Vai trò của Troponin T siêu nhạy (hsTnT) trong chẩn đoán và tiên lượng hội chứng động mạch vành cấp - Đặng Vạn Phước
Chẩn đoán ban đầu
Bệnh sử đau thắt/ tức ngực
ST chênh lên hoặc blốc nhánh trái mới xuất hiện. Đo ECG
nhiều lần
Tăng men tim (MB – CK, troponins)
Siêu âm tim: lọai trừ các nguyên nhân đau ngực khác hoặc
thiếu máu cục bộ cơ tim cấp khác
Các nguyên nhân đau ngực khác:
Thuyên tắc phổi
Bóc tách ĐMC
Viêm MNT cấp
sự co cơ „ Những đồng dạng khác nhau trong cơ xương và cơ tim: Troponin C gắn với Calcium ‟ Giống nhau trong cơ tim và cơ xương Troponin I khi khơng cĩ Ca++ sẽ gắn với actin, ức chế men ATPase actin-myosin gây co cơ ‟ là đồng dạng đặc hiệu với cơ tim Troponin T liên kết phức hợp troponin với tropomyosin, giúp co cơ dễ dàng – là đồng dạng đặc hiệu với cơ tim Sợ cơ tim Troponin T Troponin C Troponin I Actin Head-to-Tail Overlap of Tropomyosin Tropomyosin Korff S et al, Heart, 2006; 92: 987-993. Wu A et al, Clin Chem 1998; 44:1198‟1208. Katrukha A et al, Clin Chem 1997; 43:1379-1385. Các dạng trong tuần hồn cTnT tự do là dạng chủ yếu trong máu •Cardiac TnI rất dễ bị ảnh hưởng bởi chuyển hĩa enzym và phân giải protein •Sự thối biến xảy ra cả trong ống nghiệm và trong cơ thể •cTnI tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong máu như: Dạng tự do và kết hợp Dạng ly giải Protein Khơng tạo hoặc tạo phức hợp với heparin Dạng phosphoryl hĩa Troponin T và Troponin I cĩ “giống nhau”? Loại protein Tỉ lệ hịa tan trong bào tương Trọng lượng phân tử Ái lực với TnC Cystein Cửa sổ chẩn đốn Đặc tính phĩng thích Troponin T Cấu trúc Khoảng 6 % Khoảng 39.000 D Thấp đến Trung bình Khơng Khoảng 2 tuần Hai pha Troponin I Điều hịa Khoảng 3 % Khoảng 22.500 D Cao Cĩ Khoảng 1 tuần Một pha Troponin T và Troponin I cĩ “giống nhau”? ... Ái lực với TnC Phức hợp cTnTIC cTnT tự do cTnI tự do Bào tương cTnTIC cTnT cTnIC cTnI sTnC cTnI/sTnC cTnT Troponin T và Troponin I cĩ “giống nhau” ? ... Tỉ lệ trong bào tương Phức hợp cTnTIC cTnT tự do cTnI tự do Bào tương cTnI hịa tan (khoảng 3 %) cTnT hịa tan (khoảng 6 %) Pha sớm, thậm chí sau tổn thương nhẹ Pha trễ, chỉ trong trường hợp hoại tử Troponin T và Troponin I “giống nhau”? Tỉ lệ hịa tan trong bào tương và trọng lượng phân tử Troponin T Troponin T Troponin I Do tình trạng hịa tan trong bào tương và trọng lượng phân tử khác nhau nên để đạt được nồng độ 0.1 ng/mL, TnI cần phải cĩ sang thương sau biến cố TMCB lớn gấp 3.5 lần so với TnT. Troponin T so với Troponin I „ Chuẩn hĩa giữa các xét nghiệm TnI kém; nồng độ đo được cĩ thể thay đổi ≥ 20- 40 lần „ Các chất nhiễm vào (ảnh hưởng của kháng thể dị dịng hoặc alkaline phosphatase,) cĩ thể làm nồng độ TnI đo được cao giả hay thấp giả „ Sự mất ổn định giữa các nồng độ đo được sẽ ảnh hưởng đến điều trị của thầy thuốc Datta P et al. Clin chem 1999; 56:2266-69.Tate J, Ward G. Clin Biochem Rev. 2004; 25:105-20; Apple F and Wu A , Clin Chem 2001; 47: 377-379,. Các chỉ định của Troponin T và Troponin I Source: Package inserts TnT TnI Hỗ trợ chẩn đốn phân biệt HC ĐMV cấp (ACS) để xác định hoại tử trong NMCT cấp (AMI) Phân tầng nguy cơ bệnh nhân cĩ cơn ĐTN khơng ổn định (UA) hay HC ĐMV cấp khơng ST chênh lên (NSTEAMI) Phân tầng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân cĩ suy thận mãn (CRF) Hữu ích để lựa chọn bệnh nhân điều trị can thiệp và điều