Tổng kết về ký tự và xâu ký tự

• Mảng của ký tự:

 

char color[] = "blue"; Biến con trỏ char*

char*colorPtr = "blue";

 

tạo con trỏ colorPtr trỏ đến chữ b trong xâu "blue" ("blue" ở trong bảng chuỗi hằng)

 

• Khởi tạo chuỗi như mảng:

 

char color[] = { 'b', 'l', 'u', 'e', '\0' };

Cần phải nhắc nhở bạn rằng việc gán nhiều hằng như việc sử dụng dấu ngoặc kép (") chỉ hợp lệ khi khởi tạo mảng,

tức là lúc khai báo mảng. Các biểu thức trong chương trình như sau là không hợp lệ:

 

 

doc24 trang | Chuyên mục: Pascal | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 5344 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Tổng kết về ký tự và xâu ký tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
iên của chuỗi
v.end()
Trả về iterator cuối cùng của chuỗi
v.front()
Trả về tham chiếu đến phần tử đầu tiên của chuỗi
v.back()
Trả về tham chiếu đến phần tử cuối cùng của chuỗi
v1.swap(v2)
Hoán đổi 2 chuỗi với nhau (giống việc hoán đổi giá trị của 2 biến)
#include 
#include 
#include using namespace std; int main()
{
string s = "Hello string"; // Khai báo biến kiểu string
cout << "Noi dung string: " << s << endl; // In nôi dung string ra màn h.nh cout << "Chieu dai cua string: " << s.size() << endl;
// Chiều dài
cout << "Ky tu 0: " << s[0] << endl; // In ký tự đầu tiên của xâu cout << "Ky tu 1: " << s[1] << endl; // In ký tự thứ 2
cout << "Ky tu 2: " << s[2] << endl; // In ký tự thứ 3 getchar();
return 0;
}
Nhập một string: istream& getline ( istream& in, string& str, char delimiter = ‘\n’);
Đọc 1 dòng văn bản từ đối tượng nhập (istream) in (có thể là file hay đối tượng chuẩn cin) từng ký tự đến khi ký tự delimiter được nhập vào ( mặc định là \n ) (thường được dùng thay cho cin >> khi nhập chuỗi có ký tự space).Có thể dùng kết hợp với toán tử >>
// getline with strings
#include 
16 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
#include 
using namespace std;
int main ()
{
string str;
short age;
cout << "Please enter full name and age"<< endl;
getline( cin, str) >> age;
cout << "Thank you " << str << "!\n";
return 0;
}
b) Các phương thức chèn, xóa, lấy chuỗi con:
Phương thức substr(int pos, int nchar) trích ra chuỗi con của một chuỗi cho trước, ví dụ str.substr(2,4) trả về
chuỗi con gồm 4 ký tự của chuỗi str kể từ ký tự ở vị trí thứ 2 (ký tự đầu tiên của chuỗi ở vị trí 0).
//get substring
#include 
#include 
#include using namespace std; int main ()
{
string s="ConCho chay qua rao";
cout << s.substr(2,4) << endl;
// cout << new string(str.begin()+2, str.begin()+2+4);
getchar();
return 0;
}
-	Phương thức insert( ) chèn thêm ký tự hay chuỗi vào một vị trí nào đó của chuỗi str cho trước. Có nhiều cách
dùng phương thức này:
str.insert(int pos, char* s;	chèn s (mảng ký tự kết thúc ‘\0’) vào vị trí pos của str; str.insert(int pos, string s);	chèn chuỗi s (kiểu string) vào vị trí pos của chuỗi str; str.insert(int pos, int n, int ch);	chèn n lần ký tự ch vào vị trí pos của chuỗi str;
// inserting into a string
#include 
17 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
#include 
#include using namespace std; int main ()
{
string str="day la .. xau thu"; string istr = "them"; str.insert(8, istr);
cout << str << endl;
getchar();
return 0;
}
-	Phương thức str.erase(int pos, int n) xóa n ký tự của chuỗi str kể từ vị trí pos; nếu không quy định giá trị n thì tất cả các ký tự của str từ vị trí pos trở đi sẽ bị xóa
// erase from a string
#include 
#include 
