Từ vựng Topik theo chủ đề

127. 진핡탕 개싸움: 자기 이익을 위하여 볼썽사납게 싸우는 모습 (요즘 단체의

행태는 시민들에겐 진흙탕 개싸움으로 비칠 것이다.)

Chó đánh nhau trong vũng bùn: vì lợi ích của bản thân mà tranh giành một cách thô

bạo, dữ dằn = chó tranh ăn (Hành động gần đây của các bên trong mắt dân chúng

giống hệt cảnh chó tranh ăn.)

128. 코끼리 비스킷: 먹으니 마다 매우 적은 (그에게는 과자 봉지도 코끼리

비스킷이다.)

Mẫu bánh cho voi: một món quá ít không thấm vào đâu (Đối với nó thì một bịch

bánh chẳng thấm vào đâu.)

129. 파란불이 켜지다: 앞으로 일을 나가는데 어려움이 없음을 나타냄 (칠레,

한국산발퍼성 폴리스티렌에 대해 반덤핑잠정관세 부과하지 않기 칠레,

석유화학제품 수출 파란불.)

Bật đèn xanh: đối với việc làm trong tương lai thì không xảy ra bất kỳ khó khăn nào

(Tin Chile: việc Chile không áp dụng mức thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm

styrene và polystyrene được sản xuất ở Hàn Quốc xuất sang thị trường Chile, việc

xuất khẩu sản phẩm hóa dầu đã được bật đèn xanh.)

130. 황금알을 낳는 거위: 이익을 가져다주는 (소액투자나 소자본 점포 창업

등을 준비하는 사람들에게는 황금알을 낳는 거위와도 같은 투자처가 있어 세간에

관심과 주목을 받고 있다.)

Con ngỗng đẻ trứng vàng: việc mang lại lợi ích to lớn = gà đẻ trứng vàng (Đối với

những người đang chuẩn bị khoier sự việc buôn bán nhỏ, đầu tư vốn ít thì lĩnh vực

đầu tư đem lại lợi nhuận cao như gà đẻ trứng vàng đang thu hút sự quan tâm rất lớn.)

