Vai trò thuốc chẹn beta trong điều trị suy tim mạn - Phạm Nguyễn Vinh
Tiến triển của điều trị suy tim trong thập
kỷ vừa qua
• Huyết động, thần kinh hormone, tái cấu trúc
• Lợi tiểu, tăng co cơ tim (huyết động)
• Dãn mạch: Hydralazine/ ISDN; UCMC; chẹn thụ thể AGII
• Thần kinh hormone: UCMC, chẹn thụ thể AGII, đối kháng
aldosterone, chẹn bêta
• Tái cấu trúc: UCMC, chẹn bêta, tạo nhịp 2 buồng thất, phẫu thuật
• Statins, Sacubitril + Valsartan (Entresto®)
• Tim nhân tạo; Ghép ti
VAI TRÒ THUỐC CHẸN BETA TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN: CẬP NHẬT 2015 PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Bệnh viện Tim Tâm Đức Viện Tim Tp. HCM Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Tiến triển của điều trị suy tim trong thập kỷ vừa qua • Huyết động, thần kinh hormone, tái cấu trúc • Lợi tiểu, tăng co cơ tim (huyết động) • Dãn mạch: Hydralazine/ ISDN; UCMC; chẹn thụ thể AGII • Thần kinh hormone: UCMC, chẹn thụ thể AGII, đối kháng aldosterone, chẹn bêta • Tái cấu trúc: UCMC, chẹn bêta, tạo nhịp 2 buồng thất, phẫu thuật • Statins, Sacubitril + Valsartan (Entresto®) • Tim nhân tạo; Ghép tim 2 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Tác động trên tim của thuốc chẹn bêta TL : Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2005, 6th ed p.6 3 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Khía cạnh sinh lý bệnh của sử dụng chẹn bêta trong điều trị suy tim mạn 4 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Hậu quả thần kinh nội tiết của suy tim mạn 5 Giao cảm: hoạt hóa trước hệ renin – angiotensin/ suy tim mạn TL: Silke B. Beta-blokade in CHF: pathological considerations. Eur. H. J (2006); 8 (Suppl C): C13 – C18 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Tương quan giữa nồng độ norepinephrine huyết tương với sống còn/ 106 b/n suy tim nặng vừa đến nặng 6 TL: Cohn JN et al. N Engl J Med 1984; 311: 819 - 823 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Trình tự các nghiên cứu đặt nền móng cho sử dụng chẹn bêta/ suy tim mạn 7 TL: Funck-Brentano C. Beta-blokade in CHF: from contraindication to indication. Eur. H. J (2006) – 8 (Suppl C): C19 – C27 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Nghiên cứu phân tích tổng hợp về hiệu quả của chẹn bêta/ suy tim mạn • Shibata et al: 14 nghiên cứu, giảm 34% tử vong và nhập viện 8 TL: Shibata MC et al. Eur J Heart Fail 2001; 3:351 - 357 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Chẹn beta trong điều trị suy tim: cần thiết giúp cải thiện sống còn 9 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Mục tiêu điều trị suy tim • Giảm tử vong • Cải thiện triệu chứng, chất lượng cuộc sống, tăng khả năng gắng sức, giảm số lần nhập viện • Phòng ngừa tăng tổn thương cơ tim; giảm tái cấu trúc cơ tim 10 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Các biện pháp điều trị/giai đoạn của suy tim TL: Jessup M, Brozena S. N Engl J Med 348: 2007, 2003 11 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Chẹn bêta/ suy tim tâm thu (Loại I, MCC: A) • Tất cả bệnh nhân có PXTM ≤ 40%, NYHA II →IV • Đã được dùng liều đầy đủ UCMC hoặc chẹn thụ thể AG II ± đối kháng aldoslerone • Lâm sàng đang ổn định • Không bị: – Suyễn – Blốc NT II,III, hội chứng suy nút xoang, nhịp xoang chậm (< 50/phút) 12 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Cách sử dụng chẹn bêta/ suy tim tâm thu • Khởi đầu liều thấp – Bisoprolol 1,25 mg/ngày; carvedilol 3.125 – 6.25 2 lần/ngày; metoprolol CR/XL 12.5- 25 mg/ngày; nebivolol 1.25 mg/ngày – Bắt đầu trước xuất hiện • Tăng liều mỗi 2-4 tuần hoặc lâu hơn • Liều mục tiêu: bisoprolol 10 mg/ngày, carvedilol 25-50 mg 2 lần/ngày, metoprolol CR/XL 200 mg/ngày; nebivolol 10 mg/ngày 13 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Các nghiên cứu chứng minh hiệu quả của chẹn bêta / suy tim tâm thu • CIBIS II (bisoprolol), COPERNICUS (carvedilol), MERIT- HF (metoprolol CR/XL) • SENIORS ( nebivolol) • COMET (carvedilol) 14 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Phương thức sử dụng thích hợp chẹn bêta/ suy tim mạn nặng • Các nghiên cứu CHF –CIBIS II, MERIT-HF, COPERNICUS: liều khởi đầu rất thấp • Bí quyết sử dụng thành công chẹn bêta/ suy tim mạn: “start low and go slow” 15 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Hiệu quả cao của chẹn bêta/ suy tim mạn: tại sao còn ít sử dụng Nghiên cứu IMPROVEMENT*, nghiên cứu EURO HEART FAILURE SURVEY (EURO – HF)** Chỉ 34 – 37%b/n suy tim mạn được sử dụng chẹn bêta. B/n > 75 tuổi: < 20% được dùng chẹn bêta TL:* Cleland JG et al. Lancet 2002; 360: 1631 – 1639 ** Komajda M et al. Eur Heart J 2003; 24: 464 - 474 16 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Nghiên cứu SENIORS • Nghiên cứu hiệu quả của Nebivolol trên bệnh nhân cao tuổi bị suy tim • Mù đôi, đa trung tâm, có so sánh với placebo, quốc tế • 2135 b/n: tuổi trung bình 76.1 • PXTM ≤ 35% • Theo dõi: trung bình 21 tháng 17 Flather MD, et al. Eur Heart J 2005; 26: 215-25 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Tiêu chí nghiên cứu SENIORS Tiêu chí chính Tử vong chung kết hợp nhập viện vì tim mạch Nhập viện vì NMCT, CĐTNKOĐ, suy tim nặng hơn, đột quỵ, thiếu máu não thoáng qua, loạn nhịp tim, ngưng tim, biến cố huyết khối thuyên tắc, bóc tách ĐMC, thủ thuật can thiệp hoặc ngoại khoa. Tiêu chí phụ Tử vong mọi nguyên nhân, nhập viện vì lý do tim mạch, tử vong do tim mạch, đột tử nhập viện vì mọi nguyên nhân. Khả năng đi bộ 6 phút hoặc độ NYHA An toàn 18 Flather MD, et al. Eur Heart J 2005; 26: 215-25 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Kết quả n/c SENIORS: tử vong mọi nguyên nhân hoặc nhập viện do tim mạch 19 Flather MD, et al. Eur Heart J 2005; 26: 215-25 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Kết quả phân tích dưới nhóm (b/n < 75.2 tuổi và PXTM ≤ 35%) 20 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 21 Các thuốc được chứng minh kéo dài đời sống b/n suy tim tâm thu mạn hoặc sau NMCT • TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 22 • TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847 Khuyến cáo kiểm soát tần số thất/ b/n rung nhĩ suy tim NYHA II-IV Khuyến cáo Loại MCC Bước 1: chẹn beta Hàng đầu vì có thêm ưu điểm giảm tử vong và nhập viện vì suy tim I A Biện pháp khác của bước I