#include using namespace std; int main ()
{
string str="day cung la xau thu"; str.erase(0, 3); // " cung la xau thu" cout << str << endl;
str.erase(6, 2);
cout << str << endl; // " cung xau thu" getchar();
return 0;
}
c) So sánh
Bạn có thể đơn giản là sử dụng những toán tử quan hệ ( ==, !=, = ) được định nghĩa sẵn. Tuy nhiên, nếu muốn so sánh một phần của một chuỗi thì sẽ cần sử dụng phương thức compare():
18 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
int compare ( const string& str ) const;
int compare ( const char* s ) const;
int compare ( size_t pos1, size_t n1, const string& str ) const;
int compare ( size_t pos1, size_t n1, const char* s) const;
int compare ( size_t pos1, size_t n1, const string& str, size_t pos2, size_t n2 ) const;
int compare ( size_t pos1, size_t n1, const char* s, size_t n2) const;
Hàm trả về 0 khi hai chuỗi bằng nhau và lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0 cho trường hợp khác
Ví dụ:
// comparing apples with apples
#include 
#include 
using namespace std;
int main ()
{
string str1 ("green apple");
string str2 ("red apple");
if (str1.compare(str2) != 0)
cout << str1 << " is not " << str2 << "\n";
if (str1.compare(6,5,"apple") == 0)
cout << "still, " << str1 << " is an apple\n";
if (str2.compare(str2.size()-5,5,"apple") == 0)
cout << "and " << str2 << " is also an apple\n";
if (str1.compare(6,5,str2,4,5) == 0)
cout << "therefore, both are apples\n";
return 0;
}
d) Các phương thức tìm kiếm và thay thế
-	Phương thức find( ) tìm kiếm xem một ký tự hay một chuỗi nào đó có xuất hiện trong một chuỗi str cho trước hay không. Có nhiều cách dùng phương thức này:
str.find(int ch, int pos = 0);	tìm ký tự ch kể từ vị trí pos đến cuối chuỗi str str.find(char *s, int pos = 0);	tìm s (mảng ký tự kết thúc ‘\0’) kể từ vị trí pos đến cuối str.find(string& s, int pos = 0);	tìm chuỗi s kể từ vị trí pos đến cuối chuỗi.
Nếu không quy định giá trị pos thì hiểu mặc nhiên là 0; nếu tìm có thì phương thức trả về vị trí xuất hiện đầu
tiên, ngược lại trả về giá trị -1.
19 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
//find substring
#include 
#include 
#include using namespace std; int main ()
{
string str="ConCho chay qua rao";
cout << str.find("chay") << endl; // 7
cout << (int)str.find("Chay") << endl; // -1 getchar();
return 0;
}
Hàm tìm kiếm ngược (rfind)
//find from back
#include 
#include 
#include using namespace std; int main ()
{
string str="ConCho chay qua chay qua rao";
cout << str.find("chay") << endl; // 7
cout << (int)str.rfind("chay") << endl; // 16 getchar();
return 0;
}
-	Phương thức replace( ) thay thế một đoạn con trong chuỗi str cho trước (đoạn con kể từ một vị trí pos và đếm tới nchar ký tự ký tự về phía cuối chuỗi) bởi một chuỗi s nào đó, hoặc bởi n ký tự ch nào đó. Có nhiều cách dùng, thứ tự tham số như sau:
20 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
str.replace(int pos, int nchar, char *s); str.replace(int pos, int nchar, string s); str.replace(int pos, int nchar, int n, int ch);
// replace from a string
#include 
#include 
#include using namespace std; int main ()
{
string str="con cho la con cho con. Con meo ko phai la con cho";
str.replace(4, 3, "CHO"); // "con CHO la con cho con. Con meo ko phai la con cho";
cout << str << endl;
getchar();
return 0;
}
e) Tách xâu
