa, bệnh kéo dài dai dẳng. P.falciparum : không gây cơn tái phát xa SỰ LIÊN QUAN ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC , CHU KỲ VỚI BỆNH HỌC VÀ DTHSR Nhiễm P.falciparum HC bị ký sinh tương đối nhiều nên thường thiếu máu nặng hơn. P.falciparum có những ‘ knobs ’ trên bề mặt HC bị ký sinh làm dính HC với nhau và dính với thành mạch gây tắc mạch não gây SRAT thể não. Dịch SR do P.falciparum thường nặng nhưng không kéo dài. Điều trị SR do P.vivax sau khi đã khỏi sốt phải theo dõi lâu hơn.
File đính kèm:
- bai_giang_dac_diem_sinh_hoc_cua_ky_sinh_trung_sot_ret.ppt