pdf101 trang | Chuyên mục: Tiếng Hàn | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Từ vựng Topik theo chủ đề, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ng ơi.) 
96. 바가지를 차다: =/=쪽박(을) 차다 (착실하던 그가 노름에 빠져들더니 결국 
바가지를 차고 말았다.) 
Đá quả bí khô = phá sản (Anh ta đã từng là người rất giàu có nhưng vì nghiện bài 
bạc nên cuối cùng đã bị phá sản.) 
97. 내 코가 석 자: 사정이 급하고 어려워서 남을 돌볼 여유가 없다 (자네가 도와달라고 
하지만 지금 내 코가 석 자라네.) 
Mũi mình 3 thước: bản thân đang ở trong hoàn cảnh khó khăn cấp bách, không thể 
giúp cho người khác (Bạn nhờ giúp đỡ, nhưng bây giờ thân mình còn lo chưa xong, 
làm sao có thể giúp đỡ người khác được.) 
98. 머리에 피도 안 마른: 아직 어른이 되려면 멀었다. 또는 나이가 어리다 (저런, 
머리에 피도 안 마른 녀석이 어른한테 대드는 것 좀 보게.) 
Chưa ráo máu đầu: còn lâu mới thành người lớn được = còn con nít, hỉ mũi chưa 
sạch, miệng còn hôi sữa (Trời ơi, nhìn xem 1 cái thằng còn chưa ráo máu đầu mà lại 
coi thường người lớn như thế.) 
99. 히트를 치다: 세상에 내놓거나 발표한 것이 크게 인기를 얻음 (최고의 히트 상품/ 
신곡이 히트를 치다/ 서울서 명색이 출판업이라고 하고는 있으나, 이렇다 할 이트도 
내지 못한 양남의 집 전세방에서 고생살이를 하고 있다. >) 
Trúng dịp, thành công lớn, được ưa chuộng: sự việc được công bố hay xuất bản gặt 
hái đực thành công lớn (Sản phẩm được ưa chuộng nhất/ giai điệu mới trở nên được 
yêu thích/ người ta gọi tôi là nhà xuất bản ở Seoul nhưng tôi thậm chí không thể làm 
nổi bất kỳ 1 tác phẩm nổi tiếng nào, lại còn đang sống khổ sở ở một phòng trọ của 
nhà người khác.) 
103 
100. 가위질을 하다: 언론 기사나 영화 작품 따위를 검열하여 그 일부분을 삭제하는 일 
(그 영화는 심의에서 자위질을 많이 당해 내용을 이해할 수가 없다.) 
Làm công việc cắt xén: là việc loại bỏ một phần sau khi đã bị kiểm duyệt các tác 
phẩm phim ảnh, báo chí = biên tập (Trong cuộc họp, bộ phim đó đã bị cắt bớt quá 
nhiều nên nội dung trở nên khó hiểu.) 
101. 빛 좋은 개살구: 겉만 그럴듯하고 실속이 없다 (그의 말을 들어보니 빛 좋은 
개살구야.) 
Quả mơ dại bong láng: Bên ngoài thì trông như vậy còn bên trong thì chẳng có gì 
(Nghe qua những lời của anh ta thì thấy toàn là sáo rỗng.) 
102. 신통을 깨다: 다 잘되어 가던 일을 이루지 못하게 뒤틀다 (날이 훤히 밝아 
버리도록 저년돌아가지 산통을 깨면 어떻게 할까. 팔을 낚아채서 돌려보낼가. 
>) 
Làm vỡ cái hộp đựng xăm của thầy bói = thọc gậy bánh xe: làm hỏng một việc đang 
rất tốt đẹp (Nếu cô ta không chịu đi mà cứ ở đây thọc gậy bánh xe thì mình phải làm 
sao để mọi việc lại êm đẹp đây. Tóm lấy cô ta mà tống cổ đi chăng.) 
103. 브레이크를 걸다: 어떤 일을 멈추게 하거나 못하게 하다 (새로운 이민 규정은 
격증하는 이민 대열에 브레이크를 거는 조치이다.) 
Đạp phanh, kìm hãm: ngăn chặn một việc nào đó (Luật di trú mới là một biện pháp 
nhằm kìm hãm làn song di dân đang tăng mạnh.) 
104. 시동을 걸다: 어떤 일을 새로 시작하려 하고 있음을 나타냄 (금융가 소식: 
우리은행 캄보디아 진출 시동 걸다.) 