Trong việc xử lý xâu ký tự, không thể thiếu được các thao tác tách xâu ký tự thành nhiều xâu ký tự con thông qua các ký tự ngăn cách. Các hàm này có sẵn trong các ngôn ngữ khác như Visual Basic,Java, hay thậm chí là trong (không phải ) Với STL, các bạn có thể dễ dàng tự xây dựng một hàm với chức năng tương tự:
#include 
#include 
#include 
#include using namespace std; int main()
{
21 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
string S = "Xin chao tat ca cac ban"; // Khởi tạo giá trị của xâu string::iterator t, t2; // Các biến lặp
vector split; // Mảng các xâu (lưu kết quả tách)
for (t=S.begin(); t<S.end();)
{ // Lặp từ vị trí bắt đầu
t2=find(t, S.end(), ' '); // TÌm ký tự space ' ' đầu tiên
// kể từ vị trí t
if (t!=t2) split.push_back(string(t, t2)); // Lấy xâu ký tự giữa 2 vị trí t = t2+1; // Chuyển sang vị trí sau
}
for (int i=0; i<splitìsize(); i++)
cout << split[i] << endl; // In mảng các xâu ký tự
getchar();
return 0;
}
Output:
Xin
chao
tat
ca
cac
ban
Đoạn chương tr.nh sử dụng các kỹ thuật sau
- Phương thức find(vị_trí_đầu, vị_trí_cuối, ký_tự_tìm) dùng để tìm vị trí đầu tiên của ký_tự_tìm bắt đầu từ
vị_trí_đầu. Hàm này trả về vị trí của ký tự tìm được (nếu tìm thấy)
hoặc vị_trí_cuối (nếu không tìm thấy)
- string có thể khởi tạo từ một đoạn ký tự con của một xâu ký tự khác với cú pháp string(vị_trí_đầu, vị_trí_cuối)
- Đoạn chương tr.nh thực hiện tách các xâu ký tự kể cả trong trường hợp có nhiều ký tự space nằm liên tiếp nhau.
22 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
Một cách đơn giản hơn là bạn có thể gọi hàm strtok() trong string.h để làm việc này, nhưng không may là
hàm này thao tác trên char* chứ không phải string. Hàm thành viên c_str() sẽ giúp bạn chuyển từ string thành dạng C-string:
const charT* c_str ( ) const;
Hàm này cũng tự động sinh ra ký tự null chèn vào cuối xâu.
Từ prototype ta cũng thấy được hàm trả về một hằng chuỗi, điều này đồng nghĩa với việc ta không thể thay đổi chuỗi trả về.
Gọi phương thức c_str();
string s = "some_string";
cout << s.c_str() << endl;
cout << strlen(s.c_str()) << endl;
Sau đây là ví dụ bên trên được viết lại dùng hàm thành viên c_str() và các hàm trong 
// strings vs c-strings
#include 
#include 
#include 
using std::string;
int main ()
{
char * cstr, *p;
string str ("Xin chao tat ca cac ban");
cstr = new char [str.size()+1];
strcpy (cstr, str.c_str());
// cstr là 1 bản sao c-string của str
p=strtok (cstr," ");
while (p!=NULL)
{
cout << p << endl;
p=strtok(NULL," ");
}
23 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
delete[] cstr;
return 0;
}
Output:
Xin
chao
tat
ca
cac
ban
f)	Chuyển đổi hàng loạt với transform
OutputIterator transform(
InputIterator first,
InputIterator last,
OutputIterator result,
UnaryOperation unary_op
);
#include 	// for toupper
#include 
#include 	//for transform using namespace std;
char alphabet(char c)
{
static char ch = 'a';
return ch++;
}
int main()
{
string s("this is a lower case string"); transform(s.begin(), s.end(), s.begin(), toupper); cout << s << endl;
transform(s.begin(), s.end(), s.begin(), alphabet);
cout << s;
return 0;
}
24 | C - s t r i n g v s S T L s t r i n g
g) Một số phương thức khác
Còn nhiều phương thức tiện ích khác như: append(), rfind(), find_first_not_of(), find_last_not_of(), swap(). Cách dùng các hàm này đều được trình bày trong hệ thống hướng dẫn (help) của các môi trường có hỗ trợ STL (trong VC++ là MSDN). Ngoài ra các phương thức như find_first_of() tương tự như find(), find_last_of() tương tự như rfind().

File đính kèm:

  • docTổng kết về ký tự và xâu ký tự.doc