Vai trò của kháng đông đường uống mới trong thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TH-HKTM
• Phẫu thuật
• Chấn thương (chấn
thương nặng hay vết
thương chi dưới)
• Bất động, liệt 2 chi dưới
• Ung thư (đang tiến triển
hay tiềm ẩn)
• Điều trị ung thư
• Chén ép tĩnh mạch
• Tiền sử TT-HKTM
• Tuổi càng cao
• Có thai/sau sinh
• Hút thuốc
• Thuốc tránh thai uống/hoặc thuốc
thay thế hormone có chứa Estrogen
• Bệnh lý nội khoa cấp tính
• Bệnh lý viêm đại tràng
• Hội chứng thận hư
• RL tăng sinh tuỷ
• Tiểu hemoglobin kịch phát về đêm
• Béo phì
• Catheter ngầm TM trung tâm
• Giảm TC tiên phát hay mắc phải
5:3033–3069 Các nghiên cứu LS pha 3 của nhóm NOACs LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG ĐÔNG (1) Loại thuốc Chỉ định ưu tiên Liều dùng Heparin TLPT thấp Hầu hết trường hợp HKTMSCD (trừ BN suy thận nặng), do cách sử dụng thuận tiện, không cần theo dõi hiệu quả chống đông. Đặc biệt ưu tiên trong HKTMSCD do ung thư, hoặc phụ nữ có thai Phác đồ 1: Enoxaparin1mg/kg x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ) TDD bụng. Phác đồ 2: Enoxaparin1,5mg/kg x 1 lần/ngày TDD bụng Fondaparinux Thay thế cho Heparin TLPT thấp (trừ đối tượng phụ nữ có thai, suy thận nặng) Dựa vào cân nặng: 5 mg/ngày TDD với BN < 50 kg 7,5 mg/ngày với BN 50-100 kg 10 mg/ngày với BN > 100 kg LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG ĐÔNG (2) Loại thuốc Chỉ định ưu tiên Liều dùng Heparin không phân đoạn 1.BN suy thận nặng (mức lọc cầu thận < 30 ml/phút) 2.BN cần đảo ngược nhanh tình trạng đông máu (can thiệp, phẫu thuật) Phác đồ 1: Tiêm TM 5000 UI (80UI/kg), sau đó truyền liên tục BTĐ 18UI/kg/giờ, hiệu chỉnh theo aPTT Phác đồ 2: Tiêm TM 5000 UI, sau đó tiêm dưới da 17500UI (250UI/kg) x 2 lần trong ngày đầu tiên, những ngày sau chỉnh theo aPTT Phác đồ 3: TDD 333 UI/kg, sau đó 250 UI/kg x 2 lần/ngày, không cần xét nghiệm aPTT LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG ĐÔNG (3) Loại thuốc Chỉ định ưu tiên Liều dùng Thuốc chống đông đường uống không kháng vitamin K Chỉ định cho những trường hợp HKTMSCD có chức năng thận bình thường, không muốn dùng đường tiêm. Không chỉ định cho BN HKTMSCD thể phlegmasia cerulea dolens hoặc tắc ĐMP cấp có rối loạn huyết động; BN suy gan, suy thận nặng, có thai hoặc ung thư tiến triển, HKTM do di truyền Nhóm ức chế Xa Rivaroxaban 15 mg x 2 lần/ngày x 3 tuần, sau đó 20 mg x 1 lần/ngày Apixaban 10 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày, sau đó 5 mg x 2 lần/ngày Nhóm ức chế trực tiếp thrombin Dabigatran 150 mg x 2 lần/ngày Dabigatran 110 mg x 2 lần/ngày (trên 80 tuổi, đ/t verapamil) (sau 5 ngày dùng heparin TLPT thấp hoặc Fondaparinux) Kháng vitamin K Phối hợp với Heparin TLPT thấp, Heparin thường, Fondaparinux Warfarin 3 – 5 mg/ngày Sintrom 1 – 2 mg/ngày Chỉnh liều theo INR Thuốc kháng đông mới đường uống trong điều trị TTHKTM 15 mg BID (21 days) 20 mg OD (Day 22 onwards) 2 x 5 mg BID (7 days) 5 mg BID (Day 8 to Month 6) 2.5 mg BID (Month 7 onwards) M ộ t th u ố c đ ư ờ n g u ố n g rivaroxaban apixaban LMWH (≥5 days) Dabigatran 150 mg BID (Following LMWH discontinuation) LMWH (≥5 days) Edoxaban 60 mg OD (Following LMWH discontinuation) C h u y ể n đ ổ i (2 t h u ố c ) LMWH + dabigatran LMWH + edoxaban B ắ c c ầ u (2 t h u ố c ) LMWH + VKA LMWH (≥5 days) INR-adjusted VKA (Day 1 onwards) GIAI ĐOẠN DUY TRÌ (3tháng) GIAI ĐOẠN DUY TRÌ KÉO DÀI (> 3tháng) Khuyến cáo Mức độ BN thuyên tắc HKTM có YTNC