Khởi động: dùng để diễn tả sự bắt đầu làm một việc nào đó (Tin tài chính: 
Ngân hang U-ri bắt đầu thâm nhập thị trường Cambodia.) 
105. 오지랖이 넓다: 쓸데없이 지나치게 아무 일에나 참견하는 면이 있다 (넌 얼마나 
오지랖이 넓기에 남의 일에 그렇게 미주알고주알캐는 거냐? >) 
Vạt áo rộng = rỗi hơi: việc gì cũng có mặt tham gia một cách thái quá nhưng 
lại hoàn toàn vô ích (Sao câu cứ rỗi hơi mà tò mò tọc mạch đào bới chuyện 
của người khác lên thế?) 
104 
106. 변죽을 울리다: 바로 집어 말을 하지 않고 둘러서 말을 하다 (부분적으로 다소 
노골성을 비치는 일이 전무한 것은 아니지만, 대체로 그 초점을 때리지 않고 변죽을 
울려서, 은근한 가운데 함축성 있는 표현을 주로 하였다. >) 
Nói bóng nói gió: không nói ngay vào nội dung chính mà nói vòng vo bên 
ngoài (Việc phản ánh một vài điểm mấu chốt không phải là hoàn toàn không 
có nhưng về nguyên tắc họ đã không đi thẳng vào một trọng tâm mà chỉ là 
bóng gió, ám chỉ một cách lịch sự.) 
107. 억지 춘향: 억지로 어떤 일을 이루게 하거나 어떤 일이 억지로 경우 이루어지다 
(영달이 내미는 잔을 팔기는 억지 춘향이 되어 받아 든다. >) 
Không kiên cường được như nàng Xuân Hương, đành phải chấp nhận một cách 
miễn cưỡng, bất đắc dĩ: bắt buộc hay bị bắt buộc làm việc gì đó không mong muốn 
(Không thể từ chối, Pal-Gi đành phải miễn cưỡng đón nhận chiếc ly Young-tal đưa 
cho.) 
108. 머리를 들다: 놀려 있거나 숨겨 온 생각 – 세력 따위가 겉으로 나타나다. 
=/=머리를 쳐들다 (사치 풍조가 머리를 들다. //은혜를 갚아야만 한다는 생각이 
계속해서 머리를 들었다. //어느새 내 속에서는 또 기묘한 그 조바심이 머리를 들고 
있었다. >) 
Ngóc đầu dậy: những sức mạnh, ý nghĩ bị đè nén, kìm hãm thể hiện ra bên ngoài 
(Trao lưu xa xỉ nổi lên. //Ý nghĩ phải đền đáp lại ân huệ cứ lien tục trỗi dậy. //Trong 
long tôi một nỗi bồn chồn bỗng ập đến.) 
109. 머리를 숙이다 Cúi đầu 
109.1 머리(를) 굽히다 (할 수 있니? 아쉬운 네가 머리를 숙이고 들어가야지.) 
Liệu có làm được không? Kẻ bất tài như cậu thì phải cúi đầu mà đi vào chứ.) 
109.2 마음속으로 탄복하여 수긍하거나 경의를 표하다 (그의 뒤늦은 향학열에는 
머리를 숙일 수밖에 없다. //스승의 은혜에 머리 숙여 감사의 뜻을 전합니다.) 
105 
Cúi đầu: biểu hiện cho sự kính trọng và than phục từ đáy long (Không thể 
không cúi đầu khâm phục long nhiệt tình hiếu học muộn màng của ông ấy. 
//Cúi đầu cảm tạ ân huệ của ân sư.) 
110. 햇빛을 못 보다: 노력하여 이루어 놓은 성과 (예술 작품, 영화, 운동선수 등)가 
성공을 거두지 못함 (그 영화는 제작비가 많이 들어갔으나 빛을 못 보고 간판을 
내렸다. //한때 기대를 모았던 선수가 햇빛을 못 보고 살라지는 경우는 허다하다.) 
Không có triển vọng gì sáng sủa, bị thất bại: thành quả mà người ta phải nỗ lực cố 
gắng mới hoàn thành (tác phẩm nghệ thuật, phim ảnh, thể thao) không đạt được 
thành công (Dù việc thực hiện bộ phim đó đã tiêu tốn rất nhiều kinh phí nhưng nó 
vẫn thất bại và bị tụt khỏi bảng xếp hang. //Có rất nhiều trường hợp một tuyển thủ 
từng được đặt kỳ vọng vẫn gặp thất bại.) 
111. 청사진을 그리다: 앞으로 실철할 계획을 구체적으로 세우다 (우리 사업의 
청사진은 다음과 같습니다.) 
