Triệt phá thần kinh giao cảm động mạch thận trong điều trị THA kháng trị: Chúng ta đang ở đâu sau SYMPLICITY-HTN 3? - Phan Đình Phong
Kết luận từ Symplicity HTN-1:
Trên bệnh nhân THA kháng trị, RDN đem lại hiệu
quả hạ huyết áp có ý nghĩa và duy trì trong suốt 3
năm theo dõi.
Tỉ lệ đáp ứng với RDN cao và tăng theo thời gian
(100% sau 36 tháng).
RDN là an toàn trên người. Không gặp các biến
chứng tổn thương ĐM thận và suy giảm chức năng
thận liên quan đến thủ thuật.
Triệt phá thần kinh giao cảm động mạch thận trong điều trị THA kháng trị: chúng ta đang ở đâu sau SYMPLICITY-HTN 3? TS. BS. Phan Đình Phong Viện Tim mạch Việt Nam Bộ môn Tim mạch – ĐHY Hà Nội Hoạt hóa quá mức hệ thống thần kinh giao cảm Chemosensors carotid body Mechanosensors baroreceptor Afferent Pathways Hypertrophy Arrhythmia HTN & Insulin Resistance Dyspnea, Exercise Intolerance, Central Sleep Apnea Efferent Pathways CKD progression Congestion Acute HF Obstructive Sleep Apnea Hoạt hóa thần kinh giao cảm thận: Thận nhận các xung động ly tâm từ não bộ Renal Efferent Nerves ↑ Renin Release RAAS activation ↑ Sodium Retention ↓ Renal Blood Flow 3 Hypertrophy Arrhythmia Oxygen Consumption Vasoconstriction Atherosclerosis Insulin Resistance Renal Afferent Nerves ↑ Renin Release RAAS activation ↑ Sodium Retention ↓ Renal Blood Flow Sleep Disturbances 4 Hoạt hóa thần kinh giao cảm thận: Thận phát các xung động giao cảm hướng tâm -1950s Phẫu thuật cắt bỏ hạch TK giao cảm 2007-2013 Symplicity-HTN 1, 2 và các nghiên cứu khác 2014 Symplicity-HTN 3 !!! 2015-2016 Tiếp sau Symplicity-HTN 3 ??? -1950s Phẫu thuật cắt bỏ TK giao cảm 1952 2007-2013 Symplicity-HTN 1, 2 và các nghiên cứu khác • Xuất phát từ các rễ T10-L2 • Các sợi thần kinh phân bổ cuộn dọc theo động mạch thận ở lớp ngoại mạc. Giải phẫu phân bố thần kinh thận Vessel Lumen Media Adventitia Renal Nerves Hệ thống Symplicity (Medtronic) Spacing of e.g. 5 mm. First-in-Man (AU) Series of Pilot Studies (EU, US & AU) Symplicity HTN-2 Initial RCT (EU & AU) SYMPLICITY HTN-3 US Pivotal Trial (US) Global SYMPLICITY Registry (Approved Regions) Expand HTN Indication (Approved Regions) Post-Market Registry (US) SYMPLICITY HF Symplicity HTN-1 Pilot Studies in New Indications (Approved Regions) Hệ thống nghiên cứu lâm sàng SYMPLICITY về RDN Kết luận từ Symplicity HTN-1: Trên bệnh nhân THA kháng trị, RDN đem lại hiệu quả hạ huyết áp có ý nghĩa và duy trì trong suốt 3 năm theo dõi. Tỉ lệ đáp ứng với RDN cao và tăng theo thời gian (100% sau 36 tháng). RDN là an toàn trên người. Không gặp các biến chứng tổn thương ĐM thận và suy giảm chức năng thận liên quan đến thủ thuật. Kết luận từ Symplicity HTN-2: RDN giúp giảm huyết áp có ý nghĩa trên bệnh nhân THA kháng trị so với nhóm chứng. Khả năng giảm huyết áp tốt của RDN đặt ra kỳ vọng về lợi ích trên biến cố tim mạch và tử vong. Kỹ thuật tỏ ra an toàn trên tiêu chí giải phẫu động mạch thận và chức năng thận. Không thấy các biến chứng nặng ở nhóm bệnh nhân được làm RDN trong nghiên cứu. Triệt phá thần kinh giao cảm thận Lịch sử phát triển Việt Nam tiếp cận RDN khá sớm Melbourne, Australia 2012 Có thể thực hiện RDN với catheter đốt điện thông thường? Chi phí giảm với catheter thường Company Medtronic St.Jude Maya/Covi dien ReCor Medical Vessix Conventional Catheter Device Symplicity Flex EnligHTN™ OneShot™ Paradise™ V2 RDN System™ Mechanic RF RF RF US RF RF Size 6F 8F 9F 6F 8F 5F, 6F, 7F Time (min) 16-24 24 4 5 N/A 10 Cost >6.000 $ 8.000 $ > 6.000 $ > 8.000 $ > 6.000 $ 1.000 $ Safety Yes Yes N/A N/A N/A N/A Clinical RCT (n=108) FIM (n=47) FIM (n=8) FIM (n=11) FIM (n=7) FIM (n=20) Countries > 45 N/A N/A N/A Germany J Cardiol (2012), doi:10.1016/j.ijcard.2012.04.024 Jena, Germany 8/2012 -35 -30 -25 -20 -15 -10 -5 0 Month 1 (n=8) Month 3 (n=6) Month 6 (n=4) C h a n g e i n B lo o d P re s s u re ( m m H g ) Systolic BP Diastolic BP 24 hr Ambulatory BP Reduction from Baseline P < 0.01 P < 0.01 P < 0.01 2014 Symplicity-HTN 3 !!! Kết luận từ Symplicity HTN-3: Triệt phá thần kinh giao cảm động mạch thận tỏ ra an toàn nhưng không chứng minh được hiệu quả hạ huyết áp tại phòng khám cũng như trên HA đo lưu động 24 giờ !!! Nghiên cứu này nhấn mạnh tầm quan trọng của kỹ thuật làm mù và thủ thuật giả (sham procedure). Cần tiếp tục có các thử nghiệm đầy đủ hơn về RDN. Kết quả “âm tính” của Symplicity HTN-3 có thể do: Chưa kiểm soát được sự tuân trị và thay đổi thuốc hạ HA ở các BN. Thời gian theo dõi chưa đủ dài (tuy nhiên các nghiên cứu trước cho thấy hiệu quả khá sớm). Kinh nghiệm của BS làm thủ thuật khác nhau. Cỡ mẫu, lựa chọn bệnh nhân 2015-2016 Tiếp sau Symplicity-HTN 3 ??? The Global Symplicity Registry (GSR): đánh giá tính an toàn và hiệu quả/chi phí của RDN trên các bệnh nhân THA kháng trị trong “đời thực”. GSR đã báo cáo kết quả theo dõi sau 6 tháng trên gần 1000 bệnh nhân được triệt đốt thần kinh giao cảm động mạch thận tại 134 trung tâm ở cả 5 châu lục. Kết luận: RDN có hiệu quả hạ huyết áp và an toàn trên các bệnh nhân THA kháng trị bên cạnh điều trị nội khoa tích cực. * P < 0.0001 Bohm et al. Hypertension 2015 1. Kiểm soát thần kinh giao cảm thận là tiếp cận phù hợp trong điều trị tăng huyết áp kháng trị. 2. Cho đến nay, các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng, được làm mù thỏa đáng, về RDN còn tương đối hạn chế về số lượng và cỡ mẫu, chưa tương xứng với tầm quan trọng lâm sàng của THA kháng trị cũng như tiếp cận điều trị tiên tiến này. 3. Simplicity HTN-3 không phải là „dấu chấm hết“, cần tiếp tục có các thử nghiệm đầy đủ hơn để đánh giá vai trò thực sự của RDN/ THA kháng trị trong tương lai. Kết luận
File đính kèm:
- triet_pha_than_kinh_giao_cam_dong_mach_than_trong_dieu_tri_t.pdf