Ức chế men chuyển trong rối loạn nhịp tim (Điều trị & Dự phòng rung nhĩ ) - Huỳnh Văn Minh
Tại sao dự phòng hoặc làm chậm RN trong THA?
1% incidence of AF per year
• Sau 20 năm, tần suát này tăng lên 20%
• Dự phòng đột phát RN hoặc đột tử do tim.
- DTT + tâm trương rút ngắn trong RN
• Dự phòng gia tăng nguy cơ đột quị
- Nguy cơ gia tăng ở mức ban đầu 0% đến
• 2%/ năm ( THA kết hợp RN)
• 8%/ năm ( nguy cơ đột quị do các YT khác ngoài THA
- Tuổi, BMV, HFpEF, ĐTĐ ( HCCH)
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN TRONG RỐI LOẠN NHỊP TIM ( ĐIỀU TRỊ & DỰ PHÒNG RUNG NHĨ ) GS.TS. HUỲNH VĂN MINH, FACC, FAsCC, MISH Chủ tịch Phân Hội THA Việt nam Phó Chủ tịch Hội Tim mạch Việt nam Qui Nhơn 2018 ĐẶT VẤN ĐỀ Dịch tễ học THA trên thế giới Tần suất thô THA ở người lớn > 20 tuổi năm 2010 • 31.1% of the adult population (1.39 billion people) had hypertension in 2010 • Prevalence is higher in low- and middle-income countries (31.5%) than in high income countries (28.5%) • Approximately 75% of people with hypertension (1.04 billion) live in low- and middle- Tần suất THA qua các nghiên cứu RN Manolis AJ et al. ESH Position Paper. J Hypertens 2012; 30:239-52 Các chỉ điểm nguy cơ của xuất hiện rung nhĩ Schnabel S et al, Framingham, Lancet 2009 Tần suất và nguy cơ RN ở bệnh nhân THA trong quần thế Incidence of AF - 0.5%/yr in cohorts with hypertension - 1-2%/yr in clinical hypertension studies - > 3%/yr if additional RFs Gorenek B. et al. EHRA position paper. How to prevent AF. Europace 2016 Các điều kiện phối hợp ý nghĩa trong xuất hiện rung nhĩ Population attributable risks Hypertension contributes most to incident AF Hypertension 32% Previous MI 16% Obesity 9% Previous stroke 3% Vermond et al. PREVEND cohort. JACC 2015 Ngay cả HA tâm thu ở mức bình thường cao cũng dự báo khả năng RN (N=2014) N=272 detected with new onset atrial fibrillation. High normal SBP predicts incident atrial fibrillation Grundvold I et al. J Hypertension 2012; 59: 198-204 Tần suất RN trong THA phụ thuộc khối cơ TTT / DTT Verdecchia et al. Hypertension 2003 CƠ CHẾ BỆNH SINH Cơ chế THA gây rung nhĩ Endothelial Smoking/ Air pollution Obesity/Inactivity/ Nutrition Pharmacological substances e.g. • Heroin, Cannabis • Stimulants e.g. Amphetamine, LSD Dysfunction Diastolic Dysfunction Mitral Regurgitation LA Enlargement Hypertension LV Hypertrophy Diabetes OSAS Increased sympathetic tone Increased Inflammation LA Fibrosis • Olanzapine • β2-Agonists • Diuretics • Antiemetic drug e.g. ondasetron • Corticosteroids • Cancer-drugs e.g. Anthracyclines, melphalan, Interleukin-2, Cisplatin • No adverse effect for Caffeine Alcohol Atrial Fibrillation RN & Tăng huyết áp Cứng mạch ↓ Rối loạn chức năng nội mạc AF Tăng hoạt giao cảm Áp lực mạch AF Tái cấu trúc điện học & hình thái nhĩ trái Kjeldsen SE, Aksnes TA et al. Hypertension 2016: 68;555-7, commenting on Shaikh AY et al. Hypertension 2016: 68: 590-6 VAI TRÒ ĐIỀU TRỊ THA TRONG RUNG NHĨ Tại sao dự phòng hoặc làm chậm RN trong THA? 1% incidence of AF