Digoxin nếu b/n không dùng được chẹn beta II B Amiodarone nếu b/n không dùng được chẹn beta hay digoxin IIb C Hủy nút nhĩ thất kèm tạo nhịp, nếu b/n không dùng được cả 3 thuốc IIIb C Bước 2: Digoxin Digoxin giúp kiểm soát tần số thất ở b/n kiểm soát bằng chẹn beta không đủ II B Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 23 Khuyến cáo của Hội Tim Mạch/ Hội Trường Đại học Hoa Kỳ năm 2013 về xử trí suy tim Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Hiệu quả điều trị thuốc GĐC của suy tim tâm thu dựa trên các nghiên cứu phân phối ngẫu nhiên 24 TL: Yancy CW et al. 2013 ACCF/AHA Guideline for the Mangement of Heart Failure. DOI: 10.1016/j.jacc.2013.05.019 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Đột tử do tim (sudden cardiac death): một thách thức lớn trong điều trị bệnh nhân suy tim mạn 25 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Định nghĩa đột tử do tim (SCD) • SCD: mất tri giác, dẫn đến tử vong trong vòng 1 giờ từ khởi đầu triệu chứng, do nguyên nhân tim 26 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Tần suất và nguy cơ đột tử do tim • SCD: 50% tử vong tim mạch tại các nước phát triển* • Hoa Kỳ: 400 000 SCD/năm • Hầu hết SCD: do loạn nhịp (rung thất), xảy ra ngoài BV** • Nguy cơ SCD: gấp 6-8 lần/ b/n suy tim mạn. TL: * Zipes DP et al. Circulation 1998; 98:2334 – 2351 ** de Vreede – Swagemakers JJ et al. J Am Coll Cardiol 1997; 30: 1500 - 1505 27 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Tần suất SCD thay đổi theo độ NYHA và chức năng thất trái 28 TL: * MERIT-HF Study Group. Lancet 1999; 353: 2001 - 2009 ** Cleland JGF et al. Heart Fail Rev. 2002; 7: 229 - 242 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Hiệu quả của chẹn bêta trên đột tử do tim/ b/n suy tim mạn Nghiên cứu AVID* (b/n suy tim nguy cơ SCD cao): chẹn bêta giảm tử vong 53% (p=0.018) Nghiên cứu Levine và c/s**: trong vòng 5 năm, số lần sốc điện b/n đặt ICD có dùng chẹn bêta thấp hơn nhóm không chẹn bêta TL: * Exmer DV et al. J Am Coll Cardiol 1999; 34: 325 – 333 **Levine JA et al. Circulation 1991;81: 558 - 566 29 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Chẹn bêta giảm đột tử do tim/ b/n sau NMCT • Nhiều nghiên cứu: chẹn bêta giảm SCD 28 – 37% so với 3 – 26% ở b/n dùng UCMC • Nghiên cứu gộp (31 n/c): chẹn bêta giảm tái NMCT (một nguy cơ SCD) 28% TL: Vanoli E et al. What does the future hold for the management of chronic heart failure? Eur. H. J Suppl (2006); 8: C51 – C57 30 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Cơ chế giảm đột tử của chẹn bêta • Qua trung gian thụ thể bêta 1 • Tăng hoạt giao cảm/ suy tim mạn: giảm thụ thể bêta 1 • Hiệu quả tỷ lệ thụ thể bêta 1 và bêta 2 giảm, thụ thể alpha => tăng rung thất 31 Vai trò thuốc chẹn beta trong dt suy tim man: cn 2015 Kết luận • Vai trò thiết yếu của chẹn beta do suy tim mạn • Hiệu quả trên n/c: metoprolol succinate, carvedilol, bisoprolol, nebivolol • Cách sử dụng: rất quan trọng • Khuyến cáo Châu Âu 2012, khuyến cáo ACC/AHA (Mỹ) 2013: chẹn beta giảm tử vong mạnh hơn RAAS. 32
File đính kèm:
- vai_tro_thuoc_chen_beta_trong_dieu_tri_suy_tim_man_pham_nguy.pdf