Trường hợp lâm sàng: Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới - Nguyễn Tuấn Hải
BỆNH ÁN LÂM SÀNG 1
• Nam giới, 72 tuổi, cán bộ hưu
• Tiền sử:
THA 2 năm không điều trị.
Không rõ yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
• Đột ngột xuất hiện yếu ½ người trái + rối loạn ý thức
1 tuần trước khi vào viện.
• Vào viện tại Khoa Nội BV Tỉnh:
Chẩn đoán: XUẤT HUYẾT NÃO,
Điều trị 3 ngày, ý thức không cải thiện → BV Bạch Mai.
• Phim chụp CT sọ não:
Khối tụ máu thái dương
đỉnh 50 x 40 mm.
Chèn ép vào não thất
bên.
Phù não
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI BS. NGUYỄN TUẤN HẢI Viện Tim mạch Việt Nam Bộ môn Tim mạch – ĐHY Hà Nội BỆNH ÁN LÂM SÀNG 1 • Nam giới, 72 tuổi, cán bộ hưu • Tiền sử: THA 2 năm không điều trị. Không rõ yếu tố nguy cơ tim mạch khác. • Đột ngột xuất hiện yếu ½ người trái + rối loạn ý thức 1 tuần trước khi vào viện. • Vào viện tại Khoa Nội BV Tỉnh: Chẩn đoán: XUẤT HUYẾT NÃO, Điều trị 3 ngày, ý thức không cải thiện → BV Bạch Mai. • Phim chụp CT sọ não: Khối tụ máu thái dương đỉnh 50 x 40 mm. Chèn ép vào não thất bên. Phù não • Khám lâm sàng: Glasgow 10 điểm Liệt hoàn toàn ½ người trái Tim đều, không thổi; HA: 160/80 mmHg; SpO2 95% Chân trái: sưng nóng đau, không phù (theo người nhà:xuất hiện từ 2 ngày trước). VỊ TRÍ TRÁI PHẢI Giữa đùi 67 cm 60 cm Bắp chân 43 cm 36 cm Mắt cá 23 cm 21 cm LÂM SÀNG Điểm Wells? Thăm dò cận lâm sàng đầu tiên? 4 THANG ĐIỂM WELLS ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LÂM SÀNG BỊ HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI Điểm số Wells Điểm số Yếu tố nguy cơ Ung thư đang hoạt động (đang điều trị hoặc trong vòng 6 tháng trước hoặc điều trị tạm thời) Liệt, yếu cơ hoặc gần đây phải bất động chi dưới (bó bột) Gần đây nằm liệt giường hơn 3 ngày hoặc đại phẫu trong vòng 4 tuần trước + 1 + 1 + 1 Dấu hiệu lâm sàng* Đau khu trú dọc theo đường đi của hệ tĩnh mạch sâu Sưng toàn bộ chi dưới Bắp chân sưng hơn 3 cm so với bên không có triệu chứng (đo dưới lồi củ chày 10 cm) Phù ấn lõm ở chân có triệu chứng Nổi tĩnh mạch ngoại biên (không giãn) Chẩn đoán khác nhiều kha ̉ năng hơn là chẩn đoán HKTMS + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 - 2 Tổng điểm Khả năng HKTMS Tần suất hiện mắc < 2 Ít có khả năng 5,5% (95% CI: 3,8 - 7,6%) ≥ 2 Có khả năng 27,9% (95% CI: 23,9 - 31,8%) Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao 2 5,0% (95% CI: 4,0 - 8,0%) 17% (95% CI: 13 - 23%) 53% (95%CI: 44 - 61%) 5 LƯỢC ĐỒ CHẨN ĐOÁN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Nghi ngờ HKTMS Làm lại siêu âm Doppler Xác suất lâm sàng trung bình hoặc cao Xác suất lâm sàng thấp Siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới Xác suất lâm sàng* Chẩn đoán xác định có HKTMS** Âm tính Xét nghiệm D-dimer/huyết thanh Dương tính Loại trừ HKTMS Dương tính Âm tính Loại trừ HKTMS Xét nghiệm D-dimer/huyết thanh Âm tính Dương tính Siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới Âm tính Dương tính Âm tính Dương tính Chẩn đoán xác định có HKTMS** Loại trừ HKTMS Chẩn đoán xác định có HKTMS** Loại trừ HKTMS * Mô hình đánh giá của Wells ** Tiến hành điều trị HKTMS bằng chống đông Kết quả siêu âm Doppler: Huyết khối mới tĩnh mạch chày sau – mác – cơ dép – khoeo – đùi nông – đùi chung – chậu ngoài – chậu ngoài trái. Đầu trên huyết