per year • Sau 20 năm, tần suát này tăng lên 20% • Dự phòng đột phát RN hoặc đột tử do tim. - DTT + tâm trương rút ngắn trong RN • Dự phòng gia tăng nguy cơ đột quị - Nguy cơ gia tăng ở mức ban đầu 0% đến • 2%/ năm ( THA kết hợp RN) • 8%/ năm ( nguy cơ đột quị do các YT khác ngoài THA - Tuổi, BMV, HFpEF, ĐTĐ ( HCCH) Các thuốc điều trị THA dự phòng RN ESC Guidelines for the management of atrial fibrillation. Eur Heart J 2010; 31:2369-429 MRA ACEI ARB BB CCB Lợi tiểu RUNG NHĨ TĂNG HUYẾT ÁP Modified after Aksnes TA et al; Current Vascular Pharmacology 2010; 8:769-74 Dự phòng tiên phát RN trong THA và bệnh nhân có nguy cơ cao yearly AF incidence 0.3% 2% 2% 1% 1% 2% ? 0.5% 1% 1% Thuốc ức chế RAS khả năng hiệu quả hơn BB và CCB trong dự phòng tiên phát RN Các nghiên cứu kiểm soát không có placebo: tác dung kiểm soát HA lên tần suất không rõ Savelieva I, et al. Europace 2011 Tác dụng thuốc ức chế RAAS lên tần suất RN ở BN có nguy cơ cao Ở BN suy tim: Giảm 36% nguy cơ RN mới khởi phát Sau NMCT và nguy cơ cao/BMV: Không giảm nguy cơ có ý nghĩa Khatib et al. IJC 2013 % RN mới khởi phát và thuốc ức chế RAS 8 6 4 n.s. 2 0 *** *** ** n.s. CAPPP CHARM HOPE LIFE TRACE Val-HeFT VALUE *: p<0.05, **: p<0.01, Hansson L et al. Lancet 1999;353:611-6, Ducharme A et al. Am Heart J 2006;152:86-92, ***: p<0.001, n.s.: non-significant Salehian O et al. JACC 2006;47:A8-9 (abstr.), Wachtell K et al. JACC 2005;45:712-9, Pedersen OD et al. Circulation 1999;100:376-80, Maggioni AP et al. Am Heart J 2005;149:548-57, Schmieder R et al. J Hypertens 2008;26:403-11 Nghiên cứu sổ bộ Danish Hazard ratio (95% CI) • UCMC vs. BB: 0.12 (0.10-0.15) • UCMC vs. Lợi tiểu: 0.51 (0.44-0.59) • UCMC vs. CCB: 0.97 (0.81-1.16) • CTTAII vs. BB: 0.10 (0.07-0.14) • CTTA II vs. Lợi tiểu: 0.43 (0.32-0.58) • CTTAII vs. CCB: 0.78 (0.56-1.08) Marott SC. Eur Heart J 2014; 35:1205-14 VAI TRÒ THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN ? Angiotensinogen Renin Angiotensin I ACE ACEI Angiotensin II ARB Xơ hóa tim Phì đại tim Tăng huyết áp Tác dụng tiền viêm Tái cấu trúc điiện học Áp lực và sức căng nhĩ trái Tăng hoạt giao cảm Aksnes TA et al. Seminars in Cardiology 2007; 12:125-35 Tác dụng dự phòng RN với thuốc ức chế RAS Can thiệp bằng thuốc mới duy trì nhịp xoang sau khi chuyển nhịp bằng điện Các thuốc được ưa thích trong các tình trạng đặc biệt Bệnh tim 2014 AHA/ACC/HRS Guidelines: Upstream Therapy Recommendations COR LOE An ACE inhibitor or angiotensin-receptor blocker is reasonable for primary prevention of new-onset AF in patients with HF with reduced LVEF. IIa B Therapy with an ACE inhibitor or ARB may be considered for primary prevention of new -onset AF in the setting of hypertension. IIb B Statin therapy may be reasonable for primary prevention of new-onset AF after coronary artery surgery. IIb A Therapy with an ACE inhibitor, ARB, or statin is not beneficial for primary prevention of AF in patients without cardiovascular disease. III: No Benefit B January CT et al. J Am Coll Cardiol 2014; 