Lập kế hoạch chi tiết: xây dựng kế hoạch sẽ thực hiện trong tương lai một cách cụ 
thể (Kế hoạch chi tiết công việc của chúng ta như sau.) 
112. 베일을 벗기다: 그동안 숨겨져 있어 잘 알기 어려웠던 것이 밝혀지다 (우리의 
궁금증을 일으켰던 그 배우의 베일이 드디어 벗겨졌다.) 
Gỡ bỏ tấm màn che: làm sáng tỏ một việc trong suốt một thời gian đã bị che giấu 
không cho biết rõ (Tấm màn che từng tạo cho chúng ta bao thắc mắc về ngôi sao đó 
cuối đã bị gỡ bỏ.) 
113. 사족을 못 쓰다: 무슨 일에 반하거나 혹하여 꼼짝 못하다. =/=사지를 못 쓰다 (그는 
친구의 말이라면 사족을 못 쓴다.) 
Tứ chi bất động, Bị mê hoặc: si mê một điều gì đó đến độ không thể cử động 
được (Anh ta bị lời nói của bạn bè mê hoặc.) 
114. 도장을 찍다: 제 것으로 만들다 (이 물건을 내가 도장 찍어 놓았으니까 아무도 
건드리지 마.) 
Đánh dấu, ghi dấu ấn: tạo nên cái tên của mình (Tôi đã đánh dấu vào món hàng này 
rồi nên đừng ai đụng vào nhé.) 
106 
115. 줄행랑을 놓다: 낌새를 채고 피하여 달아나다 (문간방에 젊은 내외 한 쌍이 살고 
있었지만, 찢어지게 궁색한 살림살이에 줄행랑을 놓지 않는 것도 고마운 터에 
>) 
Tránh né, chạy trốn: chạy trốn để tránh mối nguy hiểm đang cảm thấy (Một cặp vợ 
chồng trẻ đang sống ở phòng ngoài, dù không tránh khỏi cuộc sống nghèo khổ cùng 
cực nhưng căn phòng ấm cúng) 
116. 검은 돈 세탁: 불법적인 방법으로 모은 돈을 합법적인 돈으로 만들기 위해 취하는 
방법 (지난 정권에서도 많은검은 돈 세탁이 있었던 것으로 밝혀졌다.) 
Việc rửa tiền bẩn: phương pháp nhằm biến những đồng tiền thu được từ hoạt động 
phạm pháp thành những đồng tiền hợp pháp (Việc rửa rất nhiều tiền bẩn dưới thời 
chính quyền trước đã được làm sáng tỏ.) 
117. 맞불을 놓다: 서로 마주 겨누고 총질을 하다 (아군이 산등성이에서 적을 향하여 
맞불을 놓는 틈을 타서 우리 소대는 무사히 적지를 빠져나갔다.) 
Tấn công: nhắm bắn thẳng vào nhau (Chớp thời cơ quân ta tấn công quân địch ở 
Sandong, trung đội chúng tôi đã rút lui khỏi vùng địch một cách an toàn.) 
118. 메가폰을 잡다: 영화 따위의 감독을 맡다 (이번에 그가 기획한 영화는 출연진도 
훌륭하지만 무엇보다도 김 감독이 메가폰을 잡게 되어 벌써부터 기대가 된다.) 
Cầm loa: làm đạo diễn phim ảnh (Bộ phim anh ấy lên kế hoạch lần này có 
đoàn làm phim tuyệt vời nhưng trên tất cả, nhờ có đạo diễn Kim cầm loa chỉ 
đạo mà bộ phim đã thành công như mong đợi.) 
119. 몸살을 앓다: 마음으로 괴로워하다 (어머니는 나 때문에 늘 골머리를 앓고 
계신다.) 
Bận tâm: lo lắng, khổ sở trong long (Mẹ luôn phải bận tâm vì tôi.) 
120. 물밑 교감: 어떤 일을 추진하기 전에 미리 의견을 교환하다 (북 – 미 간에 힐 
차관보의 방북을 놓고 상당 기간 물밑 교감을 해 왔다.) 
Thỏa thuận ngầm: trao đổi ý kiến, bàn bạc trước khi tiến hành một việc gì (Trong 
quan hệ Bắc Hàn – Mỹ, trợ lý ngoại giao Hil đã sang thăm Bắc Hàn và đạt được 
những thỏa thuận ngầm có tính chất lâu dài.) 
107 
121. 봇물을 터뜨리다: 요구를 갑자기 많이 하다 (관련 단체들의 요구가 봇물을 
터뜨리다.) 
Phá vỡ đập nước: đột nhiên yêu cầu rất nhiều thứ (Các bên liên quan dồn dập đưa ra 
yêu cầu.) 
122. 빨간불이 켜지다: 상황이 좋지 않게 되다 (모바일 게임 시장에 “빨간불’ 켜지다. 
//새집증후군 코 건강에 빨간불.) 