trị tích cực hơn ở bệnh nhân cĩ tăng cardiac Tn „ Nghiên cứu FRISC II „ Đánh giá hồi cứu (Fragmin During Instability in Coronary artery disease) • N = 1074 BN điều trị khơng can thiệp cĩ bệnh ĐMV khơng ổn định (NSTEMI & ĐTN khơng ổn định) trong nhĩm chứng „ Nghiên cứu GUSTO-IV „ Đánh giá tiến triển (Global Utilization of Strategies To open Occluded arteries) • N = 7115 patients cĩ bệnh ĐMV khơng ổn định (NSTEMI & ĐTN khơng ổn định), nghiên cứu ngẫn nhiên TnT- Risks of 30-Day Outcomes ACS Trials Đánh giá 3 giá trị điểm cắt: 0.01 ng/ml: Giới hạn phát hiện thấp 0.03 ng/ml: 10% CV 0.1 ng/ml: điểm cắt theo WHO Confidential - For Internal use Only TnT trong HC ĐMV cấp: kết cục trong 30 ngày Tiêu chí phối hợp: tử vong và tái NMCT James S. Am J Med, 2003; 115:178-184. „ Tử vong thấp nhất/BN khơng phát hiện được TnT „ Nồng độ TnT tăng là yếu tố tiên lượng kết cục xấu trên BN NMCTC (7115 patients)(1074 patients) Các hạn chế của Troponin 1 Tăng nồng độ cTn: xác định tổn thương cơ tim nhưng khơng giúp phát hiện cơ chế tổn thương. 2 Tăng nồng độ cTn: tổn thương gần như khơng hồi phục được. Vấn đề cịn tranh luận. 3 Tiên lượng bệnh nhân thay đổi theo nồng độ cTns Troponin T Độ nhạy cao (hs-TnT) Troponin T siêu nhạy là xét nghiệm Troponin T tuân thủ theo khuyến cáo được chạy trên máy xét nghiệm miễn dịch tự động. Nhiều khuyến cáo rộng rãi đã được xác nhận bởi các hiệp hội lâm sàng quốc tế như the American Heart Association (AHA), American College of Cardiology (ACC) the National Academy of Clinical Biochemistry (NACB), the European Society of Cardiology (ESC) and The Cardiac Society of Australia and New Zealand (CSANZ) Tổng quan xét nghiệm TnT & TnI (ng/mL) Xét nghiệm Elecsys® TnT-hs đáp ứng yêu cầu bắt buộc theo hướng dẫn Roche Elecsys ® TnT Siemens Centaur ® TnI Ultra (2nd) Abbott ARCHITECT Beckman Access® AccuTnI (2nd) Siemens Immulite 2500 STAT Siemens Immulite 1000 Turbo = 99 th centile URL = 10% CV 0.040.03 0.012 0.032 0.04 0.06 0.034 0.03 0.15 0.64 Siemens VISTA (2cd) 0.045 0.14 Đạt tiêu chuẩn của ESC/ACC Yes No No Yes No No Yes No 0.009 * * = Giới hạn phát hiện * 0.01 * 0.006 * 0.01 * 0.012 * 0.04 * From the updated table from IFCC Website, Analytical characteristics of commercial Tn assays as stated by manufacturer (Oct 2008) Ortho Vitros ECi (2nd) * No 0.005 0.013 0.2 0.42 Roche Elecsys® TnT-hs 0.014 0.1 * * 0.015 0.07 0.04 Siemens Dimension RxL (2cd) No Phân tầng nguy cơ Yes Yes Yes No No Yes Yes Yes No No BioMerieux Vidas TnI -Ultra Yes Yes 0.01 * Yes No * 0.02 Abbott AxSYM ADV (2cd) 0.04 0.16 No No Tosoh AIA 21 (2cd) 0.06 * 0.09 Điểm cắt mới 0.014 ng/ml Điểm cắt này xác định tổn thương cơ tim khơng chỉ của NMCT; vì vậy cần phải dựa vào lâm sàng, xác định tăng và/hoặc giảm Tn cần thiết để chẩn đốn NMCT. 0.014 ng/ml: Điểm cắt lý tưởng của TnT-siêu nhạy vì đáp ứng tiêu chuẩn địi hỏi đối với xét nghiệm troponin, cĩ CV ≤ 10% tại 99th percentile Chẩn đốn khi giá trị thực sự ≥ 0.014 ng/ml: „ Giá trị ≥ 0.014 ng/ml xác định hoại tử cơ tim do nhiều nguyên nhân „ Chẩn đốn NMCT khi giá trị ≥ 0.014 ng/ml trong bối cảnh lâm sàng thiếu máu cục bộ, tăng và/hoặc giảm ≥ 20% (60% quanh điểm cắt 14 ng/L) „ Nếu xét nghiệm lần đầu < 0.014 ng/ml, xét nghiệm lần hai khoảng 8 ‟ 12 giờ sau khi khởi phát triệu chứng trong bối cảnh lâm sàng ” Nguyên nhân làm tăng Troponin ngồi HC ĐMVC hoặc PCI trong lâm sàng French J.K and White H Heart. 