64:e1-76 and Circulation 2014; 130:e199-267 Tần suất tuân thủ của các nhóm thuốc HA Tỉ lệ giảm nguy cơ của các thuốc ức chế RAS Các hạn chế của thuốc ức chế men chuyển • Medication intolerance of ACEi – SPICE (Study of Patients Intolerant of Converting Enzyme Inhibitors) • 20% of CHF patients did not tolerate ACE inhibitors – In HOPE trial, 25% of treatment group discontinued medication by 4 years with greater numbers stopping for cough, angioedema, hypotension than placebo – In study of DM pts >65yo, 38% not on ACEi as indicated with majority discontinued due to adverse effects. If switched between ACEi and ARB, only 8% discontinuation rate (Bogaisky, Allu, Messenger, 2008) HOPE trial Tỷ lệ ho do ƯCMC chiếm tỷ lệ cao nhất ở người Châu Á Khoảng 5% bệnh nhân phải ngừng điều trị 0.0% 2.0% 4.0% 6.0% 8.0% 10.0% 12.0% 14.0% 16.0% ADOPT ASCEND 4.9% 5.4% 4.1% 3.5% 2.6% 4.9% 13.8% 14.4% Da trắng Da đen Mỹ latinh Châu Á Proceedings of UCLA Healthcare - Fall 2000, Vol. 4, No. 3 Tác dụng phụ ho khan của ƯCMC Sasaguri M et al Bio & Thera. 1996;30, 923 So sánh tỷ lệ ho và hiệu quả hạ áp của các ƯCMC (meta-analysis) Phân tích gộp từ các thử nghiệm lâm sàng mù đôi các thuốc ƯCMC với Enalapril . Nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả hạ áp và tần suất ho khan của các ƯCMC Nghiên cứu RICH (Ramipril and Imidapril induced Cough in Hypertensive patients) • Mục tiêu: – Đánh giá tỷ lệ ho có giảm hay không sau khi chuyển từ Ramipril sang dùng Imidapril – Đánh giá hiệu quả của Indomethacin (chất ức chế tổng hợp prostaglandin) trên tần suất và cường độ ho. (18) Fogari et al. Biomedicine & Pharmacotherapy 2011, 1; 73-77. CHUYỂN ĐỔI TỪ RAMIPRIL SANG IMIDAPRIL 020 40 60 80 100 Ramipril Imidapril % 98 % 50% p< 0.01 50% BN hết ho sau khi chuyển Ramipril sang dùng IMIDAPRIL (18) Fogari et al. Biomedicine & Pharmacotherapy 2011, 1; 73-77. M. Sasaguri et al : Hypertens. Res. 17 : 253 (1994) 【Subject】 Purified ACE from dog lung 【Method】 Adding ACE inhibitor to ACE solution with bradykinin or Angiotensin I, residual bradykinin and produced angiotensin II rates were measured. mean S.E. (n=50) Imidaprilat Captopril Imidaprilat Ramiprilat 4030200 (%)10 BK residual rate p<0.01 p<0.001 Sự tích lũy Bradykinin thấp hơn các thuốc ƯCMC khác có thể giải thích cho tỷ lệ ho khan thấp So sánh mức bradykinin tồn dư CV-098/07/2017 KẾT LUẬN • Thuốc UCMC luôn là hòn đá tảng trong điều trị THA theo các nghiên cứu và khuyến cáo. • Các nghiên cứu gần đây cho thấy vai trò UCMC trong điều trị và dự phòng rối loạn nhịp tim chủ yếu rung nhĩ trong THA. • Việc tuân thủ trong điều trị và dự phòng RLNT với ƯCMC có vai trò quan trong. • Tuy vậy cần lưu ý chọn lựa thuốc ít tác dụng phụ nhất trong nhóm thuốc UCMC này./. Thank you for your attention And see you in 10th Central Congress of Cardiology in Huecity, Vietnam 2018 Chân thành cám ơn quí Đại biểu. Hẹn gặp lại Hội nghị Tim mạch Miền Trung lần thứ X năm 2019 tại Huế
File đính kèm:
- uc_che_men_chuyen_trong_roi_loan_nhip_tim_dieu_tri_du_phong.pdf