Vai trò của Fibrate trong điều trị tích cực rối loạn lipid máu - Phạm Nguyên Sơn
Ca lâm sàng (tiếp)
• Quá trình điều trị rối loạn lipid máu kể từ biến cố mạch vành
– Bilan lipid trong viện: TC 9.5 và LDL-C cao (huyết thanh
đục): Atorvastatin được bắt đầu trong viện, liều nạp 40 mg,
liều duy trì khi ra viện 20mg/ngày
– Bilan lipid sau 1 tháng: TC 8.4; LDL-C 5.35; HDL-C 0.98;
TG 2.4: Atorvastatin được tăng thành 40mg/ngày
– Bilan lipid sau 3 tháng: TC 7.3; LDL-C 4.85; HDL-C 1.14;
TG 2.4: Atorvastatin được chuyển thành Rosuvastatin
20mg/ngày do bệnh nhân có cảm giác đau cơ, men gan không
tăng
– Bilan lipid sau 6 tháng: TC 6.5; HDL-C 1.28; LDL-C 4.32,
TG 1.97: chuyển sang phối hợp simvastatin 40mg + ezetimibe
10 mg. Tiếp tục theo dõi sau 4 tuần, không còn cảm giác đau
mỏi cơ, men gan chuyển về bình thường.
– Bilan lipid sau phối hợp: TC 5.5; HDL-C 1.31; LDL-C 2.9, TG
hai khi TG ≥ 200 mg/dL. NCEP ATP III. Circulation. 2002;106:3143-3421. • HDL-C thấp là một yếu tố nguy cơ độc lập với tăng các biến cố ĐMV • HDL-C thấp thường tương quan với tăng TG và các lipoprotein tồn dư Otvos JD et al. Am J Cardiol. 2002;90:22i-29i LDL-cholesterol: cùng nồng độ nhưng khác nhau về nguy cơ tim mạch Correlates with: TC 198 mg/dl LDL-c 130 mg/dl TG 90 mg/dl HDL-c 50 mg/dl Non-HDL-c 148 mg/dl Correlates with: TC 210 mg/dl LDL-c 130 mg/dl TG 250 mg/dl HDL-c 30 mg/dl Non-HDL-c 180 mg/dl Fewer Particles More Particles Large LDL Small, dense LDL FIBRATES +-- STATINS +++ LDL gây vữa xơ động mạch Nguy cơ bệnh mạch vành Thấp Cao Số lượng LDL-C (mức LDL-C) LDL lớn, nhẹ Kích thước và độ đậm đặc LDL (LDL nhỏ, đậm đặc) LDL nhỏ, đậm đặc FIBRATES +++ STATINS +-- Primary prevention trials Secondary prevention trials 50 70 110 130 150 170 190 90 210 % P at ie n ts w it h C H D E v en t LDL cholesterol CARE-Rx 4S-Rx LIPID-PL 4S-PL CARE-PL LIPID-Rx AFCAPS-Rx WOSCOPS-Rx WOSCOPS-PL AFCAPS-PL 25 20 15 10 5 0 ASCOT-PL ASCOT-Rx HPS-Rx HPS-PL HPS LRC-PL LRC-Rx POSCH-PL POSCH-Rx PL: non statin trials Rx: Statin trials (mg/dL) 1.3 1.8 2.3 2.8 3.4 3.9 4.4 4.9 5.4 (mmol/L) TNT-80A TNT-10A Điều trị tích cực với mục tiêu LDL-C đã được các nghiên cứu chứng minh rõ lợi ích lâm sàng Primary prevention trials Secondary prevention trials 50 70 110 130 150 170 190 90 210 % P at ie n ts w it h C H D E v en t LDL cholesterol CARE-Rx 4S-Rx LIPID-PL 4S-PL CARE-PL LIPID-Rx AFCAPS-Rx WOSCOPS-Rx WOSCOPS-PL AFCAPS-PL 25 20 15 10 5 0 ASCOT-PL ASCOT-Rx HPS-Rx HPS-PL HPS LRC-PL LRC-Rx POSCH-PL POSCH-Rx PL: non statin trials Rx: Statin trials (mg/dL) 1.3 1.8 2.3 2.8 3.4 3.9 4.4 4.9 5.4 (mmol/L) TNT-80A TNT-10A Điều trị tích cực LDL-C đã được các nghiên cứu chứng minh lợi ích lâm sàng ngay cả với các thử nghiệm non - statin Intensity of Statin Therapy *Individual responses to statin therapy varied in the RCTs and should be expected to vary in clinical practice. There might be a biologic basis for a less-than-average response. †Evidence from 1 RCT only: down-titration if unable to tolerate atorvastatin 80 mg in IDEAL (Pedersen et al). ‡Although simvastatin 80 mg was evaluated in RCTs, initiation of simvastatin 80 mg or titration to 80 mg is not recommended by the FDA due to the increased risk of myopathy, including rhabdomyolysis. Hiệu quả của tăng liều Statin trên LDL - C Adapted from Knopp RH et al N Engl J Med 1999;341:498–509; Stein E Am J Cardiol 2002;89(suppl):50C–57C. 0 10 30 50 80 Statin (mg) % g iả m L D L _ C Qui luật 6% của statin 20 40 70 60 giảm thêm 6% Giảm thêm 18% gấp 8 lần liều !!! gấp 8 lần liều giảm thêm 6% giảm thêm 6% Drug Class • Generic name (Trade name) Principal Effects Other Considerations Bile Acid Sequestrant •Cholestyramine resin (Questran) •Colestipol HCl (Colestid) •Colesevalam (Lodalis) Lowers LDL-C Gastrointestinal intolerability TG elevation Colesevalam: A1C lowering effect Cholesterol Absorption Inhibitor •Ezetimibe (Ezetrol) Lowers LDL-C Effective in combination with statin Fibrate •Bezafibrate (Bezalip SR) •Fenofibrate (Lipidil) •Gemfibrozil (Lopid) Lowers TG Variable LDL-C effect Variable HDL-C effect May creatinine + homocysteine (but long term fenofibrate use has favorable renal effects) Do not combine gemfibrozil + statin Nicotinic Acid •ER Niacin (Niaspan, Niaspan FCT) •IR Niacin (non-prescription) •LA (“no-flush”) Niacin – not recommended Lower TG + LDL-C Raise HDL-C Dose related deterioration in glycemia ER Niacin more tolerable than IR Long-acting niacin should NOT be used 2012 Update of the Canadian Cardiovascular Society Guidelines for the Diagnosis and Treatment of Dyslipidemia for the Prevention of Cardiovascular Disease in the Adult IR = immediate release; LA=long acting; TG=triglycerides; FCT=film coated tablet Statin-Treated Individuals Nonstatin Therapy Considerations • Use the maximum tolerated intensity of statin • Consider addition of a nonstatin cholesterol-lowering drug(s) • If a less-than-anticipated therapeutic response persists • Only if ASCVD risk-reduction benefits outweigh the potential for adverse effects in higher-risk persons: • Clinical ASCVD <75 years of age • Baseline LDL-C ≥190 mg/dL • Diabetes mellitus 40 to 75 years of age • Nonstatin cholesterol-lowering drugs shown to reduce ASCVD events in RCTs are preferred Fibrates (thuốc đồng vận thụ thể PPAR-alpha) nhằm vào tất cả các thông số lipid Hiệu quả của Fibrate đối với rối loạn lipid máu gây xơ vữa: Giảm TG: 30 - 50%1,2 Tăng HDL-C: 5 - 15%1,2 Hiệu quả đối với các thông số lipid khác: Giảm ApoCIII: 17-35%3,4 Giảm LDL-C: từ 17 - 22%5,6 (đơn trị liệu) đến 31% (với statin)7 FIELD: Thiết kế nghiên cứu • Đánh giá hiệu quả của Fenofibrate lên các biến cố tim mạch và biến chứng mạch máu nhỏ trên BN ĐTĐ týp 2 có hoặc không có rối loạn lipid máu FIELD Study Investigators. Lancet 2005;366:1849-61. 9.795 BN ĐTĐ týp 2 Thời gian theo dõi trung bình là 5 năm Placebo (n=4.900) Fenofibrate 200 mg* (n=4.895) *tương đương sinh học với dạng 160 mg co-micronised và dạng145 mg nanocrystal • 4 tuần điều chỉnh chế độ ăn • 6 tuần dùng placebo mù đơn • 6 tuần dùng Fenofibrate mù đơn 16-week run-in ● Number needed to treat (NNT) to prevent one CV event in patients with T2D and atherogenic dyslipidaemia treated with fenofibrate: 23 Keech AC et al. Lancet. 2005; 366:1849-61. – Scott R et al. Diabetes Care. 2009;31:493-98 R el a ti ve r is k re d u ct io n i n t o ta l C V e ve n ts ( % ) -25 -20 -15 -10 0 -5 -30 Overal population (n=9.795) -11% p=0.035 Low HDL-C (<40 mg/dl for men and <50 mg/dl for women) and high TG (≥200 mg/dl) defined according to ATP III criteria -14% p<0.05 -23% p<0.05 -27% p=0.035 Low HDL-C (n=5.820) High TG (n=2.517) Low HDL-C + high TG (n=2.014) Nghiên cứu FIELD: fenofibrate giúp giảm nguy cơ biến cố tim mạch, đặc biệt ở những bệnh nhân có tăng TG và giảm