khối trong tĩnh mạch chậu ngoài. Các xét nghiệm cận lâm sàng khác: Xét nghiệm đông máu: Bình thường Chức năng gan, thận: Bình thường Siêu âm Doppler tim: Thành thất trái dày, EF 64% Điều trị? KIỂM TRA CHỐNG CHỈ ĐINH – NGUY CƠ CHẢY MÁU TRƯỚC KHI SỬ DỤNG CHỐNG ĐÔNG Chống chỉ định tuyệt đối Chống chỉ định tương đối (thận trọng) Suy thận nặng Suy gan nặng Xuất huyết não Tình trạng xuất huyết đang tiến triển (VD: xuất huyết do loét dạ dày tá tràng) Tiền sử xuất huyết giảm tiểu cầu, nhất là HIT Dị ứng thuốc chống đông Rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải Chọc dò tuỷ sống Đang dùng các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu (Aspirin, Clopidogrel) Số lượng tiều cầu <100.000/µl Tăng huyết áp nặng chưa được kiểm soát (HA tâm thu > 180 mmHg, và/hoặc HA tâm trương > 110 mmHg) Mới phẫu thuật sọ não, phẫu thuật tuỷ sống hay có xuất huyết nội nhãn cầu Phụ nữ ở giai đoạn chuẩn bị chuyển dạ, với nguy cơ chảy máu cao (rau tiền đạo) Không dùng chống đông khi có 1 trong các yếu tố nêu trên. Trì hoãn sử dụng chống đông cho đến khi nguy cơ xuất huyết đã giảm Khuyến cáo Mức độ Lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới chỉ định cho bệnh nhân HKTMSCD đoạn gần, nhưng có chống chỉ định điều trị chống đông (mới phẫu thuật, xuất huyết nội sọ, chảy máu tiến triển), hoặc bệnh nhân bị tái phát thuyên tắc HKTM mặc dù được điều trị chống đông liều tối ưu (2) IC Băng chun áp lực, tất áp lực y khoa (độ II, tương đương áp lực 30 – 40 mmHg) được chỉ định sớm cho BN HKTMSCD, và nên duy trì ít nhất 2 năm (4) IC Vận động sớm: BN được khuyến khích ngồi dậy và vận động sớm ngay từ ngày đầu tiên, sau khi được quấn băng chun hoặc đeo tất áp lực y khoa IC KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH HỌC ViỆT NAM Chẩn đoán-điều trị-dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch LƯỚI LỌC TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI Biến chứng khi đặt lưới lọc TMC dưới? LƯỚI LỌC TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI Phân loại Lưới lọc TMCD Không vĩnh viễn Vĩnh viễn Permanent Nonpermanent Tạm thời Có thể rút ra Temporary Retrievable IVC filter LƯỚI LỌC TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI Biến chứng 1. Liên quan đến thủ thuật Seminars in Interventional Radiology Vol. 29 No. 3/2012 LƯỚI LỌC TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI Biến chứng 2. Khi theo dõi lâu dài Angel et al., J Vasc Interv Radiol 2011; 22: 1522-1530 DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH Ở BN CHẢY MÁU NÃO TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG J Thromb Haemost 2011; 9: 893–8 All DVTs All PEs DVT rate (3.3% vs 4,2 % (RR, 0.77; 95% CI, 0.44–1.34; P = 0.36) PE rate (1.7% vs. 2.9%; RR, 0.37; 95% CI, 0.17–0.80; P = 0.01) TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Hematoma enlargement Death due to any cause hematoma enlargement (8.0% vs. 4.0%; RR, 1.42; 95% CI, 0.57–3.53; P = 0.45), non-significant reduction in mortality (16.1% vs. 20.9%; RR, 0.76; 95% CI, 0.57–1.03; P = 0.07) TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Bệnh nhân đột quỵ cấp do chảy máu não, có hạn chế vận động, được khuyến cáo dự phòng HKTM sâu chi dưới bằng heparin không phân đoạn liều dự phòng, heparin TLPT thấp liều dự phòng, bắt đầu từ ngày thứ 2 – 4 sau