thúc đẩy, được khuyến cáo dùng thuốc chống đông 3 tháng 1 BN thuyên tắc HKTM không có YTNC thúc đẩy, được khuyến cáo dùng thuốc chống đông tối thiểu 3 tháng 1 BN thuyên tắc HKTM lần đầu, không rõ YTNC thúc đẩy, nguy cơ chảy máu thấp: có thể cân nhắc điều trị thuốc chống đông kéo dài 2 BN thuyên tắc HKTM tái phát, không rõ YTNC thúc đẩy được khuyến cáo dùng thuốc chống đông kéo dài (không hạn định) 1 THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG (1) Khuyến cáo Mức độ Với BN điều trị thuốc chống đông kéo dài, cần phải định kỳ đánh giá lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc 1 BN bị thuyên tắc HKTM do nguyên nhân bẩm sinh, nguy cơ thuyên tắc cao (thiếu hụt protein C,S,antithrombin III), hoặc mắc phải (hội chứng kháng phosphlipid) nên duy trì điều trị thuốc chống đông kéo dài 2 BN ung thư tiến triển, bị thuyên tắc HKTM nên được điều trị heparin TLPT thấp trong vòng 3 – 6 tháng, sau đó duy trì thuốc chống đông đường uống kéo dài, hoặc tới khi ung thư được chữa khỏi 2 THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG (2) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ Duy trì kéo dài CÁC GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG Duy trì Khởi đầu Heparin, Heparin TLPT thấp Fondaparinux Rivaroxaban, Dabigatran Tiêu sợi huyết, Phẫu thuật Định kỳ đánh giá nguy cơ – lợi ích của điều trị chống đông Kháng vitamin K (INR2.0-3.0) Heparin TLPT thấp Rivaroxaban Dabigatran Kháng vitamin K (INR2.0-3.0) Heparin TLPT thấp Rivaroxaban Dabigatran CÁC BIỆN PHÁP ĐƯỢC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ 0 – 10 ngày 10 ngày – 3 tháng 3 tháng – vô thời hạn ĐIỀU TRỊ TẮC ĐMP LƯỢC ĐỒ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TẮC ĐMP CẤP • Nguy cơ cao (choáng, tụt HA): Dùng thuốc tiêu sợi huyết (SK 1.5 triệu IU/2h; rtPA 100 mg/2h hoặc 0.6 mg/kg/15 min); Lấy huyết khối trong ĐMP bằng thủ thuật can thiệp qua da hoặc phẫu thuật nếu thuốc tiêu sợi huyết chống chỉ định hoặc thất bại. • Nguy cơ trung gian-cao: Điều trị chống đông & theo dõi sát; Dùng thuốc tiêu sợi huyết (lấy huyết khối trong ĐMP) nếu tình trạng trở nặng. • Nguy cơ trung gian-thấp: Cho nhập viện; Điều trị chống đông. • Nguy cơ thấp: Xem xét cho xuất viện sớm; Điều trị chống đông ngoại trú. Chiến lược điều trị dựa trên phân tầng nguy cơ (ESC 2014) THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ TẮC ĐMP CẤP DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH THANG ĐIỂM PADUA DỰ BÁO NGUY CƠ THUYÊN TẮC HKTM Yếu tố nguy cơ Điểm Ung thư tiến triển 3 Tiền sử thuyên tắc HKTM (loại trừ HKTM nông) 3 Bất động (do hạn chế của chính bệnh nhân hoặc do chỉ định của BS) 3 Tình trạng bệnh lý tăng đông đã biết 3 Mơi bị chấn thương và/hoặc phẫu thuật (≤ 1 tháng) 2 Tuổi cao (≥ 70 tuổi) 1 Suy tim và/hoặc suy hô hấp 1 NMCT cấp hoặc nhồi máu não cấp 1 Nhiễm khuẩn cấp và/hoặc bệnh cơ xương khớp do thấp 1 Béo phì (BMI ≥ 30) 1 Đang điều trị hormone 1 PPS < 4: Nguy cơ thấp bị thuyên tắc HKTM: không cần điều trị dự phòng PPS ≥ 4: Nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM: cần điều trị dự phòng Tất cả DVT * DVT đoạn gần* PE gây tử vong† Thay khớp háng 40–60% 20–30% 2–4% Thay khớp gối 50–70% 10–15% ~1% *Diagnosed by routine venography; †Diagnosed during autopsy; ‡ Meta-analysis of 44 844 cases from 47 studies; VTE rates are prior to discharge; DVT, deep vein thrombosis; PE, pulmonary embolism 1. Paiement GD & Mendelsohn C. Orthopedics 1997;20:7–9; 2. Januel