Bật đèn đỏ: tình hình trở nên xấu đi (Thị trường game, điện thoại di động đang ở 
mức báo động đỏ. //Hội chứng nhà mới xây ảnh hưởng xấu đến đường hô hấp.) 
123. 칼을 빼들다: 겷함, 문제 따위를 해결하려고 하다 (정부가 언론 개혁의 칼을 빼들 
것인지에 관심이 쏠린다.) 
Rút kiếm ra: quyết tâm giải quyết các vấn đề vướng mắt, nhược điểm (Chính phủ 
tập trung vào quyết tâm cải tổ nhanh chóng.) 
124. 장군 멍군: 보통 장기를 둘 때에이르는 말로, 두 사람이 서로 대립하여 승부를 
가리기 어렵다. =/=멍군 장군 – 멍이야 장이야 – 장이야 명이야 (이번 협상은 장군 
멍군하면서 길게 갈 전망이다.) 
Bất phân thắng bại: thường được dùng trong đánh cờ vây, khi không phân 
biệt được sự thắng thua của 2 đối thủ (Cuộc đàm phán lần này bất phân thắng 
bại và có triển vọng sẽ kéo dài.) 
125. 뜨거운 감자: 삼킬 수도 뱉을 수도 없다는 뜻에서 할 수도 안할 수도 없는 난처한 
경우 (정부로서는 이번 사업이 뜨거운 감자가 되고 있다.) 
Nhưng ăn khoai nóng: trường hợp lung túng làm không được mà bỏ cũng không 
được; giống như khi ăn khoai nóng, nuốt vào không được mà nhả ra cũng không 
xong = tiến thoái lưỡng nan (Chính phủ đang lâm vào tình trạng tiến thoái lưỡng 
nan trong vụ này.) 
126. 제 살 깎아먹기: 자기가 한 일의 결과가 자신들에게 해가 됨을 이르는 말 (이렇게 
계속가다가는 제 살 깎아먹기가 될 수밖에 없다.) 
Tự cắt thịt mình mà ăn: kết quả của việc mình làm lại gây thiệt hại cho chính mình 
(Tiếp tục đi như thế này sẽ không khỏi tự hại mình.) 
108 
127. 진핡탕 개싸움: 자기 이익을 위하여 볼썽사납게 싸우는 모습 (요즘 각 단체의 
행태는 시민들에겐 진흙탕 개싸움으로 비칠 것이다.) 
Chó đánh nhau trong vũng bùn: vì lợi ích của bản thân mà tranh giành một cách thô 
bạo, dữ dằn = chó tranh ăn (Hành động gần đây của các bên trong mắt dân chúng 
giống hệt cảnh chó tranh ăn.) 
128. 코끼리 비스킷: 먹으니 마다 한 매우 적은 것 (그에게는 과자 한 봉지도 코끼리 
비스킷이다.) 
Mẫu bánh cho voi: một món quá ít không thấm vào đâu (Đối với nó thì một bịch 
bánh chẳng thấm vào đâu.) 
129. 파란불이 켜지다: 앞으로 일을 해 나가는데 어려움이 없음을 나타냄 (칠레, 
한국산발퍼성 폴리스티렌에 대해 반덤핑잠정관세 부과하지 않기 로 대 칠레, 
석유화학제품 수출 파란불.) 
Bật đèn xanh: đối với việc làm trong tương lai thì không xảy ra bất kỳ khó khăn nào 
(Tin Chile: việc Chile không áp dụng mức thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm 
styrene và polystyrene được sản xuất ở Hàn Quốc xuất sang thị trường Chile, việc 
xuất khẩu sản phẩm hóa dầu đã được bật đèn xanh.) 
130. 황금알을 낳는 거위: 큰 이익을 가져다주는 것 (소액투자나 소자본 점포 창업 
등을 준비하는 사람들에게는 황금알을 낳는 거위와도 같은 투자처가 있어 세간에 큰 
관심과 주목을 받고 있다.) 
Con ngỗng đẻ trứng vàng: việc mang lại lợi ích to lớn = gà đẻ trứng vàng (Đối với 
những người đang chuẩn bị khoier sự việc buôn bán nhỏ, đầu tư vốn ít thì lĩnh vực 
đầu tư đem lại lợi nhuận cao như gà đẻ trứng vàng đang thu hút sự quan tâm rất lớn.) 
(Nguồn: Internet) 

File đính kèm:

  • pdftu_vung_topik_theo_chu_de.pdf
Tài liệu liên quan