đột quỵ, hoặc bơm hơi áp lực ngắt quãng (Cấp độ 2C). Bệnh nhân đột quỵ cấp do chảy máu, có hạn chế vận động, được khuyến cáo dự phòng HKTM sâu chi dưới bằng heparin TLPT thấp liều dự phòng, hơn là heparin không phân đoạn liều dự phòng (Cấp độ 2B). ACCP Evidence-Based Clinical Practice Guidelines, 9th ed DỰ PHÒNG HKTM SÂU Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ CHẢY MÁU BỆNH ÁN LÂM SÀNG 2 • Nữ, 58 tuổi, nội trợ • Tiền sử: THA + ĐTĐtype2, điều trị đều từ 3 năm nay Huyết khối tĩnh mạch đùi – chậu trái cách đây 1 năm, không rõ yếu tố thúc đẩy, điều trị kháng vitamin K 6 tháng rồi dừng Không có tiền sử gia đình bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch • Bệnh nhân bị chóng mặt cấp do rối loạn tiền đình: nằm nhiều + truyền Acetyleucine (Tanganil) tĩnh mạch • Sau phẫu thuật 3 ngày xuất hiện sưng đau đùi trái. • Vào Viện Tim mạch: SpO2 97%, HA 130/80, Tim 90 ck/min, không đau ngực SIÊU ÂM DOPPLER TĨNH MẠCH CHI DƯỚI • Huyết khối tĩnh mạch chậu ngoài, chậu gốc trái. • Đầu trên huyết khối nằm trong tĩnh mạch chậu gốc. MỘT SỐ THĂM DÒ CẬN LÂM SÀNG • Đường máu: 8 mmol/l • HbA1C: 6,7% • Ure/Creatinine: 5,2/85 umol/l • AST/ALT: 39/44 U/L • Prothrombine/INR: 85% / 1,06 CHỤP MSCT MẠCH MÁU Ổ BỤNG • Huyết khối tĩnh mạch chậu ngoài trái. • TM chậu gốc trái kích thước nhỏ, bị chèn ép bởi ĐM chậu phải Chẩn đoán: Hội chứng May Thurner có biến chứng huyết khối tĩnh mạch chậu trái Điều trị nội khoa: Lovenox 0,4 ml x 2 bơm/ngày TDD bụng Chỉ định can thiệp? HỘI CHỨNG MAY – THURNER • 1957: May và Thurner mô tả tình trạng hẹp, dày thành TM chậu trái do bị ĐM chậu gốc phải chèn ép. • Gặp ở 18 – 49% BN bị HKTMS chi dưới trái, tuy nhiên chỉ 2 – 3% có triệu chứng lâm sàng • Chẩn đoán xác định: chụp tĩnh mạch cản quang. • Điều trị: Chỉ điều trị khi có triệu chứng lâm sàng. Vascular Disease Management® November 2014 ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG Heparin/Heparin TLPT thấp + Kháng vitamin K Thuốc chống đông thế hệ mới (NOACs) ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP Tiêu sợi huyết qua đường ống thông (CDT) Lưới lọc TM chủ dưới Hút huyết khối (PMCT) Phẫu thuật lấy huyết khối Phẫu thuật lấy huyết khối + nối thông động tĩnh mạch tạm thời (AVF) CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI CẤP ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ HYBRID HOT CDT/PMCT + AVF ĐIỀU TRỊ HYBRID Nong đặt stent TM + mở rộng TM đùi chung, TM đùi và đặt patch Nong đặt stent TM + làm AVF ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP Nong tĩnh mạch và đặt stent Phẫu thuật chuyển vị tĩnh mạch CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ TẮC MẠN TÍNH TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CHỤP TĨNH MẠCH CẢN QUANG • Huyết khối tĩnh mạch chậu ngoài trái. • TM chậu gốc trái kích thước nhỏ, không ghi được dòng chảy, bị chèn ép bởi ĐM chậu phải Chỉ định nong và đặt stent tĩnh mạch chậu gốc ĐẶT STENT TM CHẬU GỐC TRÁI (Percutaneous transluminal angioplasty and stenting) ĐiỀU TRỊ SAU CAN THIỆP D 1. Lovenox 0,4 ml x 2 bơm/ngày TDD bụng x 5 ngày 2. Duoplavin Aspirin 100+Clopidogrel 75) x 1 viên/ngày 3. Pradaxa 150 mg x 2 viên/ngày, sau khi dừng Lovenox. 4. Điều trị THA và tiểu đường. SIÊU ÂM DOPPLER
File đính kèm:
- truong_hop_lam_sang_huyet_khoi_tinh_mach_sau_chi_duoi_nguyen.pdf