2004; 90:99 -106. Thách thức: Độ nhạy cao hơn, theo hướng dẫn mới “dương tính giả” nhiều hơn? Thế hệ 4th: > 0.03 µg/L Theo dõi Xét nghiệm lại sau (T 3h, T 6h) 99%, 10% CV at 0.014 µg/L G iớ i h ạ n q u a n s át Elecsys® TnT-hs Tiêu chuẩn WHO > 0.1 µg/L G iớ i h ạ n q u y ết đ ịn h Tổn thương cơ tim Đ iể m c ắ t x ử tr í c ấ p Giới hạn mẫu trắng Điểm cắt NMCT (99 th percentile) Điểm cắt NMCT (WHO) Khởi phát cơn đau T r o p o n in Thời gian Động học phĩng thích của troponin tim - ‘siêu‘ nhồi máu Khởi phát cơn đau P h át h iệ n T r o p o n in Thời gian Động học phĩng thích cardiac troponin - NMCT kích thước nhỏ Δ t Tiếp cận ưu thế cuả TnT-hs trên lâm sàng Điểm cắt NMCT (WHO) Điểm cắt NMCT (99th percentile) Giới hạn mẫu trắng Release kinetics - ID P11 [small AMI] 1 10 100 1000 10000 T0 T6 T12 T18 T24 T30 T36 T42 T48 CKMB TnT 4th hsTnT Thời gian lấy mẫu: giờ sau khi nhập viện Xét nghiệm lần đầu khơng thể phát hiện được TnT và dưới điểm cắt của TnT-hs P g / m l ( T r o p o n in T ) n g / m l ` ( C K - M B ) Động học phĩng thích dấu ấn tim mạch trong NMCT kích thước nhỏ Cân bằng giữa Độ nhạy và Độ đặc hiệu „ Phát hiện NMCT sớm hơn • BS xác định ngay khi cĩ thay đổi nồng độ Tn „ BN được gửi tới phịng thơng tim „ Kết quả Tn “dương tính giả” • Suy tim mạn, thuyên tắc phổi, viêm cơ tim và bệnh mạn tính khác hoặc tổn thương cơ tim nhẹ cĩ thể thường xuyên tăng Tn > 99th percentile „ Hiệu quả để phân biệt NMCT cấp với tổn thương cơ tim mạn „ Số BN chụp ĐMV „ Tự tin của BS khoa cấp cứu khi giá trị Tn dương tính Độ nhạy Độ đặc hiệu Dấu hiệu chính để phân biệt trường hợp cấp so với mãn là sự thay đổi giá trị của cTn Stable Angina Non Q-Wave AMI Q-Wave AMI Myocardial Ischemia according to new WHO criteria Unstable Angina Ischemic Cell Damage Reversible Irreversible small area large area With Troponins potentially fatal subsequent events can be avoided With Troponins more minor myocardial infarctions that require treatment are diagnosed Continuum of Ischemic Heart Disease Diagnosis with Troponins Độ nhạy cao hơn, theo hướng dẫn mới Thế hệ 4th: > 0.03 µg/L Theo dõi Xét nghiệm lại sau (T 3h, T 6h) 99%, 10% CV at 0.014 µg/L G iớ i h ạ n q u a n s át Elecsys® TnT-hs Tiêu chuẩn WHO > 0.1 µg/L G iớ i h ạ n q u y ết đ ịn h Tổn thương cơ tim Đ iể m c ắ t x ử tr í c ấ p Khởi phát cơn đau P h át h iệ n T r o p o n in Thời gian Động học phĩng thích cardiac troponin - NMCT kích thước nhỏ Δ t ưu thế cuả TnT-hs trên lâm sàng Điểm cắt NMCT (WHO) Điểm cắt NMCT (99th percentile) Giới hạn mẫu trắng Kết luận „ Định nghĩa NMCT 2007: cơ sở chính là biến đổi men cTn, yêu cầu xét nghiệm cTn phải đạt CV ≤ 10% tại 99th percentlie „ Cĩ khác biệt giữa cTnT và cTnI „ Elecsys® hs-TnT: – Xét nghiệm TnT-hs cĩ chất lượng kỹ thuật hồn hảo cĩ thể phát hiện được troponin ở nồng độ rất thấp. Độ chính xác tại 99th percentile bằng hoặc dưới 10%CV đã đáp ứng theo yêu cầu của guideline – Trên BN nhập viện do đau ngực, xét nghiệm hs TnT cho phép xác định sớm hơn những BN bị NMCT – Giúp lượng định nguy cơ tim/ bệnh nhân suy thận mạn – Giúp lựa chọn bệnh nhân điều trị can thiệp tích cực – Giúp lương định nguy cơ trong suy tim mạn/đau thắt ngực ổn định
File đính kèm:
- vai_tro_cua_troponin_t_sieu_nhay_hstnt_trong_chan_doan_va_ti.pdf