JM et al. JAMA 2012;307:294–303 Những phẫu thuật chỉnh hình không được phòng ngừa thuyên tắc có nguy cơ cao VTE mà có thể đe dọa tính mạng1 but VTE prophylaxis is highly efficient2 VTE có triệu chứng‡ DVT có triệu chứng‡ PE‡ Thay khớp háng 0.53% 0.26% 0.14% Thay khớp gối 1.09% 0.63% 0.27% Được phòng ngừa VTE Không được bảo vệ Khi được phòng ngừa VTE, chỉ ~1 trong 100 BN thay khớp gối toàn bộ và ~1 trong 200 BN thay khớp háng toàn bộ bị VTE có triệu chứng Khuyến cáo Mức độ BN thay khớp háng hoặc thay khớp gối được khuyến cáo điều trị dự phòng thuyên tắc HKTM thường quy bằng một trong các biện pháp sau: heparin TLPT thấp, fondaparinux, dabigatran, rivaroxaban, heparin không phân đoạn, kháng vitamin K liều hiệu chỉnh, hoặc biện pháp ép bằng áp lực hơi ngắt quãng 1 BN phẫu thuật gãy xương đùi được khuyến cáo điều trị dự phòng thuyên tắc HKTM thường quy bằng một trong các biện pháp sau: heparin TLPT thấp, fondaparinux, heparin không phân đoạn, kháng vitamin K liều hiệu chỉnh, hoặc biện pháp ép bằng áp lực hơi ngắt quãng 1 3 BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH Thời gian bắt đầu dự phòng: •Heparin TLPT thấp: bắt đầu trước phẫu thuật 12 giờ, hoặc sau phẫu thuật 18 – 24 giờ. •Fondaparinux: bắt đầu sau phẫu thuật 6 – 24 giờ •Rivaroxaban, Dabigatran: bắt đầu sau phẫu thuật 6 – 10 giờ Thời gian duy trì dự phòng: 10 – 14 ngày, kéo dài tới 35 ngày XIN CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP Khuyến cáo 2012 ACCP : thời gian điều trị kháng đông Condition Khuyến cáo ACCP Mức độ khuyến cáo DVT or PE có nguyên nhân bị lần đầu Điều trị 3 tháng 1B 2B (YTNC không phẫu thuật kèm nguy cơ XH thấp hoặc vừa) DVT đoạn gần or PE không có nguyên nhân bị lần đầu kèm nguy cơ XH thấp đến vừa Điều trị mở rộng 2B DVT đoạn gần or PE không có nguyên nhân bị lần đầu kèm nguy cơ XH cao Điều trị 3 tháng 1B DVT đoạn gần or PE không có nguyên nhân bị lần đầu kèm ung thư Điều trị mở rộng, LMWH hơn là VKA 1B 2B (nguy cơ XH cao) 2B VTE không nguyên nhân bị lần 2 Điều trị mở rộng, với nguy cơ XH thấp đến vừa 3 tháng nếu nguy cơ XH cao 1B (2B nguy cơ XH vừa) 2B Điều trị kéo dài Đánh giá lại định kỳ (vd hàng năm) Kearon C et al. Chest 2012 Aug 2013 Điều trị ban đầu với kháng đông tĩnh mạch Dùng sớm VKA kháng đông tĩnh mạch ít nhất 5 ngày tới khi VKA đạt ngưỡng điều trị ổn định Điều trị kéo dài trên 3 tháng được khuyến cáo Dabigatran (& rivaroxaban) đã được đề cập trong guidelines LMWH = low-molecular-weight heparin Kearon C et al. Chest 2012;141:e419S–94S 28 ACCP 2012 ( được tham khảo rộng rãi nhất ) ῾Trị liệu VTE bằng dabigatran hoặc rivaroxaban, ngoài việc ít rắc rối nặng gánh hơn cho BN, có thể mang liệu kết quả trị liệu lâm sàng tốt hơn VKA & LMWH ᾿ Điều trị VTE liệu pháp chuẩn với nhiều hạn chế • UFH1 – Tiêm truyền – XN theo dõi – Chỉnh liều theo cân nặng – Nguy cơ giảm tiều cầu liên quan Heparin (HIT) • LMWH1 – Chỉ dùng đường tiêm – Phản ứng tại chỗ tiêm – Nguy cơ loãng xương – Giảm tiều cầu do Heparin – Nguy cơ tích lũy trên bn suy thận • VKA2 uống – Cửa sổ điều trị hẹp – Tương tác với thuốc và thức ăn – Cần XN theo dõi và chỉnh liều định kỳ – Nguy cơ xuất huyết nội sọ đặc biệt ở người cao tuổi Điều trị VTE pp chuẩn: 2 thuốc kháng đông VKA ‘gối đầu’ Ngày 1 LMWH* s.c. ≥3 tháng *Or UFH or fondaparinux 1. Hirsh J et al. Chest 2008;133;141S–159S; 2. Ansell J et al. Chest 2008;133;160S–198S
File đính kèm:
- vai_tro_cua_khang_dong_duong_uong_moi_trong_thuyen_tac_huyet.pdf