HDL-C • The only placebo-controlled, double-blind arm of the ACCORD Programme 5,518 patients with T2DM Mean 4.7-year follow-up Simvastatin 20-40 mg + Placebo (n=2,753) Simvastatin 20-40 mg + Fenofibrate 160 mg** (n=2,765) Month 1 Simvastatin 20- 40 mg* Ginsberg HN et al. Am J Cardiol 2007;99(12A):56i-67i. ACCORD Study Group. N Engl J Med. 2010. Epub. LMA: lipid-modifying agent *According to patients’ LDL-C levels and CVD history **Bioequivalent to 200 mg micronised and 145 mg nanocrystal. Patients whose eGFR was 30-50 mL/min/1.73 m2 received a lower dose of fenofibrate, corresponding to 1/3 of the normal daily dose ACCORD LIPID: đánh giá hiệu quả của việc phối hợp fenofibrate và statin trên BN ĐTĐ týp 2 có LDL-C đạt được mức mục tiêu ACCORD LIPID: Fenofibrate làm giảm 31% các biến cố tim mạch chính* ở phân nhóm bệnh nhân rối loạn lipid máu (TG ≥204 mg/dL và HDL-C ≤34 mg/dL) *Các biến cố tim mạch chính được định nghĩa như là tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong và đột quỵ không tử vong ACCORD Study Group. N Engl J Med March 14, 2010. Epub. 17.3% 12.4% 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 P ro p o rt io n w it h e v en t (% ) Simvastatin Fenofibrate + Simvastatin -31% p=0.03 Number needed to treat (NNT) for 5 years to prevent one CV event 20 In patients with TG ≥204 mg/dL and HDL-C ≤34 mg/dL EFFECTS ON LIPID METABOLISM HDL-C 18% TG 35% LDL-C 35-40% LDL Small, dense Plaque Stability STATIN và FIBRATE LDL Levels LDL Quality Kết hợp điều trị Fibrate-statin so với đơn trị liệu: ủng hộ và phản đối Nguy cơ tăng tác dụng phụ Tăng giá thành điều trị Thiếu các bằng chứng về lợi ích LDL-C, TG, HDL-C non-HDL-C LDL nhỏ và đậm đặc Fibrinogen (fenofibrate) uric acid (fenofibrate) Cải thiện tiên lượng Ủng hộ Phản đối Việc phối hợp giữa fenofibrate và statin là an toàn trong thời gian dài CPK: creatine phosphokinase ULN: upper limit of normal ALT: alanine aminotransferase ACCORD Study Group 2010 NEJM_Appendix 1 ACCORD Study Group. N Engl J Med March 14, 2010. Epub. Trên 5 năm, sự kết hợp giữa fenofibrate và simvastatin cho thấy tỷ lệ các loại tác dụng phụ tương tự như simvastatin đơn trị Không có sự gia tăng về tỷ lệ viêm cơ hoặc hủy cơ vân khi điều trị phối hợp so với đơn trị liệu (4 trường hợp trong mỗi nhóm) Nghiên cứu ACCORD Lipid: Fibrates và statins chuyển hoá qua hai con đường khác nhau Pathways Fenofibrate Gemfibrozil Statins Enzymes used in glucuronidation UGT1A9 & 2B7 UGT1A1 & 1A3 Most statins use UGT1A1 & 1A3 Effect on oxidative metabolism (cytochrome P450) Mild/Moderate inhibitor of CYP2C9 Potent inhibitor of CYP2C9 Potent inhibitor of CYP2C8 fluvastatin & rosuvastatin metabolised by CYP2C9 Cerivastatin metabolised by CYP2C8 simvastatin & atorvastatin metabolised by CYP3A4 UGT : uridine diphosphate-glucuronotransferase Davidson MH. Expert Opin Drug Saf 2006;5(1):145-56. KẾT LUẬN 1. Những rối loạn lipid máu ngoài LDL-C (như non–HDL-C, TG, HDL-C) nên được điều trị tích cực để làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch tồn dư. 2. Fibrate đơn trị liệu hoặc phối hợp với statin giúp làm giảm nguy cơ tim mạch cho bệnh nhân đặc biệt là ở những người có tăng TG và giảm HDL-C 3. Điều trị phối hợp Fibrate/statin* để điều chỉnh rối loạn lipid máu gây vữa xơ động mạch khá an toàn. XIN CÁM ƠN!
File đính kèm:
- vai_tro_cua_fibrate_trong_dieu_tri_tich_cuc_roi_loan_lipid_m.pdf